Khoảng ngoài 20 trở đi cực kỳ dễ “chết lâm sàng” nhưng không phải ai cũng nhận ra. Bạn biết không, việc bạn vẫn còn đi học và được bố mẹ nuôi thật may mắn. Vì khi ấy, cuộc sống đối với bạn rất đơn giản với việc ngày ngày đi học ở trường, tối về làm bài, cơm nước gia đình, đi chơi với gấu… Niềm vui đến từ dăm ba người bạn thân cùng lớp, những địa điểm sang chảnh đẹp đẽ, bộ quần áo hợp mốt, điện thoại “hịn”, phim Hàn Quốc có trai long lanh hay tiền tiêu ngày mai mới hết… Ảnh minh họa: ST Nhưng một ngày, bạn bỗng thấy những thứ ấy không đủ làm cho mình thấy vui. Bạn thấy mình lạc lõng giữa 7 tỉ người này. Luôn thấy cô đơn ngay cả khi có bạn bè và thậm chí là người yêu bên cạnh. Vật chất vẫn tồn tại xung quanh, cơm áo gạo tiền vẫn bày đủ trước mặt thế mà cảm xúc chỉ gói gọn trong chỉ một từ “CHÁN”! Thỉng thoảng cái chán sẽ được tạm “ẨN” bởi sự quan tâm từ những tác động bên ngoài như: gia đình, bạn bè, người yêu hoặc thậm chí là một món tiền hời kha khá đột xuất có được. Không là gì đâu, tin tôi đi, một thời gian sau bạn vẫn thấy chán. Chưa tin à, bắt mạch thử nhé!?! Chết lâm sàng – những biểu hiện: - Luôn luôn thấy cuộc sống tẻ nhạt và nhàm chán. - Nghe nhạc nhiều hơn và chủ yếu là các bài hát có tiết tấu chậm hoặc nhạc không lời. - Ngày ngày lặp đi lặp lại những công việc giống hệt nhau như một cỗ máy và không hề làm nó với sự hứng thú nào. - Đã lâu không có thêm những kiến thức mới và muốn tự học cái gì đó. - Tìm cách thoát ly khỏi công việc và cuộc sống hiện tại bằng cách liên tục đi du lịch đâu đó, và khi đến những nơi mới thấy rất hào hứng nhưng lại sợ rồi tụt cảm xúc khi trở về. - Mua những thứ không thực sự thích dù chả biết nó dùng cho việc gì. - Tần suất ngồi café một mình tăng dần đều. - Hay gây gổ với người yêu. - Thường xuyên tụ tập với bạn bè dù thấy cũng chả vui mấy. - Cái gì cũng muốn nhưng chẳng biết mình thực sự muốn gì. - Không trả lời được câu hỏi : “Ước mơ của mày là gì”. - Tính rất cả nể, tháng ba cũng ừ mà tháng tư cũng gật. - Thiếu tự tin khi làm các công việc đòi hỏi năng lực thực sự tại công sở, văn phòng. - Ngại đi nộp hồ sơ xin việc và phỏng vấn ở nhiều nơi để thử sức. - Thường xuyên nghĩ: “Kệ, thế nào cũng được, mai tính”! Ảnh minh họa: ST Bạn còn quá trẻ để ghét cuộc sống đến thế! Đời sống có một lần thôi mà, thử nghĩ khác đi… Bạn chưa xác định được mình là ai? Mình có ước mơ là gì? Cái gì mình thực sự cần? Làm sao để thực hiện được những điều mình mong muốn? Có quá nhiều nỗi sợ trong cái tâm tưởng này và bạn không muốn mạo hiểm! Bạn đang có một công việc với thu nhập ổn định, gia đình xin cho một cái “nghiệp”bằng cách tỳ vào các mối quan hệ hay học một trường Đại học kha khá mà chắc là sau khi ra trường sẽ có “chân”. Túi lúc nào cũng có tiền dù chả nhiều, đủ ăn đủ chơi, thỉnh thoảng hứng lên phóng tay cho vài món hợp thời là chuyện khả thi… Được, sống thế là an toàn đấy! Vì… Chết rồi… kiểu gì chả được bảo hiểm…. haha. Ảnh minh họa: ST Nhưng, nếu xã hội cứ lắp ghép chồng chéo và sai vị trí như thế thì dân số có “đông” cũng không thể là “mạnh”. Cứ hiểu thế này này: giả sử bạn mê nấu ăn nhưng lại làm marketing, cô bạn giỏi làm đồ handmade thì đi đếm số liệu đo đạc ở đài khí tượng thủy văn vì đó là cơ quan nhà nước, nó bảo hành cho cuộc đời đến già với sổ hưu hàng tháng, ông anh trai thích nhạc nhẽo lắm nhưng bố mẹ xếp cho làm kế toán tinh tươm rồi…. Đấy, cọc cạch thế đấy. Bảo sao có những doanh nghiệp marketing làm ăn dở ẹc chuyên đi ăn cắp, a dua theo ý tưởng kinh doanh, quảng cáo của nước ngoài rồi bị kiện cho đẹp mặt. Hay những lần tivi báo nắng mà hôm sau đi chơi với bồ bị mưa – cay! Và còn cả sổ sách của tổ chức nào đó cũng sẽ có sai số sòn sòn… rồi hỏng đâu vá đấy… mệt lắm. (Tất cả những cái trên tôi chỉ ví dụ và ăn nói thái quá hài hước thôi nhé, đừng vin vào đấy mà kiện cáo lung tung). Giờ làm gì, tôi muốn mình sống lại? Người ta chỉ làm tốt những gì họ yêu thích và có khả năng đặc biệt trong lĩnh vực đó mà thôi. Vứt bỏ cái suy nghĩ ngại thử thách, không dám sống với đam mê và điều mình thực sự cần đi! Hãy “chống chết” cho kịp thời bằng cách ngồi nhìn nhận mình là ai? Mình làm điều gì tốt nhất? Công việc nào khiến mình có thể say mê và dốc lòng vì nó”. Sự mất thăng bằng ở những năm tháng đầu tiên “va đời” của người trẻ đến từ 2 nguyên nhân: không lao động và không đang thực sự lao động. Hãy luôn nghĩ về thứ mình thực sự có thể mải miết làm nó hàng ngày và chắc chắn sẽ nở nụ cười khi nó có thành quả cho dù có phải đánh đổi nhiều công sức đến mấy. Ảnh minh họa: ST Có cả một thế giới bên trong mỗi người. Hãy làm thế giới của bạn trở nên tươi đẹp và sống động. Đừng sợ người khác nói bạn điên. Hãy cứ đi con đường mình muốn đi, sống cuộc sống mình muốn sống và đấm thùm thụp vào ngực vì ta “dám sống là chính mình”! Cũng đừng lo ngay cả khi một ngày đẹp trời nào đó rất có thể bạn sẽ chẳng có một xu nào trong người vì đi theo tiếng gọi của “hoài bão”. Bạn sẽ thất bại? Đương nhiên, đó mới là điều tốt! Chẳng ai thành công và không có các bài học nếu họ chưa từng thất bại cả. Thất bại thực sự là khi bạn bỏ cuộc. Nếu vẫn chưa tìm ra câu trả lời cho đam mê và hình ảnh mình trong tương lai, thì hãy trải nghiệm nhiều vào. Đừng từ chối bất cứ cơ hội nào để đi, đi nhiều nơi, làm nhiều việc, gặp gỡ nhiều người – bạn dần nhận ra mình trưởng thành và bỗng một lúc nào đấy cơ hội sẽ đến: bạn yêu thích một công việc mà trước đó bạn không thể tưởng tượng nổi có lúc mình sẽ thế này. Vì sao? Vì bạn chưa dám thử nó bao giờ. Đừng chết!, bạn còn trẻ lắm, không bao giờ là quá muộn cả. Nếu cuộc đời như chiếc đồng hồ 24 múi giờ thì chúng ta mới chỉ đang là 6h sáng thôi. Bình minh sẽ rất đẹp khi bạn thức giấc đúng giờ, đừng ngủ vùi, sống mòn và giật mình khi tỉnh đã quá muộn. Người ta chỉ hối hận với những điều mình đã không làm… Hãy “đi – làm – học – cảm” để sống một cuộc sống đúng nghĩa chứ không phải là “tồn tại”. Chúc may mắn những người “sắp hồi sinh” ạ!
5 điều phải đánh đổi nếu muốn thành công Hành trình đến thành công không hoàn toàn dễ dàng, suôn sẻ. Để đạt được thành công, ngoài sự quyết tâm cao độ và ý chí bền bỉ, bạn còn phải chấp nhận "đánh đổi" những điều sau đây 1.Thời gian Để vượt trội và khác biệt, bạn phải làm việc nhiều hơn người khác. Những người thành công là những người chấp nhận đánh đổi thời gian rảnh của mình để tận tâm với công việc. Mỗi người đều có một khoảng thời gian giới hạn, vì vậy, ai tận dụng được thời gian tốt hơn, sẽ bứt phá nhanh hơn. Khi phần lớn mọi người đều sẵn sàng ngồi xem phim hàng giờ, chơi game online hàng ngày, bạn phải chịu khó lao động miệt mài, cố gắng ngày đêm. Sự bận rộn có thể cho bạn thấy, bạn đang làm việc có ích. 2.Các mối quan hệ xã giao Chúng ta không thể quan tâm được hết tất cả mọi người. Bạn chỉ có thể tập trung chơi với một vài người thật sự thân và đáng tin tưởng. Dành quá nhiều thời gian để tiếp chuyện với những bạn bè lạ, chỉ khiến bạn mất thời gian, công sức lẫn tiền bạc (đi ăn, đi chơi…) nhưng không thể khiến bản thân bạn phát triển. Bạn muốn đạt được mục tiêu dễ dàng, bạn phải kết thân với những người có cùng chí hướng với bạn. 3.Tình cảm Khi bạn có sự nghiệp, tình cảm ắt sẽ đến dễ dàng. Còn khi bạn sẵn sàng từ bỏ sự nghiệp vì tình cảm, sau này sự nghiệp không có, mà tình cảm cũng theo gió bay đi. Để đạt được thành quả nhất định trong công việc, bạn cần gác lại chuyện tình cảm. Nếu có yêu, hãy chọn một người biết thông cảm cho mình và cùng mình phấn đấu. Rất nhiều người dễ bị ảnh hưởng bởi tình cảm, và gần như gục ngã khi tình cảm không như mong đợi. Vì vậy nếu bạn quyết tâm thành công, phải tạm gác chuyện tình cảm sang một bên. Khi bạn bận rộn với công việc, bạn sẽ có niềm đam mê riêng và không cảm thấy cô đơn trống trải gì cả. 4.Sự ổn định, an toàn Nếu bạn muốn an toàn ổn định, bạn sẽ chẳng bao giờ bứt phá để thành công được. Bạn phải trải qua rất nhiều thử thách, mắc nhiều sai sót, gặp nhiều áp lực… trước khi đạt đến vinh quang. Những người thích ổn định thường hay sợ sệt và không dám thay đổi mình. Còn những người thành công hoàn toàn ngược lại. Hãy dẹp bỏ tư tưởng ổn định hoặc những suy nghĩ kiểu như: "Tôi không thể bỏ việc để kinh doanh riêng được, lỡ phá sản thì làm thế nào?", "Làm sao tôi có thể thử sức ở một ngành tôi chưa bao giờ biết đến?"… Cứ đi rồi sẽ có đường. 5.Những lời khen ngợi Nếu bạn là người thích được khen ngợi, có nghĩa là bạn chưa thành công. Những người thành công không lấy sự khen ngợi làm thước đo, mà họ chỉ quan tâm đến những giá trị họ tạo ra. Thường thì mọi người chỉ thích khen ngợi những điều hiển nhiên, trong khi những điều phá cách một chút đều bị "lên án" vào giai đoạn đầu. Chẳng hạn như khi bạn quyết định nghỉ học đại học để kinh doanh riêng, thể nào bạn cũng chịu sự phản đối gay gắt từ gia đình. Và nếu bạn tin tưởng vào chính bản thân mình, hãy chấp nhận bị chê bai mà cố gắng đến cùng để đạt được ước mơ. Vì những lời khen ngợi sẽ không có giá trị nhiều cho lắm. Khi bạn thật sự thành công, người khác sẽ tự khắc ghi nhận giá trị của bạn mà không cần những lời khen bóng bẩy ngọt ngào
[6000 TỪ TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG] Phần 3: 0051 - 0075 51. 만들다 | làm, tạo ra cái gì = To make 52. 데 | nơi, điểm = Place, point, instance 53. 앞 | trước = In front of, before 54. 경우 | trường hợp = A case or an instance 55. 중 | (trung), giữa (không gian), trong khi, đang (thời gian) = The center, the middle 56. 어떤 | cái nào, nào = Which 57. 잘 | tốt, giỏi, rõ (về mức độ) = Well 58. 그녀 | cô ấy = She 59. 먹다 | ăn = To eat, chow down on 60. 자신 | tự thân, mình, tự tin, tự mình = One’s own self, one’s own body 61. 문화 | văn hóa = Culture 62. 원 | won (đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc) = A unit of south korean money, KRW 63. 생각 | ý nghĩ, suy nghĩ (danh từ) = Thought 64. 어떻다 | thế nào = How,What ... do you think of 65. 명 | (danh từ) người (đơn vị từ) = Person counter 66. 통하다 | thông qua, chạy qua, chảy qua, đi qua = Run, lead; flow; go through 67. 그러다 | (dạng viết tắt của 그렇게 하다) làm thế 68. 소리 | tiếng, tiếng ồn, tiếng kêu = A sound, noise 69. 다시 | lại, lại nữa, nữa = Again 70. 다른 | (từ gốc: 다르다) khác = Different 71. 이런 | như thế này = Such, like this 72. 여자 | phụ nữ = Woman, female 73. 개 | cái, miếng, quả (từ đơn vị) = Unit or piece 74. 정도 | cấp, trình độ, mức, khoảng (khoảng chừng) = Grade, degree 75. 다 | tất cả, mọi thứ = All, everything Các ví dụ với mỗi từ 51. 만들다 | làm = To make 케이크를 만들다 = Làm bánh (ngọt) = Make a cake 음식을 만들다 = Làm món ăn = Make[cook] a dish 자동차를 만들다 = Làm (chế tạo) xe hơi = Produce[manufacture] cars[automobiles] 새 폴더를 만들다 = Tạo một thư mục mới = Create a new folder 52. 데 | = nơi, điểm = Place, point, instance a) 그에게는 좋은 데가 하나도 없다 = Anh ấy chẳng có một điểm tốt nào cả b) 그녀에게는 여자다운 데가 없다 = Cô ấy chẳng có điểm nào nữ tính c) 잠깐 같이 들를 데가 있다 = Có một nơi mà chúng ta sẽ cùng dừng lại trong chốc lát d) 여기는 애들이 올 데가 아니다 = Đây không phải là nơi dành cho trẻ con. 53. 앞 | trước = In front of, before a) 앞으로 나오세요 = Hãy đi tới trước/Hãy đi ra phía trước = Come to the front. b) 앞을 보세요 = Hãy nhìn về phía trước = Look forward! 54. 경우 | trường hợp = A case or an instance a) 최악의 경우에는 = Trong trường hợp xấu nhất = If (the) worst comes to (the) worst (최악 : cực xấu, xấu nhất = The worst) b) 내 경우에는 = Trong trường hợp của tôi = In my case 55. 중 | giữa, trung = The center, the middle = 가운데 : trong, giữa a) 그는 형제 중 키가 제일 크다 = Trong các anh chị em thì anh ấy cao nhất = He is the tallest among his brothers b) 둘 중에 하나를 선택하세요 = Anh hãy chọn một cái trong (giữa) hai cái này = Please choose between the two = 동안 : đang, trong khi (thời gian) c) 수업 중에 떠들지 마라. = Đừng làm ồn trong giờ họcm = Please don’t talk during class d) 식사 중에 전화벨이 울렸다 = Đang ăn thì chuông điện thoại reo = The phone rang during the meal 56. 어떤 | cái nào, nào = Which 빨간색과 흰색 중에서 어떤 것을 원하세요? = Giữa cái màu đỏ và cái màu trắng thì anh thích cái nào hơn? = Which color do you prefer? Red or white? 57. 잘 | tốt (về mức độ), giỏi, rõ = Well a) 그녀는 피아노를 잘 친다 = Cô ấy đánh đàn piano giỏi = She is good at playing the piano b) 잘 알고 있습니다 = Tôi biết rõ ạ = I am well aware of it c) 이 사진을 잘 보세요 = Hãy nhìn kĩ ảnh này đi = Have a good look at this picture d) 내 목소리 잘 들려요? = Anh có nghe rõ giọng tôi không? = Can you hear me well? e) 한숨 잘 잤다 = Tôi đã ngủ ngon = I had a good sleep. f) 잘 가요 = Đi mạnh giỏi nhé = Good bye! g) 이 치마는 잘 구겨진다 = Cái váy này dễ bị nhàu nát = This skirt wrinkles easily (구겨지다 = Nhàu nát = Wrinkle) 58. 그녀 | cô ấy = She a) 그녀는 아주 귀엽다 = Cô ấy rất đáng yêu. = She’s very cute b) 나는 그녀를 사랑한다 = Tôi yêu cô ấy = I love her 59. 먹다 | ăn = To eat Tuy có nghĩa là ăn nhưng nhiều người Hàn dùng từ này cả cho việc uống! 60. 자신 (自身) | tự thân, mình, tự tin, tự mình = One’s own self, one’s own body a) 너 자신을 알라 = Mày hãy tự biết mình đi = Know yourself b) 자신을 돌보다 = Tự chăm sóc bản thân = Look after oneself c) 당신은 자신에 대해서 얼마나 알고 있습니까? = Anh biết được bao nhiêu về chính mình? = How much do you know about yourself? 61. 문화 | văn hóa (danh từ)= Culture a) 민족문화 = Văn hóa dân tộc = National culture b) 문화 충격을 받다 = Bị xung đột văn hóa = Experience[get; suffer from] culture shock 62. 원 | won (đơn vị tiền tệ của Hàn-Quốc) = A unit of south korean money, KRW a) 한국의 화폐단위는 ‘원‘이다 = Đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc là won = The monetary unit of Korea is ”won” (화폐단위 = đơn vị tiền tệ) b)수십만 원 = Hàng trăm ngàn won = Hundreds of thousands of won 63. 생각 | = ý nghĩ, suy nghĩ (danh từ) = Thought a) 생각을 행동으로 옮기다 = Chuyển suy nghĩ thành hành động = Convert ideas into action (옮기다 = chuyển, di chuyển (vị trí) = to move) 64. 어떻다 | thế nào = How,What ... do you think of 당신 생각은 어떻습니까? = Anh nghĩ thế nào ạ? = What do you think? 65.명 | người (đơn vị từ) = Person counter a) 20명 = Hai mươi người = Twenty persons[people] b) Hội thoại: A : 올해 신입 사원은 몇 명이나 뽑을 예정인가요? = Năm nay anh dự định tuyển bao nhiêu người làm mới ạ? = How many new employees do you expect to recruit this year? B : 150명 정도로 예상하고 있습니다. = Tôi dự định tuyển khoảng 150 người ạ. = We are supposed to hire about 150. 66. 통하다 | thông qua, chạy, chảy, đi qua = Run, lead; flow; go through a) 공기가 잘 통하다 = Không khí thông suốt (rất thông thoáng) b) 모든 길은 로마로 통한다 = Mọi con đường đều dẫn đến La Mã = All roads lead to Rome. c) 실습을 통해 이론을 익히다 = Hiểu rõ lí thuyết thông qua thực hành = Learn the theory through practice (익다 = chín (hoa quả)) d) 친구를 통해 그녀의 소식을 들었다 = Tôi nghe được tin tức về cô ấy thông qua một người bạn = I got news of her through a friend. 67. 그러다 | (dạng viết tắt của 그렇게 하다) làm thế a) 너 그러다 큰코다친다 = Nếu anh cứ làm thế, thì anh sẽ trả giá đắt = You keep going on like that, and you’ll be in big trouble (큰코다치다 = Trả giá đắt = Pay dearly) b) 그러다 일이 잘못되기라도 하면 어쩌려고 그래? = Anh làm thế, rồi nếu lỡ như chuyện gì không hay xảy ra thì sao? = You do that, and what if things go wrong? (어쩌려고 <– 어쩌다 = tình cờ, lỡ như = accidentally) 68. 소리 | tiếng, tiếng động, tiếng ồn, tiếng kêu = A sound, noise a) 옆집에서 큰 소리가 나는 것을 들었다 = Tôi nghe thấy một tiếng động lớn (phát ra) từ nhà hàng xóm b) 큰 소리 내지 마 = Đừng nói to (lớn) = Don't talk big! c) 소리를 내다 = Làm ồn, gây ra tiếng động = Make a sound[noise] 69. 다시 | lại, lại nữa, nữa = Again a) 다시 한 번 해 볼게요 = Tôi sẽ thử lại một lần nữa = I’ll try once more. b) 다시는 거기에 안 갈 거야 = Tôi sẽ không tới đó nữa = I’ll never go there again. c) 다시 확인해 보죠 = Để tôi kiểm tra lại xem = Let me double check. 70. 다른 | (từ gốc: 다르다) khác = Different Từ gốc: 다르다 = khác (tính từ) 그는 학급의 다른 동기생들보다 더 똑똑했다 = Cậu ấy thông minh hơn các bạn khác trong lớp = He was more intelligent than his classmates 71. 이런 | như thế này = Such, like this (이런 때에 = Lúc như thế này) 이런 일이 일어나리라고는 생각지도 못했다 = Tôi không thể nghĩ được có việc như thế này sẽ xảy ra = I never thought that such a thing would happen. 72. 여자 | phụ nữ, giống cái = woman, female a) 여자 대학 = Đại học nữ = Women's college[university] b) 여자 화장실 = Nhà vệ sinh nữ = Ladies’s room c) 방금 지나가는 여자 봤니? = Mày có thấy người phụ-nữ vừa mới đi ngang qua không? = Did you see the woman that just passed by? 73. 개 | cái, miếng, quả = Unit or piece a) 초콜릿 2개 = Hai miếng sô-cô-la = Two pieces of chocolate b) 이 달걀은 1개에 100원이다 = Trứng này một cái (một quả) giá 100 won = These eggs cost a hundred won a piece 74. 정도 | cấp, trình độ, mức = Grade, degree a) 이 정도면 충분하다 = Chừng này là đủ rồi = This is enough b) 기름 값이 10% 정도 올랐다 = Giá xăng đã tăng lên khoảng 10% = Price of gasoline has risen by about ten percent c) 시험문제는 중학생도 풀 수 있을 정도로 쉽게 출제되었다 = Các câu hỏi trong kì thi được đề xuất sao cho trình độ học sinh cấp 2 có thể giải được dễ dàng = The questions of the test were of a level that middle school students could solve 75. 다 | tất cả, mọi thứ = All, everything 다 내 잘못이다 = Tất cả là lỗi của tôi/Lỗi của tôi hết. = It’s all[entirely] my fault. (Nguồn: nguyentienhai.wordpress.com)
***사동사 ( NGOẠI ĐỘNG TỪ) 사동사: Sai khiến người khác (hoặc được người khác - không phải tự mình làm) làm việc gì đó cho mình. Theo sau động từ sẽ là: “이/히/리/기/우/구/추” 예: 1.아기가 옷을 입는다. (Đứa trẻ mặc áo) - 아버지가 아기에게 옷을 입힌다. (Bố mặc áo cho đứa bé Đứa trẻ được bố mặc áo cho). 2. 길이 넓다. 아저씨들이 길을 넓힌다. 형태: 기본형 사동형 의미 -이- 끓다 끓이다 Đun sôi, luộc chin, sốt ruột 죽다 죽이다 Giết chết, sát hại 먹다 먹이다 Cho ăn 보다 보이다 Nhìn thấy 붙다 붙이다 Dán 속다 속이다 Lừa dối 높다 높이다 Nâng cao 줄다 줄이다 Giảm bớt 끝나다 끝내다 Kết thúc 히 눕다 눕히다 Nằm, đè xuống 앉다 앉히다 Ngồi 입다 입히다 Mặc 읽다 읽히다 Đọc 맞다 맞히다 Đúng -히- 익다 익히다 Thành thạo, nấu chín… 넓다 넓히다 Rộng 좁다 좁히다 Chật, hẹp 밝다 밝히다 Tươi sáng, sáng sủa 업다 업히다 Cõng -리- 날다 날리다 Bay 돌다 돌리다 Quay, quay vòng 살다 살리다 Sống 울다 울리다 Khóc 알다 알리다 Biết 얼다 얼리다 Đóng băng 놀다 놀리다 Chơi 듣다 들리다 Đóng 들다 들리다 Đi vào 걷다 걸리다 Đi bộ -기- 감다 감기다 Gội 남다 남기다 Còn lại 맡다 맡기다 Bảo quản, ngửi 벗다 벗기다 Cởi, bỏ 숨다 숨기다 Giấu, cất giấu 신다 신기다 Sỏ, đeo 씻다 씻기다 Rửa 웃다 웃기다 Cười 안다 안기다 Ôm -우- 비다 비우다 Trống, vắng, không 깨다 깨우다 Vỡ, Tỉnh giấc 자다 재우다 Ngủ 서다 세우다 Đứng 쓰다 씌우다 Viết, đội, đắng, sử dụng… 타다 태우다 Cháy, chở, nhận, pha trộn.. 크다 키우다 To Chú ý phần tô màu nhá. -구 - 돋다 돋구다 Mọc, trỗi dậy 일다 일구다 Trỗi dậy. đãi -추- 낮다 낮추다 Thấp 늦다 늦추다 Muộn 맞다 맞추다 Đúng, đón ****피동사 (BỊ ĐỘNG TỪ) 피동사: Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân của hành động đó. Khác với câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, thì câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động đó. Gốc động từ thường đi với các đuôi “이, 리, 히, 기” hoặc “아/어/여 지다”, “-게 되다”. Một số động tính từ khác thì lại dùng “당하다, 받다”. Do cách tạo thành thể bị động của động từ không theo một quy tắc nào nhất định nên cần phải nhớ từ vựng. 예: 1. 옷을 팔았요. (Đã bán áo) 옷이 팔렸다. (Áo bị đem đi bán) 2. 범인을 잡아요 (Bắt phạm nhân) 범인이 잡혀요 (Phạm nhân bị bắt) 3. 요리사가 음식을 만든다.( Đầu bếp nấu thức ăn) 음식이 만들어진다. ( THức ăn bị nấu) 형태: Cấu tạo 기본행 피동형 의미 -이- 보다 보이다 Nhìn 놓다 놓이다 Đặt, để 쓰다 쓰이다 Viết, sử dụng, đắng… 섞다 섞이다 Trộn, pha lẫn 묶다 묶이다 Cột, buộc. thắt… 바꾸다 바뀌다 Đổi, chuyển 잠그다 잠기다 Đóng, ngâm 담그다 담기다 Bỏ vào, đựng, bị chứa Chú ý phần tô màu -히- 닫다 닫히다 Đóng 먹다 먹히다 Ăn 읽다 읽히다 Đọc 막다 막히다 Bịt, chặn, ngăn lại 잡다 잡히다 Bắt, giữ, Nắm 뽑다 뽑히다 Nhổ, lấy ra, bầu ra 밟다 밟히다 Dẫm, trải qua 긁다 긁히다 Gom, cào, giật 업다 업히다 Cõng -리- 걸다 걸리다 Treo, móc 들다 들리다 Đi vào 밀다 밀리다 Đẩy, cạo sạch, ủng hộ… 열다 열리다 Mở 팔다 팔리다 Bán 듣다 들리다 Nghe 물다 물리다 Cắn, trả tiền 날다 날리다 Bay 풀다 풀리다 Mở ra, bãi bỏ. tan ra.. Phần Hằng tô màu mọi người chú ý nhá -기- 안다 안기다 Ôm 끊다 끊기다 Sôi 감다 감기다 Gội 찢다 찢기다 Xé, rách 쫓다 쫓기다 Đuổi theo, Chạy theo 담다 담기다 Bỏ vào, đựng 빼앗다 빼앗기다 Cướp, giật, dụ dỗ -아/어지다- - 이루다 이루어지다 Đạt được, đạt tới 만들다 만들어지다 Làm, chế biến, chế tạo 그리다 그려지다 Nhớ, vẽ 지우다 지워지다 Xóa bỏ, chất lên 찢다 찢어지다 Xé, rách 쏟다 쏟아지다 Rót, tuôn ra, tràn ra.. 끊다 끊어지다 Đun sôi… 짓다 지어지다 Làm, kết thúc, có mang 쓰다 써지다 Sử dụng, đeo, viết, đắng… 깨다 깨지다 Thức dậy… 빼다 빠지다 Rút, nhổ, lấy ra… 켜다 켜지다 To 끄다 꺼지다 Tắt Chú ý:1. “아/어지다” thường sử dụng với “아/어 있다” 예: 집에 불이 꺼져 있는 걸 보니까 아무도 없나 봐요. (Trong nhà dường như không nhìn thấy bất cứ một cái gì từ khi điện bị tắt.) 2. Nếu “A+ 아/어지다” nó sẽ mang một nghĩa khác ( trở lên) 예: 날씨가 따뜻해졌어요. (Thời tiết đã ấm dần lên) Chú ý : Một số từ “ 읽히다, 보이다, 날리다….” ở dạng 피동과 사동 đều có cấu tạo giống nhau nhưng khi dịch thì các bạn nên chú ý một chút. 예: 낙엽이 바람에 날린다 종이로 비향기를 접에서 날려 봐요. 연습: Các bạn thử viết những câu này thành câu ngoại động (사동사) và bị động (피동사) 1. 경찰이 도둑을 잡았다. ……………………………………… ……………………………………. 2. 아기가 운다. ……………………………………… ……………………………………… 3. 학생이 책을 읽다 …………………………………… …………………………………….. P/s:" Hằng mới chỉ thu thập những từ thường dùng thôi, còn những từ khác chúng ta sẽ cùng tìm và bổ sung thêm nhá." Chúc mọi người những ngày cuối năm vui vẻ để bước sang năm mới với những niềm vui mới hơn nữa. 2014년 새해 이루고자 하시는 일들 모두 성취하시는 한 해 되십시오
NGU PHAP SEOUL: (Tu 1-10) 1. 이것은 / 저것은/그것은 Danh từ – 입니까? Cái này/ cái kia/cái đó <Danh từ/có phải không? 1.이것은 시계입니까? Cái này là đồng hồ phải không? 2. 이것은 볼펜 입니까? Cái này là bút bi phải không? 3.그것은 공책입니까? Cái đó là quyển tập phải không? 4.그것은 연필입니까? Cái đó là bút chì phải không? 5.저것은 운동화입니까? Cái kia là giày thể thao phải không? 6. 누가 민수입니까? Ai là Minsu? 7. 집이 어디입니까? Nhà cậu ở đâu? 8.사과 얼마입니까? Táo giá bao nhiêu? 9.그 분이 선생님입니까? Anh ấy là giáo viên phải không? 10.이것이 무엇입니까? Cái này là cái gì vậy? 2. 네, Danh từ – 입니다. Vâng, đúng là/ là cái gì đó. 네, 구두입니다. Vâng, là đôi giày. 네, 책입니다. Vâng, là quyển sách 네, 공책입니다. Vâng, là quyển vở 네, 연필입니다. Vâng, là cái bút chì. 네, 운동화입니다. Vâng, là giày thể thao. 저는 베트남사람입니다. Tôi là người Việt Nam. 여기는 호치민시입니다. Đây là thành phố Hồ Chí Minh. 그 분들이 외국인입니다. Họ là những người nước ngoài. 오늘은 화요일입니다. Hôm nay là thứ ba. 3. 아니오, Danh từ 이/가 아닙니다. Không, không phải là cái gì đó - 아니오, 시계가 아닙니다. - Không, không phải là đồng hồ. - 아니오, 운동화가 아닙니다. - Không, không phải là giày thể thao. - 아니오, 책이 아닙니다. - Không, không phải là quyển sách. - 아니오, 문이 아닙?니다. - Không, không phải là cánh cửa. -아니오, 공책이 아닙?니다. -Không, đây là quyển vở -이 사람은 미국 사람이 아니에요 Người này không phải là người Mỹ. -지금은 쉬는 시간이 아닙니다 Bây giờ không phải thời gian nghỉ ngơi. -여기는 주차장이 아니라 길이에요 Đây không phải là bãi đậu xe mà là con đường. -저것은 비싼 물건이 아닙니다 Cái đó không phải là đồ đắt tiền -저는 학생이 아닙니다.선생님입니다 -Tôi không phải là học sinh , là giáo viên -저는 아이가 아닙니다. 어른입니다. -Tôi không phải là đứa trẻ , tôi là người trưởng thành -그분은 한국 사람이 아닙니다. 외국 사람입니다. -Ông ấy không phải là người Hàn Quốc , là người ngoại quốc -이것은 카메라가 아닙니다. 휴대폰입니다. -Cái này không phải là camera , là điện thoại di động 4. Danh từ 1 은/는 Danh từ 2– 입니다: Cái gì đó là cái gì đó/như thế nào đó Ai đó là ai đó/như thế nào đó 저는 김영숙입니다. Tôi là Kim Yong Suk. 저는 한국 사람입니다. Tôi là người Hàn Quốc. 윌슨은 영국 사람입니다. Wilson là người Anh. 그 사람은 회사원입니다. Người ấy là nhân viên công ty 다나까는 학생입니다. Tanaka là học sinh 5. 제 Danh từ : Cái gì đó là của tôi chỉ sở hữu cách. 제 이름은 김영숙입니다. Tên của tôi là Kim Young Suk. 이것은 제 책입니다. Cái này là sách của tôi. 그것은 제 운동화가 아닙니다. Cái đó không phải là giày thể thao của tôi. 이 아이는 제 딸입니다 Đứa bé này là con gái tôi 여기가 우리 집입니다. Đây là nhà tôi 6. Danh từ 1 은/는 Danh từ 2 을/를 Động từ – ㅂ/습니다: Ai đó làm cái gì đó: 저는 한국어를 공부합니다. Tôi học tiếng Hàn. 윌슨은 일본어를 공부합니다. Willson học tiếng Nhật. 윌슨은 밥을 먹습니다. Willson ăn cơm. 그는 영화를 봅니다. Anh ta xem phim 그 남자는 역사책을 공부합니다. Người đàn ông ấy học sách lịch sử 그 사람은 잠을 잡니다. Anh ta ngủ 윌슨은 밥을 먹습니다. Willson ăn cơm. 나는 한국어 책을 읽습니다. Tôi đọc sách tiếng Hàn 윌슨 씨는 담배를 피웠습니다 Willson đã hút thuốc lá 영숙 씨는 한국 영화를 보았습니다 Yongsuk đã xem phim Hàn Quốc 우리는 커피를 마셨습니다. Chúng tôi đã uống cà phê 7. 여기는 Danh từ – 입니다: Ơ đây là/ đây là … 여기는 서울대학교입니다. Ơ đây là trường đại học Seoul. 여기는 한국입니다. Ơ đây là Hàn Quốc. 여기는 서울입니다. Ơ đây là Seoul. 여기는 회사입니다. Đây là công ty 여기는 식당입니다. Đây là nhà hàng 9: 여기는 Danh từ – 입니까? Ở đây là chỗ/ nơi nào đó phải không? 여기는 서울입니까? Ơ đây là Seoul phải không? 네, 여기는 서울입니다. Vâng, ở đây là Seoul. 여기는 서울대학교입니까? Ở đây là trường đại học Seoul phải không? 네, 서울대학교입니다. Vâng, là trường đại học Seoul. 여기는 사진관입니까? Đây là tiệm chụp ảnh phải không? 여기는 한국 식당입니까? Đây là nhà hàng Hàn Quốc phải không? 여기는 버스 정류장입니까? Đây là bến xe buýt phải không? 10. 여기는 어디입니까? Ơ đây là ở đâu? 여기는 어디입니까? Ở đây là ở đâu? 여기는 서울대학교입니다. Ơ đây là trường đại học Seoul. 여기는 어디입니까? Ơ đây là ở đâu? 교실입니다. Là giảng đường. 여기는 어디입니까? Đây là đâu 여기는 회사입니다 Đây là công ty 여기는 어디입니까? Đây là đâu? 여기는 도서관입니다. Đây là thư viện 여기는 어디입니까? Đây là đâu? 여기는 옷 가게입니다. Đây là cửa hàng áo quần.
giao trinh seoul cuon 3 http://www.mediafire.com/.../giao+trinh+tieng+han+cuon+3... giao trinh seoul cuon 2 http://www.mediafire.com/dow.../6s0sbp7g68oibt1/korean+2.pdf giao trinh trung cap http://www.mediafire.com/dow.../6s0sbp7g68oibt1/korean+2.pdf http://www.mediafire.com/.../ti%E1%BA%BFng+h%C3%A0n+d%C3...
hủ đề: Nghề nghiệp (직업종류) 1. 의사: Bác sĩ 2. 유모: Bảo mẫu 3. 군인: Bộ đội 4. 웨이터: Bồi bàn nam 5. 웨이트리스: Bồi bàn nữ 6. 가수: Ca sỹ 7. 경찰: Cảnh sát 8. 선수: Cầu thủ 9. 국가주석: Chủ tịch nước 10. 공무원: Nhân viên công chức 11. 공증인: Công chứng viên 12. 노동자: Người lao động 13. 근로자: Người lao động 14. 감독: Đạo diễn 15. 요리사: Đầu bếp 16. 배우, 연주자: Diễn viên 17. 약사 : Dược sĩ 18. 가정교사: Gia sư 19. 회장: Tổng giám đốc 20. 사장: Giám đốc 21. 부장: Phó giám đốc 22. 과장: Quản đốc 23. 팀장: Trưởng nhóm 24. 교수: Giáo sư 25. 선생님: Giáo viên 26. 교장: Hiệu trưởng 27. 화가: Hoạ sĩ 28. 초등학생: Học sinh cấp 1 29. 중학생: Học sinh cấp 2 30. 고등학생: Học sinh cấp 3 31. 학생: Học sinh 32. 안내원: Hướng dẫn viên 33. 산림감시원: Kiểm lâm 34. 택시 기사: Người lái taxi 35. 컴퓨터프로그래머: Lập trình viên máy tính 36. 변호사: Luật sư 37. 판매원: Nhân viên bán hàng 38. 진행자= 엠씨,사회자: Người dẫn chương trình 39. 경비원: Nhân viên bảo vệ 40. 가정부,집사: Người giúp việc 41. 모델: Người mẫu 42. 과학자: Nhà khoa học 43. 문학가: Nhà văn học 44. 악단장: Nhạc trưởng 45. 경비원: Nhân viên bảo vệ 46. 우체국 사무원: Nhân viên bưu điện 47. 여행사직원: Nhân viên cty du lịch 48. 기상요원: Nhân viên dự báo thời tiết 49. 집배원: Nhân viên đưa thư 50. 배달원: Nhân viên chuyển hàng (hoặc gọi là 택배 아저씨^^) 51. 회계원: Nhân viên kế toán 52. 부동산중개인: Nhân viên môi giới bất động sản 53. 은행원: Nhân viên ngân hàng 54. 접수원: Nhân viên tiếp tân 55. 상담원: Nhân viên tư vấn 56. 사진작가: Nhiếp ảnh gia 57. 농부: Nông dân 58. 어부: Ngư dân 59. 비행기조종사: Phi công 60. 기자: Phóng viên, nhà báo 61. 공장장: Quản đốc phân xưởng 62. 가사 도우미: Quản gia 63. 대학생: Sinh viên 64. 작가, 작자: Tác giả 65. 운전사: Tài xế 66. 이발사: Thợ cắt tóc 67. 꽃장수: Thợ chăm sóc hoa 68. 사진사: Thợ chụp ảnh 69. 전기기사: Thợ điện 70. 인쇄공: Thợ in 71. 보석상인: Thợ kim hoàn 72. 안경사: Thợ kính mắt 73. 제빵사: Thợ làm bánh 74. 원예가[사], 정원사: Thợ làm vườn 75. 재단사: Thợ may 76. 갱내부: Thợ mỏ 77. 목수: Thợ mộc 78. 페인트공: Thợ sơn 79. 수리공: Thợ sửa chữa 80. 정비사: Thợ sửa máy 81. 배관공: Thợ sửa ống nước 82. 미용사: Thợ làm tóc, vẽ móng tay... 83. 통역사: Thông dịch viên 84. 비서: Thư kí 85. 총리: Thủ tướng 86. 선장: Thuyền trưởng 87. 박사: Tiến sĩ 88. 간호사: Y tá 89. 대통령: Tổng thống 90. 국회의원: Thành viên quốc hội 91. 연예인: Nghệ sĩ 92. 관리자: Người quản lý 93. 유학생: Du học sinh 94. 연수생: Tu nghiệp sinh 95. 석사: Thạc sĩ 96. 철근공: Thợ sắt 97. 소방관: Lính cứu hoả 98. 작곡가: Nhạc sĩ(người sáng tác) 99. 도예가: Nghệ nhân làm gốm 100. 성우: Người lồng tiếng 101. 아나운서: Phát thanh viên 102. 용접공: Thợ hàn 103. 승무원: Tiếp viên hàng không
Chủ đề: CÁC LOẠI RAU CỦ 1. 당근: cà rốt 2. 청경채: cải chíp 3. 호박: bí ngô (bí đỏ) 4. 애호박: bí ngô bao tử 5. 겨자잎: lá mù tạt 6. 가지: cà tím 7. 고추: Ớt 8. 무: củ cải 9. 피망: Ớt Đà Lạt (ớt ngọt) 10. 생강: gừng 11. 마늘: tỏi 12. 고구마: khoai lang 13. 감자: khoai tây 14. 양파: hành tây 15. 치커리: rau diếp xoăn 16. 케일: cải xoăn 17. 방울토마토: cà chua bao tử 18. 상추: rau diếp 19. 대파: tỏi tây 20. 쪽파: hành hoa 21. 배추: cải thảo 22. 양배추: bắp cải 23. 파: hành 24. 버섯: nấm 25. 샐러리: cần tây 26. 콩나물: giá đỗ 27. 쑥갓: cải cúc 28. 파슬리: rau mùi tây 29. 콜리프라워 (꽃양배추): hoa lơ 30. 미나리: rau cần 31. 피망: ớt xanh 32. 양상추: xà lách 33. 적경 치커리: rau diếp xoăn 34. 양송이버섯: nấm tây 35. 적채: bắp cải tím 36. 시금치: rau bina 37. 래디시: củ cải (đỏ) 38. 무말랭이: củ cải khô 39. 숙주나물: giá đỗ xanh 40. 깻잎: Lá vừng
[NGỮ PHÁP] (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 알다/모르다 1. Trường hợp chủ ngữ biết hoặc ko biết về 1 sự thật nào đó ~V(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 알다/모르다 나는 그녀가 온 줄 몰랐다 Tôi đã ko biết là cô ấy đã đến 나는 그녀가 오는 줄 몰랐다 Tôi đã ko biết là cô ấy đang đến 나는 그녀가 올 줄 몰랐다 Tôi đã ko biết là cô ấy sẽ đến ~A(으)ㄴ 줄 알다/모르다 나는 그녀가 예쁜 줄 몰랐다 Tôi đã ko biết là cô ấy đẹp thế ~N인 줄 알다/모르다 나는 그녀가 배우인 줄 몰랐다 Tôi đã ko biết cô ấy là diễn viên 2. Trường hợp sự thật nào đó khác hoặc nằm ngoài tưởng tượng, suy nghĩ, mong muốn hoặc dự đoán của chủ ngữ ~V(으)ㄹ줄 알다/모르다 나는 그냐가 올 줄 몰랐다 Tôi đã ko ngờ cô ấy đến (không nghĩ hoặc ko mong muốn cô ấy đến) ~A(으)ㄹ 줄 알다/모르다 나는 그녀가 예쁠 줄 몰랐다 Tôi ko ngờ cô ấy đẹp thế (đẹp ngoài sức tưởng tượng^^) ~N일 줄 알다/모르다 나는 그녀가 배우일 줄 몰랐다 Tôi đã ko ngờ cô ấy lại là diễn viên 3. Trường hợp biết (không biết) phương pháp hoặc có (không có) năng lực thực hiện 1 việc hay 1 hành động nào đó ~V(으)ㄹ 줄 알다/모르다 나는 운전을 할 줄 알았다 Tôi đã biết lái xe 그녀는 피아노를 칠 줄 몰랐다 Cô ấy đã ko biết chơi piano
Phần 4: 0076 - 0100 76. 좀 | chút, một chút (nói tắt từ 조금) = A little 77. 싶다 | muốn = Want, hope 78. 보이다 | bị nhìn thấy (hiện ra), được xem (bị động) = To be seen (chủ động: 보다 : nhìn) 79. 가지다 | mang, mang theo = To have or take or hold 80. 함께 | cùng nhau = Together, with 81. 아이 | đứa trẻ = Child 82. 지나다 | trôi qua, trải qua = Pass, elapse, go on 83. 많이 | nhiều = A lot >< trái nghĩa: 조금 (ít) 84. 시간 | thời gian = Time 85. 너 | mày, bạn (thân mật) = You 86. 인간 | một người = A person, a human being 87. 사실 | sự thật = The truth, a fact 88. 나다 | được sinh ra = To be born (đồng nghĩa: 태어나다) 89. 이렇다 | như thế này = Like this 90. 어머니 | mẹ = Mom 91. 눈 | mắt = Eyes 92. 뭐 | Hả; cái gì = Huh? Something 93. 점 | quầy, quán, cửa hàng = Store 94. 의하다 | do, tại vì = To be due to, owing to 95. 시대 | thời đại, giai đoạn = An age, period 96. 다음 | tiếp theo = next 97. 이러하다 | như thế này = Be this way, be like follows 98. 누구 | Ai = Who 99. 곳 | Nơi = Place 100 . 여러 | nhiều = Many, several, various Các ví dụ với mỗi từ 76. 좀 | chút, một chút = A little (nói tắt từ 조금) 좀 더 구체적으로 말해 주세요 = Hãy nói cụ thể thêm chút nữa đi. 77. 싶다 | muốn = Want, hope 울고 싶으면 울어요 = Nếu bạn muốn khóc thì cứ khóc đi. 78. 보이다 | bị nhìn thấy (hiện ra), được xem (bị động) = To be seen >< 보다 : nhìn (chủ động) 마침내 호수가 보였다 = Cuối cùng một cái hồ hiện ra trước mắt. = A lake finally came into sight. 79. 가지다 | mang, mang theo = To have or take or hold a) 지금 돈 가진 것 있어요? = Giờ anh có mang theo tiền không? = Do you have any money with you? b) 우산을 안 가졌다 = Tôi không mang theo dù. 80. 함께 | cùng nhau = Together, with 같이 và 함께 cùng có nghĩa là “cùng nhau”. 같이 thường được dùng nhiều hơn trong lúc nói chuyện thường ngày Còn 함께 dùng trong văn viết (nhạc, thơ, văn kiện). Chút khác biệt nhỏ giữa 같이 và 함께: 같이: Use for two more people or things a) 친구와 같이 사업을 하다 = Make a business with my friend together. b)모두 같이 갑시다 = Let’s go together. 함께: Together at once ( Use when you want to say “Together with somebody” ) c) 온가족이 함께 여행을 갑니다 = All my family go travel together. d) 나는 동생과 함께 공부합니다 = I study with my brother together. 81. 아이 | đứa trẻ = Child 우리 집 아이 = Con chúng tôi, con tôi, đứa trẻ nhà chúng tôi a) 그 아이는 매우 영리하다 = Đứa trẻ này rất lanh lợi. = That kid is really smart. b) 저희는 아이가 없습니다 = Chúng tôi không có con. = We have no children. 82. 지나다 | trôi qua, trải qua = Pass, elapse, go on 시간이 지나면 다 잊혀질 겁니다 = Thời gian trôi qua tất cả sẽ bị quên lãng = All will be forgotten as time passes. (잊혀지다 = Bị quên lãng = Be forgotten) 83. 많이 | nhiều = A lot >< trái nghĩa: 조금 (ít) 너보다는 많이 안다 = Tao biết nhiều hơn mày = I know more than you do. 84. 시간 | thời gian = Time a) 시간을 묻다 = Hỏi giờ = Ask the time b) 시간을 낭비하다 = Lãng phí thời gian = Waste time c) 시간을 보내다 = Dùng thời gian, tiêu tốn thời gian, mất thời gian để làm gì = Spend time d) 시간이 없다 = Không có (đủ) thời gian (để làm gì) = Have no time (for to do) e) 열차는 제시간에 도착했다 = Tàu đến đúng giờ = The train arrived on schedule[time]. f) 시간은 돈이다 = Thời gian là tiền bạc = Time is money. g) 시간을 절약하다 = Tiết kiệm thời gian, (để) dành thời gian = To save time 85. 너 | mày, bạn (thân mật) = You a) 그것은 너의 것이다 = Đó là thứ của mày = That’s yours. b) 너, 이리 좀 와 봐! = Mày đó, lại đây chút đi = Hey you, Come over here! c) 너 자신을 알라 = Mày hãy tự biết mình đi = Know yourself. 86. 인간 | một người = A person, a human being (인간, gốc chữ Hán là 人間 (nhân gian), nghĩa Hán-Việt là cõi đời, thế gian, trần thế khác nghĩa với từ tiếng Hàn chỉ “một con người”) 인간의 본성은 바꿀 수 없다 = Không thể thay đổi được bản chất của một con người = You can’t change human nature. 87. 사실 | sự thật = The truth, a fact a) 사실대로 말해 주세요 = Hãy nói sự thật đi = Tell me the truth. b) 그게 사실인가요? = Đó có phải là sự thật không? = Is it true? 88. 나다 | được sinh ra = To be born (đồng-nghĩa: 태어나다) 그는 서울에서 나고 자랐다 = Anh ấy được sinh ra và lớn lên ở Seoul = He was born and raised in Seoul. (낳다 = sinh, đẻ) 89. 이렇다 | như thế này = Like this a) 항상 이렇진 않다 = Không phải luôn luôn như thế này = It isn’t always like this. b) 제 생각은 이렇습니다 = Suy nghĩ của tôi là như thế này = Here’s what I think. 90. 어머니 | mẹ = Mother a) 그녀는 교사이자 두 아이의 어머니다 = Cô ấy là cô giáo và là mẹ của hai đứa trẻ = She is a teacher and the mother of two. (교사 = giáo viên ở trường học) 91. 눈 | mắt = Eyes Nghĩa khác: tuyết a) 내 눈을 믿을 수가 없었다 = Tôi không thể tin vào mắt mình = I couldn’t believe my eyes. b) 눈을 깜박이다 = Chớp mắt (động từ) = Blink one’s eyes 92. 뭐 | Hả; cái gì = Huh? Something a) 이게 뭐야? = Cái này là cái gì? = What’s this? b) 뭐라고? 안 들려 = (Nói) cái gì? Tao không nghe thấy! = What? I can’t hear you. c) Hội Thoại: A: 엄마! = Mẹ ơi! = Mummy! B: 왜? /뭐?= Sao? = What? A: 나 목말라요 = Con khát = I’m thirsty 93. 점 | quầy, quán, cửa hàng = Store 백화점 = Quầy bách hóa, cửa hàng bách hóa 94. 의하다 | do, tại vì = To be due to, owing to 화재는 누전에 의한 것이었다 = Vụ hỏa hoạn xảy ra vì đoản mạch = The fire was caused by[due to] a short circuit. (누전 = short circuit = đoản mạch) 95. 시대 | thời đại, giai đoạn = An age, period 시대가 변했다 = Thờiđại đã đổi thay = Times have changed. 96. 다음 | tiếp theo = Next 다음 질문에 답하시오 = Hãy trả lời câu hỏi tiếp theo = Answer the following questions. 97. 이러하다 | như thế này = Be this way, be like follows a) 사실인즉 이러하다 = Sự thật là (như) thế này = The fact is this. b) 대통령이 발표한 담화는 이러하다 = Tổng thống phát biểu như thế này = The statement issued by the President is as follows. (담화 = đàm thoại) 98. 누구 | Ai = Who a) 누구를 만났니? = Anh đã gặp ai? = Who[Whom] did you see? b) 이것은 누구의 재킷입니까? = Cái áo jacket này của ai vậy? = Whose jacket is this? c) 누구세요? = Ai vậy ạ? = Who are you? d) 누구랑? = Với ai? 99. 곳 | Nơi = Place a) 나는 그곳을 잘 안다 = Tôi biết rõ nơi đó = I know the place well. b) 여기가 내가 사는 곳이다 = Đây là nơi tôi đang sống = This is the place where I live. 100. 여러 | nhiều, khác nhau = Many, several, various 여러 날 동안 = Trong nhiều ngày = For many a day a) 나는 일본에 여러 번 가 봤다 = Tôi đã tới Nhật Bản vài lần. = I have been to Japan a number of times. b) 여러 번 주의를 받다 = Nhận được cảnh báo nhiều lần = Be given several warnings. (Nguồn: nguyentienhan.wordpress.com)
27 / 1 / 2014 3 days Thành công được quyết định bởi sự tập trung liên tục trong time dài trong từng khoảng khắc nhỏ .... tính liên tục tạo ra thành quả
Làm thế nào học tiếng Anh với 15 phút mỗi ngày? 15 Phut Founder / October 6, 2010 / 55 Comments Tại sao cần phải trau dồi trình độ tiếng Anh Tiếng Anh ngày càng trở nên phổ biến và việc có kỹ năng giao tiếp được bằng tiếng Anh đang trở thành yêu cầu tối thiểu trong một môi trường ngày càng quốc tế hóa. Giao tiếp ở đây không chỉ viết, điều mà học sinh VN rất giỏi. Giao tiếp ở đây nghiên nhiều về nói và nghe, làm thế nào để khi mình ra nước ngoài mình có thể giao tiếp một cách thông suốt với các bạn bè, đồng nghiệp là người nước ngoài. Học tiếng Anh mất bao lâu Học tiếng Anh là một quá trình học tập lâu dài và đòi hỏi người học phải rất kiên trì. Thời gian học bao nhiêu trong vòng một tuần không quan trọng, cái quan trọng là có học thường xuyên điều đặn hay không, không thể học dồn được. Khi mà công việc trong tuần rồi thì công việc gia đình ngày một nhiều, một trong những lý do được đưa ra biện hộ cho việc nói, nghe, sử dụng tiếng Anh không tốt là vì không có thời gian để học. Thực ra để đạt được đến trình độ giao tiếp được với người nước ngoài thì thời gian bỏ ra không phải là nhiều. Tuy nhiên việc học tiếng Anh có một cái khó là phải học đều đặn. Chỉ với 15min mỗi ngày và học đúng cách thì sau 2 tháng, trình độ tiếng Anh của người học sẽ có những tiếng bộ vượt bậc. Những cái khó trong giao tiếp tiếng Anh Một hạn chế dễ gặp nhất đó chính là khả năng nghe nói. Với cách thức dạy tiếng Anh trong các trường THCS, PTTH như hiện tại thì học sinh chỉ được học một kỹ năng duy nhất đó là kỹ năng viết. Điều này xảy ra trường hợp có những em điểm viết cao nhưng khi gặp người nước ngoài thì sẽ như là đài mất sóng. Mở miệng một câu cũng không ra và có nói thì người nghe cũng không hiểu hết vì có nhiều từ phát âm sai. Làm thế nào để cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh Hãy bắt đầu bằng việc học ngôn ngữ. Khi mỗi người chúng ra học tiếng Việt, chúng ta đâu có cầm cây viết và viết a, b, c đầu tiên? Trình tự chúng ra học tiếng Việt là như sau: Nghe: Ngay khi vừa lọt lòng, cách thức giao tiếp duy nhất của chúng ta là nghe. Dù chưa nói được nhưng chúng ta vẫn nghe được ba mẹ, ông bà trò chuyện trong gia đình Nói: Sau khi nghe nhiều quá thì chúng ta sẽ nói. Chúng ta bắt đầu nói bằng cách lập lại những gì chúng ta nghe. Và bằng cách nói nhiều thì từ từ sẽ có phản xạ và từ đó phát triển ra những mẫu câu mới. Viết: Đây là phương tiện giao tiếp mà chúng ta chỉ được học khi Nghe và Nói cũng đã đạt đến trình nhất định nào đó. Học từ nguồn nào Nhiều người sẽ khuyên bạn đi học ở các trung tâm để được chỉ dẫn rõ ràng. Thực ra việc học ngoại ngữ không nhất thiết phải có người dạy. Khi một đứa trẻ ra đời, mình không dạy nó mà là trò chuyện với nó. Vì vậy học ở đâu cũng được miễn sao mình được nghe nhiều được lập lại những gì mình nghe nhiều. Với thời đại internet, có rất nhiều nguồn tại liệu nghe tiếng Anh trên internet và thực ra thì không nhất thiết phải có một giáo trình cụ thể gì cả vì nếu nhìn vào cách trẻ em học ngôn ngữ sẽ thấy, cũng đâu theo một giáo trình a, b, c nào. Có hai dòng tiếng Anh, một là Anh-Anh hai là Anh-Mỹ. * Nếu muốn học Anh-Anh thì vào BBC http://www.bbc.co.uk/worldservice/learningenglish/. * Nếu muốn học Anh-Mỹ thì vào VOA http://www1.voanews.com/learningenglish/home/. Ở BBC hay VOA, các bài đọc đã được đọc chậm lại để người nghe dễ hiểu. Ngoài ra các bài đọc cũng được chọn lọc làm sao cho từ mới của mỗi bài là không quá nhiều. Sử dùng nguồn tại liệu như thế nào? Step 1
CÁI GIÁ CỦA THÀNH CÔNG !! BẠN DÁM TRẢ ?? Bất kỳ lĩnh vực nào cũng xuất hiện những tài năng vượt trội. Họ là những người có thể mang lại kết quả phi thường, vượt xa tầm với của những người bình thường. Họ khiến ta phải ngỡ ngàng trước nguồn năng lực dường như “siêu phàm”. Họ là những kẻ xuất chúng và nổi bật giữa đám đông. Cái giá của chuyên gia trong một lĩnh vực là bỏ ra từ 8000 đến 10000h học tập và rèn luyện. Bạn có dám mua THÀNH CÔNG ?? #ASPC Ku Pi
1: 약속 Hen Ho (Tong hop cac bai ve Tinh Yeu) 약속하다ㅡhen ho,hua 약속 장소ㅡdia diem hen 데이트 : hen ho 약속일 : ngay hen (약속 날짜) 구두 약속: hen bang mieng (loi noi) 약속을 취소하다.huy hen 금석맹약: kim thạch minh ước ( hua nhu dinh dong cot) 약속이 있다ㅡco hen 약속이 없다ㅡkhong co hen 약속을 잡다ㅡdinh cuoc hen 약속을 취하다ㅡhuy hen 약속 시간 ㅡthoi gian hen 약속 대로ㅡnhu da hen 약속 잘 지키다ㅡgiu dung hen 약속을 어기다ㅡlo hen 바쁘다ㅡban 늦게 오다ㅡden tre 출장가다ㅡdi cong tac 회의중이다ㅡdang hop 약속을 다시 잡다ㅡhen lai 거짓 약속 ㅡhen ho vo van 약속을 잊다ㅡquen hen 저녁 약속 ㅡhen ho buoi toi 냉정한 사람: nguoi lanh lung 첫 사랑: tinh yeu dau 헤어지다: chia tay 실연: that tinh 실연당하다: bi that tinh 짝사랑: yeu don Phuong 비밀스럽게 사랑하다: yeu tham 귀여워하다: yeu quy 연애: tinh yeu 정: tình cảm 정감 : tình cảm 정겹다 : rất tình cảm 정들다 : có tình cảm 정이 많다 : giàu tình cảm 진정하다: chân tình 다정하다 : nhiều tình cảm 사랑 : tình yêu thương 사랑스럽다 : đáng yêu 사랑하다 : yêu , thương 사려 깊다 : suy nghĩ sâu sắc 심정 : tâm tình 심통 : lòng dạ 좋다,좋아하다 : thích 즐거움 :niềm vui 즐겁다:vui vẻ 진심 : thật lòng , hết lòng 걱정 ự lo lắng 걱정거리 : điều lo lắng 걱정하다 :lo lắng 겁 :lo sợ , sợ hãi 겁내다 : làm cho lo sợ 근심 :lo lắng trong lòng 금심하다 : lo lắng 기대하다 : trông chờ , hy vọng và trông chờ 긴장하다 : căng thẳng 넌더리 나다 : cảm thấy ghét , chán 노발대발: nổi giận đùng đùng 노심초사 : bứt rứt trong lòng , buồn lo lắng 두근대다 : thình thịch 두려워하다 : e sợ 뜨끔하다:đau đớn 마음 졸이다 : rất lo lắng , lo nẫu ruột 무서움 :nỗi sợ hãi 심란하다 : Hồi hộp , lo lắng 가슴앓이 ,속상하다: buồn bực trong lòng 울화 : sự bực mình khi khó chịu trong người 조바심: hồi hộp , bồi hồi . lo lắng 감각: cảm giác , cảm nhận 감동 : cảm động 감동적이다 : có tính cảm động 감동하다: cảm động 감성: cảm tính 감성지수 : chỉ số cảm tính 감수성 : tính nhạy cảm , mẫn cảm 감정 : cảm tính . tình cảm 느끼다: cảm thấy 느낌 : cảm nhận 마음 : tấm lòng 식사 약속 ㅡhen an com 2: TU VUNG VE TINH YEU: 여러분, 즐겁고 행복하시기를 바랍니다. 냉정한 사람: nguoi lanh lung 첫 사랑: tinh yeu dau 헤어지다: chia tay 실연: that tinh 실연당하다: bi that tinh 짝사랑: yeu don Phuong 비밀스럽게 사랑하다: yeu tham 귀여워하다: yeu quy 연애: tinh yeu 정: tình cảm 정감 : tình cảm 정겹다 : rất tình cảm 정들다 : có tình cảm 정이 많다 : giàu tình cảm 진정하다: chân tình 다정하다 : nhiều tình cảm 사랑 : tình yêu thương 사랑스럽다 : đáng yêu 사랑하다 : yêu , thương 사려 깊다 : suy nghĩ sâu sắc 심정 : tâm tình 심통 : lòng dạ 좋다,좋아하다 : thích 즐거움 :niềm vui 즐겁다:vui vẻ 진심 : thật lòng , hết lòng 걱정 ự lo lắng 걱정거리 : điều lo lắng 걱정하다 :lo lắng 겁 :lo sợ , sợ hãi 겁내다 : làm cho lo sợ 근심 :lo lắng trong lòng 금심하다 : lo lắng 기대하다 : trông chờ , hy vọng và trông chờ 긴장하다 : căng thẳng 넌더리 나다 : cảm thấy ghét , chán 노발대발: nổi giận đùng đùng 노심초사 : bứt rứt trong lòng , buồn lo lắng 두근대다 : thình thịch 두려워하다 : e sợ 뜨끔하다:đau đớn 마음 졸이다 : rất lo lắng , lo nẫu ruột 무서움 :nỗi sợ hãi 심란하다 : Hồi hộp , lo lắng 가슴앓이 ,속상하다: buồn bực trong lòng 울화 : sự bực mình khi khó chịu trong người 조바심: hồi hộp , bồi hồi . lo lắng 감각: cảm giác , cảm nhận 감동 : cảm động 감동적이다 : có tính cảm động 감동하다: cảm động 감성: cảm tính 감성지수 : chỉ số cảm tính 감수성 : tính nhạy cảm , mẫn cảm 감정 : cảm tính . tình cảm 느끼다: cảm thấy 느낌 : cảm nhận 마음 : tấm lòng 사랑할 때... Khi Yeu 1.언제 쯤 야속을 잡을 수 있을까요? khoang khi nao co the hen duoc vay? 2.다음주 일요일에 약속을 잡을 수 있습니까? Vao chu nhat tuan sau co the hen duoc khong? 3.미안해요.그 날은 바쁩니다 xin loi.ngay do toi ban roi 4.그 다음날은 어때요? ngay sau do thi the nao? 5.네.좋아요.내 집에서 만날 수 있어요. vang,tot thoi,co the gap nhau o nha toi nhe 6.오늘 저녁에 시간이 어때요? Toi nay e co thoi gian khong? 7.무슨 일이 있어요? Co chuyen gi khog anh? 8.오늘 밤 술 한 잔 어때요? Toi nay chung ta uong chen ruou thay the nao? 9.실례하지만,오늘은 친구와 약속이 있어요. Xin loi,hom nay e co hen voi ban roi 10. 오늘 밤 말고 내일 오후에 만날 수 있을까요? Chung ta co the gap vao chieu mai thay vi toi nay duoc khong? 11.잠시 만나고 싶어요. Anh muon gap e mot lat thoi 12.네,그 날은 만날 수 있어요. Vang, ngay do thi co the gap duoc 13.아,죄송해요.제가 깜빡 잊고 다른 약속을 잡았네요. Xin loi a.e quen mat da co cuoc hen khac roi. 14.오늘 오후에 저는 약속이 있어요 Chieu nay toi co hen roi 15.저는 지금 딴데에 약속이 있어요 Toi co hen co hen bay gio o cho khac roi 16.오늘 저녁에는 친구들과 회식 약속이 있어요 Toi hom nay toi co hen an tiec voi cac ban roi 17.딴 사람과 약속이 있어요 Toi co hen voi nguoi khac roi 18.그 여자는 그 와 결혼을 약속하고있어요 Co ay co hua hon voi anh do roi 19.저는 약속을 어겨본 적이 없어요 Toi chua bao gio lo hen 20.아직 특별한 약속을 없어요 Toi chua co hen ho dac biet bao gio 사랑의 시작은 고백할 거야...♡♡♡ To tinh la khoi dau cho mot tinh yeu... 21.나 오늘은 너에게 고백할거야. Hom nay anh se to tinh voi em 22.사랑한다고 이 세상에 말할거야 Anh se noi voi the gian nay anh yeu em 23.나는 너만 사랑해요 Anh chi yeu minh em ma thoi 24.나는 너만 좋아해요 Anh chi thich minh em thoi 25.나랑 데이트할래? Em co hen ho voi anh khong? 26.당신에 대해 더 알고 싶어요 Em muon biet ve anh nhieu hon 27.저와 결혼해 주시겠어요? Anh se lay em chu? 28.저의 아내가 되어 주시겠어요? Em se lam vo anh chu? 29.당신과 결혼하고 싶어요 Anh muon ket hon voi em 30.항상 당신 생각을 해요 Em luon nghi ve anh. 31.낮이나 밤이나 당신 생각을 해요 Ngay hay dem em luon nghi ve anh 32.당신 생각을 멈출 수가 없어요 Em khong the ngung nghi ve anh 33. 당신과 함께 보낸 시간 정말 즐거웠어요 Thoi gian duoc o ben anh e that su rat vui 34. 당신을 열렬히 사랑해요 Em rat yeu anh 35.진심으로 당신을 사랑해요 Em yeu anh tinh yeu chan that 36. 당신을 사랑하는 마음을 말로는 다 할 수 없어요 Em yeu anh khong the noi het bang loi 37. 당신이 없는 저는 아무것도 아니에요 Khong co anh cuoc song khong con y nghia 38. 제가 사랑하는 사람은 아직도 당신이에요 Nguoi em yeu chi co the la anh thoi 39.넌 정말 최고의 여자 친구야 Em la nguoi ban gai tot nhat cua anh 40. 당신과 영원히 함께하고 싶습니다 Em muon duoc ben anh mai mai 41.그 남자는 내 스타일이 아니에요 Anh ay khong phai mau nguoi toi thich 42. 우리 서로 다시는 만나지 말아요 Chung ta khong nen gap lai nhau nua 43. 그냥 친구로 지내는 게 어때요? Chung ta hay la ban tot cua nhau anh thay sao? 44.언제 편한 마음으로 저한테 전화하세요 Khi nao thay thoai mai trong long hay goi dien cho e nhe 45. 그 남자하고는 못 사귀겠어요 Toi khong the lam ban voi nguoi con trai do 46.우리 이제부터 헤어져요 Chung ta chia tay tu bay gio anh nhe 47.. 나한테 전화하지 마세요 Dung goi dien thoai cho em nua 48. 더 이상 널 사랑하지 않아요 Em khong yeu anh nua 49.귀찮게 굴지 마세요 Dung theo em nua 50. 난 다른 사람이 생겼어요 Em co nguoi khac roi ha? 51.내가 잘 못했어요? Anh da sai roi phai khong em? 52. 우리는 다시 시작할 수 있어요? Chung ta co the bat dau lai duoc khong em? 53. 제발 날 좀 이해해줘요 Em xin anh hay hieu cho em 54. 나는 널 잊을 순 없을 거야 Em se khong bao gio quen anh 55. 우리는 좋은 친구로 지낼 수 있어요? Chung ta van co the la ban tot cua nhau nhe? 56. 네, 친구로 지내고 싶어요 Uh,anh muon la ban thoi 57. 울지 마세요 Anh dung khoc 58. 눈물 닦아요 Hay lau nuoc mat di 59. 제발 가지 마세요 Anh xin em dung di 60. 나랑 같이 여기 있어요 Em hay o lai voi anh nhe 61.우리는 서로 많이 싸웠 지만 막상 헤어지려 하니 눈물이 났어요 Chung toi cai nhau nhung khi chia tay thi lai khoc 62.그 남자는 그 여자가 헤어지자고 하자 선물을 돌려달라고 했어요 Nguoi con trai do doi qua khi co ay noi loi chia tay 63.우리는 이별 전 한차려의 격렬한 싸움을 했어요 Chung toi cai nhau kich liet truoc khi chia tay 64.두 사람이 결별한지 두달되었어요 Hai nguoi chia tay duoc hai thang roi 64.말도 없이 훅가 버렸어요 chang noi ma bo di 65.오늘도 난 너에게 반했어요 Hom nay em da phai long anh roi 66.넌 나의 마지막 사랑이야 Anh la tinh yeu cuoi cua em 67.난 너가 좋아 미치 겠어요 E phat dien len duoc vi anh 68. 난 너 때문에 미쳤어요 Em dien len vi anh 69. 난 니꺼야 Em la cua anh 70.널 언제나 사랑할 거에요 Em se mai yeu anh 71. 언제나 널 생각해요 Em se luon nghi ve anh 72. 제발 가지 마세요 Anh xin em dung di 73. 나랑 같이 여기 있어요 Em hay o lai voi anh nhe 74. 내가 옆에 없어도 건강하게 지내세요. Khong co em ben canh anh hay song khoe manh nhe 75. 넌 몸매가 참 예뼈요 Em co than hinh dep lam 76. 너한테 좋은 냄새가 나요 Mui cua e rat thom 77. 키스해도 돼요? Anh hon em co duoc khong? 78. 부끄러워 하지 마세요 Em dung co xau ho 79.눈을 감아 봐요 Em nham mat lai di 80. 너 손을 잡아 보고 싶어요 Anh muon nam tay em 81. 내 눈을 쳐다 봐요 Hay nhin vao mat anh 82. 날 안아 줘요 Om em di 83. 더 가까이 와요 Den gan sat em di 84.영원히 서로 사랑해요 Yeu nhau mai main he anh 85.영원히 사랑을 맹세해요 The yeu nhau main he anh 86.영원히 당신만을 사랑해요 Mai mai chi yeu minh anh thoi 87.우리 사랑했잖아요 Chung ta da yeu nhau roi 89.난 죽을 때까지 너만 사랑한다 Cho den hoi tho cuoi anh van chi yeu minh em. 종속절 Mệnh đề phụ Subordinate clauses …는지… Liệu.. If 1. 그가 저를 사랑했는지 모르겠어요 Tôi không biết liệu anh ấy có yêu tôi không I don’t know if he loves me 2.그가 돌아올지 모르겠어요 Tôi không biết liệu anh ấy có trở lại không I don’t know if he comes back 3. 그가 저에게 전화할지 모르겠어요 Tôi không biết liệu anh ấy có gọi cho tôi không I don’t know if he calls me 4. 어쩌면 그가 저를 사랑 안 할까요? Liệu anh ấy có yêu tôi không Maybe he doesn’t love me 5. 어쩌면 그가 안 돌아올까요 Liệu anh ấy có trở lại không? Maybe he won’t come back 6. 그가 저를 생각하는지 궁금해요 Tôi tự hỏi liệu anh ấy có nghĩ đến tôi không I wonder if he thinks of me 7. 그가 다른 사람이 있는지 궁금해요 Tôi tự hỏi liệu anh ấy có người khác không I wonder if he has someone else 8. 그가 거잣말을 하는지 궁금해요 Tôi tự hỏi liệu anh ấy có nói dối không I wonder if he lies 9. 어쩌면 그가 저를 생각할까요? Liệu anh ấy có nghĩ đến tôi không? Maybe he thinks of me 10. 그가 저를 정말 좋아하는것같지 않아요 Tôi nghi ngờ liệu anh ấy có thích tôi không I doubt whether he really likes me 11. 그가 저와 결혼할것같지 않아요 Tôi nghi ngờ liệu anh ấy có cưới tôi không I doubt whether he marries me 12. 그가 저를 정말 좋아해요? Liệu anh ấy có thực sự thích tôi thật không Does he really like me 13. 그가 저에게 편지를 쓸까요? Liệu anh ấy có viết cho tôi không ? Will he write to me 14. 그가 저와 결혼할까요? Liệu anh ấy có cưới tôi không? Will he marry me. (CHUC CAC BAN LUON HANH PHUC DU O BAT CU NOI DAU 여러분이 어느 곳에 있든지 항상 행복하시기를 바랍니다)
1 : 일상생활 --- Sinh hoạt hàng ngày 2 : 아프다 ------ Đau ốm 3 : 건강하다 --- Khỏe mạnh 4 : 건배 ------- Cạn ly 5 : 기숙사 ------Ký túc xá 6 : 방 --------- Phòng 7 : 휴게실 ---- phòng nghỉ 8 : 목욕실 ------ Nhà tắm 9 : 화장실 -----Nhà vệ sinh 10 : 탈의실 ---Phòng thay quần áo 11 : 주방----- Bếp 12 : 문 ----- -Cửa 13 : 창문 ----- Cửa sổ 14 : 복도 ------Hành lang 15 : 계단 ------ Cầu thang 16 : 상 -------- Cái bàn 17 : 의자 ------ Ghế 18 : 옷장 ----Tủ đựng quần áo 19 : 이불 ------Chăn 20 : 베개 -------- Gối 21 : 담요 ----------Nệm 22 : 모기장 ----- Cái màn 23 : 선풍기 ------ Quạt 24 : 다리미 ------- Bàn là 25 : 난로 --------Lò sưởi 26 : 냉장고 ----- Tủ lạnh 27 : 세탁기 ----- Máy giặt 28 : 전기밥솥----- nồi cơm điện 29 : 전등 --------bóng điện 30 : 형과등 ----bóng đèn neon 31 : 바닥 ----- nhà 32 : 난방 ----- sưởi nền 33 : 전자제품 -----đồ điện tử 34 : 개인 욤품 -- đồ dùng cá nhân 35 : 가구 ---------đồ gia dụng 36 : 가스레인지 ----bếp ga 37 : 가스 --------- ga 38 : 전기 ---------- điện 39 : 기름 ---------- dầu 40 : 온수 ---------- nước nóng 41 : 냉수 ---------- nước lạnh 42 : 청소하다 -------dọn vệ sinh 43 : 대청소하다 -----tổng vệ sinh 44 : 쓰레기 ----- ----Rác 45 : 쓰레기통 ----- - thùng rác 46 : 빗자루 ----------cái chổi 47 : 기숙사규칙 ---- nội quy ký túc xá 48 : 외박하다 ----- ngủ bên ngoài 49 : 외출하다 ----- đi ra ngoài 50 : 도망가다 ----- bỏ trốn 51 : 도독맞다 ----- mất trộm 52 : 공동의식 ----- ý thức chung 53 : 단체 생할----- sinh hoạt tập thể ▶---------------------------------▶ DAM THOAI: 1. 몹시 괴로워 보이는다 Trông anh có vẻ uể oải 2. 그래,온몸이 쑤셔요 Vâng , cả người tôi đau nhức 3. 넘어졌어요? Anh bị ngã à ? 4. 아니,감기에 걸린 것 같아 Không , tôi bị cảm 5. 일찍 집에 가지 그래? Vậy thì nên về nhà sớm đi 6.그래 야겠요 Chắc phải vậy thôi ( phải về thôi ) 7 . 우리의 사업을 위해 건배합시다 Nào hãy cạn ly cho công việc của chúng ta 8 . 건배! Cạn ly 9 .그리고 우리의 우정을 위해서 Và vì tình bạn của chúng ta nữa 10. 여러분 건배! Các quí vị , cạn ly nhé . 11. 민수! 여기만나는 게뜻밖이네 Minsu , không ngờ lại gặp cậu ở đây 12. 그러게 말야. 세상 참 좁군요 Đúng vậy , thế giới này thật nhỏ 13. 여기 웬일이예요? Cậu đến đây có chuyện gì ? 14 . 사업관계로 일주간 여기 있을거예요 Mình đến đây ở một tuần vì có công việc 15 . 반갑군.언제 한번 만나요 Mừng quá . Lúc nào đó mình gặp nhau nghe 16. 그러자구 Đúng vậy 17. 미스터 김을 뵈려 왔는데요. Tôi đến gặp Ông Kim 18 . 미안합니다.미스터 김은 9 시까지 바쁩니다 Xin lỗi , ông Kim bận đến 9 giờ mới rỗi 19. 그렇습니까? Vậy ư ? 20. 그럼 내일 오시겠습니까? Mai ông đến có được không 21. 알겠습니다. Vâng . 22 . 내 말 들어 봐요 Cậu nghe tôi nói này 23. 무슨 일인데? 좋은 소식이라도 있어요? Có chuyện gì vậy ? có tin vui gì phải không ? 24 . 응,다음달에 월급이 10 인상된대요 Ừ , Tháng sau lương được tăng lên 10% đấy 25 . 정말 좋은 소식이구나.그런데 누가 그래요? Thật là một tin tốt lành , nhưng ai nói vậy ? 26.미스터김 , 연락처를 알려 주십시오. Ông Kim , vui lòng cho tôi xin số điện thoại liên lạc 27. 456-3654 로 연락하세요. 보통8시 경에 집에 옵니다 Hãy liên lạc theo số 456 – 3654 , thường thì 8 giờ tôi mới về nhà 28 .근무 시간엔 어떻게 연락을 드리지요? Trong thời gian làm việc thì liên lạc thế nào ? 29.전화 849-7235 하셔서 내선103 를 누르세요. Điẹn theo số 849 7235 Quay số nội bộ 103 30.당신은 가족은 몇 명 입니까? Gia đình anh có mấy người 일곱 입니다. 7 người 31. 아버지가 계십니까? Bố anh còn chứ 네,계십니다 Vâng , bố tôi còn 32. 아이들은 몇 명 입니까? Anh có mấy cháu 33.세 아이가 있습니다. Tôi có 3 cháu 34. 두 아들과 딸 하나가 있습니다 Hai trai một gái 35 . 부인이 계십니까? Vợ anh có ở nhà không ? 36. 물론이지오, 나는 아내를 사랑 합니다. Tất nhiên rồi , tôi yêu vợ tôi lắm 37. 당신 남펀의 직업은 무엇입니까? Chồng của chị làm gì ? 38. 서울 대학교의 교수입니다. Là giáp sư của trường đại học seoul 39. 저는 대학교를 졸업 때결혼 하려고 합니다 Tôi định kết hôn sau khi tôi tốt nghiệp — Năm mới, bạn muốn trở thành người được mọi người yêu quí? Hãy luyện cho mình 12 thói quen sau đây để trở thành mình là người được yêu thích nhất.(chia se bai cua Thay Khoa). 1. 남의 장점을 칭찬하는 습관 Thói quen hãy ngợi khen ưu điểm của người khác 2. 나부터 먼저 인사하는 습관 Thói quen hãy chào hỏi trước 3. 남의 험담을 하지 않는 습관 Thói quen không nói xấu người khác 4. 외모에 신경쓰는 습관 Thói quen quan tâm đến ăn mặc 5. 돈을 확실하게 거래하는 습관 Thói quen giao dịch tiền bạc một cách rõ ràng 6. 어떤 경우에도 유머를 잃지 않는 습관 Thói quen không mất đi sự hài hước trong hoàn cảnh nào 7. 몸과 마음이 충분히 즐길 취미를 갖는 습관 Thói quen có một sở thích để cơ thể và tâm hồn có thể thư giãn (thưởng thức) nó. 8. 종교, 정치, 학력 등 이야기소재로 삼지 않는 습관 Thói quen không lấy tôn giáo, chính trị, học lực làm đề tài nói chuyện 9. 술을 마시더라도 술의 노예가 되지 않는 습관 Thói quen dù uống rượu nhưng không thành nô lê của rượu. 10. 너무 달라붙지도, 너무 떨어지지도 않는 태도로 사람들과 사귀는 습관 Thói quen giao tiếp với người khác bằng thái độ không quá gần gũi những cũng không quá xa cách. 11. 경멸이 담긴 시선으로 사람을 보지 않는 습관 Thói quen không nhìn người khác với ánh mắt coi thường. 12. 가족자랑을 지나치게 하지 않는 습관 Thói quen không khoe khoang gia đình quá mức. 새해에도 힘을 다해 돌진!! 2014년 새해에는 힘차게 달리는 청마처럼 더욱 건강하시고, 가정과 일터에서 따뜻하고 희망찬 일, 좋은 일들만 가득한 행복한 한 해가 되시길 기원 드립니다 NGU PHAP SEOUL: (Tu 11-15). 11. Danh tư 1 은/는 Danh từ 2 에서 Danh từ 3 을/를 Động từ – ㅂ니다/습니다. Ai làm gì ở đâu? 우리는 서울대학교에서 한국어를 배웁니다. Chúng tôi học tiếng Hàn ở trường đại học Seoul. 나는 대학교에서 영어를 가르칩니다. Tôi dạy tiếng Anh ở trường đại học. 윌슨 씨는 서울에서 한국어를 공부합니다. Anh Willson học tiếng Hàn ở Seoul. 영숙 씨는 교실에서 책을 읽습니다. Cô Yong Suk đọc sách ở trong giảng đường. 철수씨는 영화관에서 영화를 봅니다. Chol Su xem phim ở rạp chiếu phim 집에서 숙제를 해요. Làm bài tập ở nhà 학원에서 한국어를 공부해요. Học tiếng Hàn tại học viện 학생식당에서 점심을 먹어요. Ăn trưa tại nhà ăn học sinh 12. Danh từ 은/는 무엇을 Động từ – ㅂ니까/습니까? Ai đó làm cái gì vậy? 영숙 씨는 무엇을 배웁니까? Yong Suk học gì? 철수는 무엇을 공부합니까? Chon Su học gì? 윌슨 씨는 무엇을 읽습니까? Willson đọc cái gì? 앙리씨는 무엇을 먹습니까? Henry ăn cái gì? 영희는 무엇을 탑니까? Yong Hy đi gì thế? 13. Động từ 으 시?다 Làm gì đó, như thế nào đó Động từ 으 십니까? Có phải như thế nào đó không? làm gì đó đúng không? Cả hai dạng trên đều là câu trần thuật, nhưng thể hiện sự tôn kính. 김 선생님은 무엇을 하십니까? Thầy Kim làm gì thế ạ? 나는 영어를 가르칩니다. Tôi dạy tiếng Anh. 윌슨 씨는 한국어를 배우십니까? Willson học tiếng Hàn phải không? 철수씨는 무엇을 읽으십니까? Anh Wilson đang đọc cái gì đó? 무엇을 읽으십니까? Đọc gì thế ạ? 어디에 앉으십니까? Ông bà ngồi ở đâu ạ? 언제 주무십니까? Khi nào ông bà ngủ ạ? 14. Danh từ 1 은/는 Danh từ 2 에 갑니다/갑니까? Ai đó đi đâu đó/ Ai đó đến đâu đó phải không? 저는 학교에 갑니다. Tôi đi đến trường. 철수는 도서관에 갑니다. Chol Shu đi đến thư viện 영숙 씨는 식당에 갑니까? Yong Suk đi đến nhà hàng à? 김 선생님은 영국에 가십니까? Thầy Kim đi nước Anh phải không ? 선생님은 학교에 가십니다. Thầy giáo đi đến trường. 15. Danh từ 1 은/는 Danh từ 2 에 옵니다/옵니까? Ai đó đến đâu đó/ Ai đó đến đâu đó phải không? 윌슨 씨는 한국에 옵니다. Willson đến Hàn Quốc. 영숙 씨는 도서관에 옵니까? Yong Sul đến thư viện phải không? 학생들은 학교에 옵니다 Các học sinh đến trường 직원들은 회사에 옵니까? Những nhân viên đến công ty phải không? 동생은 집에 옵니다. Em tôi về nhà.