Âm dương lẫn lộn khí tiết xoay vòng...theo sách vỡ thì đúng nhưng niên đại đổi thay ai xác minh được ngày giờ ngoài khoa học thực nghiệm...lấy đúng chắc gì đã trúng...cứ theo vạn niên mà phán...chừng nào ngán thì ngưng Năm Mậu Tuất (mộ) (Ấn) Tháng Kỷ Mùi ( quan đới) (Kiêu) Ngày Tân Mùi ( Suy) (NN) Giờ Bính Thân (Bệnh) (Quan) Ngày Tân thấy tháng Kỷ là PHIẾN-ẤN-CÁCH Nhật nguyên yếu có Quan lấy Ấn làm dụng thần...Đi hạn gặp Ấn Tỷ là phải hốt...tài quan ấn mộ...chọn chi đây... X0, X8
Năm Mậu Tuất (Mộ) Quan Tháng Kỷ Mùi (Quan đới) Sát Ngày Nhâm Thân (Trường sinh) NN Giờ Mậu Thân (Bệnh) Quan (giờ sổ Hắc đạo) - Nhâm Thân -Quý Dậu là Kiếm phong kim: Thân Dậu là chính vị của Kim, và Kim đến cung Thân là Lâm quan, ở đây Kim ở thế sinh vượng nên thật cứng rắn, kim cứng rắn không gì hơn là ở mũi kiếm vì thế gọi là Kiếm phong Kim. - Ngày Nhâm sinh tháng Mùi. Lộ chữ Kỷ là CHÁNH-QUAN-CÁCH - Quan sát nhiều cố ép nhật nguyên, hỗn loạn...dụng thần là Ấn đi hạn gặp Ấn trợ nhật nguyên là hốt...có một góc... => X9 ....còn lại tới năm góc chọn gì đây...
Năm : Mậu Tuất (Mộ) Sát Tháng : Canh Thân (Lâm Quan) Kiêu Ngày : Quý Dậu (Bệnh) NN Giờ : Canh Thân (Lâm Quan) Kiêu (Hắc đạo) - Ngày Quý sinh tháng Thân. thấy chữ Canh là CHÁNH-ẤN-CÁCH... - Nhật nguyên yếu có Sát kề bên...lấy Ấn làm dụng thần đi hạn gặp Ấn Tỷ là tốt...X7, X8 - Mặt khác Canh Thân khá mạnh sẽ khắc ra Giáp Ất để đoạt tài chọn Ất X4
3 cái x0 khó ngờ...Quan sát bu zô đè cho thân bệnh die lun...14-74 ất dậu(Tuyệt) đừng ai để ý làm gì...cào bậy á...
14-74 ất dậu(Tuyệt) n 18-78 Tân Tỵ (tử)(tb) 08-68 Canh Dần (Tuyệt) 17-77 Nhâm Ngọ (Thai) (b)đừng ai để ý làm gì...cào bậy á...
Năm : Mậu Tuất (Mộ) Tài Tháng : Canh Thân (Lâm Quan) quan Ngày : Giáp Tuất ( Dưỡng) nn Giờ : Nhâm Thân (Trường Sinh) Ấn (Hoàng Đạo) - Ngày Giáp sinh tháng Thân. Lộ lên chữ Canh là THẤT-SÁT-CÁCH... - Sét nhật nguyên ở Dưỡng thế phòng thủ ko phải là yếu, có ẤN ở trường sinh, nên lấy TÀI làm dụng thần. Đi hạn gặp THƯƠNG, TÀI là vận tốt => X2, X1 - Mặt khác Quan Canh Thân ở thế thắng nhờ có Mậu yểm trợ => X9