soi cầu bằng excel

Discussion in 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' started by exceltuyetvoio, Oct 4, 2013.

  1. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    - Tháng 7 : TIẾT LẬP-THU. ĐINH, NHÂM hóa-MỘC. MẬU, QUÝ hóa-THỦY (đặc biệt)
    ẤT, CANH hóa KIM. BÍNH, TÂN hóa THỦY.
    GIÁP, KỶ hóa-THỔ. - Tháng 8 : TIẾT BẠCH-LỘ. ĐINH, NHÂM hóa-MỘC. MẬU, QUÝ hóa-HỎA (nhưng rất yếu).
    ẤT, CANH hóa-KIM. BÍNH, TÂN hóa-THỦY.
    GIÁP, KỶ không HÓA-THỔ. - Tháng 9 : TIẾT HÀN-LỘ. ĐINH, NHÂM hóa-HỎA (vì TUẤT là khố HỎA). MẬU, QUÝ hóa-HỎA.
    ẤT, CANH không hóa-KIM. BÍNH, TÂN không hóa-THỦY. GIÁP, KỶ HÓA-THỔ. - Tháng 10 : TIẾT LẬP-ĐÔNG. ĐINH, NHÂM hóa-MỘC. MẬU, QUÝ hóa-THỦY (đặc biệt)
    ẤT, CANH hóa MỘC (đặc biệt). BÍNH, TÂN hóa THỦY.
    GIÁP, KỶ hóa-MỘC (đặc biệt). - Tháng 11 : TIẾT ĐẠI-TUYẾT. ĐINH, NHÂM hóa-MỘC. MẬU, QUÝ hóa-THỦY (đặc biệt)
    ẤT, CANH hóa MỘC (đặc biệt). BÍNH, TÂN hóa THỦY.
    GIÁP, KỶ hóa-THỔ. - Tháng 12 : TIẾT TIỂU-HÀN. ĐINH, NHÂM không hóa-MỘC. MẬU, QUÝ hóa-HỎA.
    ẤT, CANH hóa KIM. BÍNH, TÂN không hóa THỦY.
    GIÁP, KỶ hóa-THỔ.
    ĐỊA CHI TAM-HỢP TRONG 12 THÁNG TÍÊT-KHÍ
     
    truongvanla likes this.
  2. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    ĐỊA CHI TAM-HỢP TRONG 12 THÁNG TÍÊT-KHÍ - Tháng giêng :TIẾT LẬP-XUÂN. DẦN, NGỌ, TUẤT hóa-HỎA. HỢI, MÃO, MÙI hóa-MỘC. THÂN, TÝ, THÌN không hóa-THỦY. TỴ, DẬU, SỮU phá-tướng. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI thất-địa. - Tháng 2 : TIẾT KINH-TRỰC. DẦN, NGỌ, TUẤT hóa-HỎA. HỢI, MÃO, MÙI hóa-MỘC. THÂN, TÝ, THÌN không hóa-THỦY. TỴ, DẬU, SỮU thành-hình. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI Tiễu-Thất. - Tháng 3 : TIẾT THANH-MINH.
    DẦN, NGỌ, TUẤT hóa-HỎA. HỢI, MÃO, MÙI không hóa-MỘC. THÂN, TÝ, THÌN hóa-THỦY. TỴ, DẬU, SỮU thành-hình. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI vô-tín. Tháng 4 : TIẾT LẬP-HẠ. DẦN, NGỌ, TUẤT hóa-HỎA. HỢI, MÃO, MÙI không hóa-MỘC. THÂN, TÝ, THÌN thành-hình. TỴ, DẬU, SỮU hóa-KIM thành-KHÍ. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI nghèo túng. Tháng 5 : TIẾT MAN-CHỦNG. DẦN, NGỌ, TUẤT hóa-HỎA. HỢI, MÃO, MÙI thất-Địa. THÂN, TÝ, THÌN hóa-khách (ở Đậu). TỴ, DẬU, SỮU hóa-KIM. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI bần-tiện. Tháng 6 : TIẾT TIỂU-TRỮ. DẦN, NGỌ, TUẤT không hóa-HỎA. HỢI, MÃO, MÙI không hóa-MỘC. THÂN, TÝ, THÌN không hóa-THỦY. TỴ, DẬU, SỮU hóa-KIM. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI hóa-THỔ. Tháng 7 : TIẾT LẬP-THU.
     
    truongvanla likes this.
  3. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    - Tháng 7 : TIẾT LẬP-THU. DẦN, NGỌ, TUẤT không hóa-HỎA. HỢI, MÃO, MÙI thành hình. THÂN, TÝ, THÌN đại-quý. TỴ, DẬU, SỮU vô-dụng. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI quý-cách. - Tháng 8 : TIẾT BẠCH-LỘ. DẦN, NGỌ, TUẤT phá-gia (Bại sản). HỢI, MÃO, MÙI vô-vị. THÂN, TÝ, THÌN thanh-cao. TỴ, DẬU, SỮU hóa-KIM. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI chánh-vị. - Tháng 9 : TIẾT HÀN-LỘ. DẦN, NGỌ, TUẤT hóa-HỎA. HỢI, MÃO, MÙI không hóa-MỘC. THÂN, TÝ, THÌN không hóa-THỦY. TỴ, DẬU, SỮU không hóa-KIM. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI chánh-vị THỔ-Cục. - Tháng 10 : TIẾT LẬP-ĐÔNG. DẦN, NGỌ, TUẤT không hóa-HỎA. HỢI, MÃO, MÙI hóa-MỘC. THÂN, TÝ, THÌN hóa-THỦY. TỴ, DẬU, SỮU phá-tướng. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI không hóa-THỔ. - Tháng 11 : TIẾT ĐẠI-TUYẾT. DẦN, NGỌ, TUẤT không hóa-HỎA. HỢI, MÃO, MÙI hóa-MỘC. THÂN, TÝ, THÌN hóa-THỦY. TỴ, DẬU, SỮU hóa-KIM.
    THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI không hóa-THỔ. - Tháng 12 : TIẾT TIỂU-HÀN. DẦN, NGỌ, TUẤT không hóa-HỎA. HỢI, MÃO, MÙI không hóa-MỘC. THÂN, TÝ, THÌN không hóa-THỦY. TỴ, DẬU, SỮU hóa-KIM. THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI hóa-THỔ chánh-vị.
    ĐỊA-CHI LỤC-HỢP
     
    truongvanla likes this.
  4. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    ĐỊA-CHI LỤC-HỢP
    Hợp là hòa-hợp, ÂM – DƯƠNG 2 khí tương-hòa với nhau. 6 DƯƠNG là TÝ, DẦN, THÌN, NGỌ, THÂN, TUẤT. 6 ÂM là SỮU, MÃO, TỴ, MÙI, DẬU, HỢI.
    Trong khí số DƯƠNG làm chủ, tạo-hóa cho 2 khí này tương-hợp kể như vợ chồng, để phối-hợp với nhau thành số.
    TÝ là nhất DƯƠNG, SỮU là nhị DƯƠNG, nhất, nhị gia lên thành tam số. DẨN là tam-DƯƠNG, HỢI là lục-ÂM, tam, lục thành cửu số. MÃO là tứ-DƯƠNG, TUẤT là ngũ-ÂM, tứ, ngũ cửu số. THÌN là ngũ-DƯƠNG, DẬU là tứ-ÂM, ngũ, tứ cửu số. TỴ là lục-DƯƠNG, THÂN là tam-ÂM, lục, tam cửu số. NGỌ là nhất ÂM, MÙI là nhị-DƯƠNG, nhất, nhì tam số. TÝ, SỮU, NGỌ, MÙI đắc tam số. Tam số sinh vạn-vật, kỳ dư là cửu số, cửu là
    Chung-cục của DƯƠNG số. Trong Mệnh-Cục, gặp Lục-Hợp nhiều là người không có đại-chí, nhưng được ổn
    định mà thôi.
    ĐỊA CHI LỤC-HẠI Hại là tương-hại với nhau, biểu-tượng cho sự đố kỵ, ghen ghét. Diễn thành Lục-Hại bởi khí-tượng ÂM, DƯƠNG. TÝ, MÙI tương-hại, là THỔ mạnh hại THỦY vượng, 2 hành đều có thế-lực, ỷ-thế
    hại nhau. SỮU, NGỌ tương-hại, NGỌ-HỎA – vượng, SỮU KIM Tử, Vượng hại Tử, ấy là ỷ-
    thế hiếp người. DẦN, TỴ tương-hại, 2 hành đều ỷ là Lâm-Quan Địa, 2 hành có thể hại nhau. MÃO, THÌN tương-hại, MÃO-MỘC-Vượng, hại THÌN TỬ-THỔ, nhỏ hiếp lớn, thật
    là vô-lễ. THÂN, HỢI tương-hại, 2 hành ỷ Lâm-Quân-Địa, có thể hại nhau là thuộc về đố-kỵ. DẬU, TUẤT tương-hại, TUẤT là HỎA mộ, hại DẬU KIM-Vượng, ấy là nhỏ hiếp
    lớn, sức yếu ắt hại mình. Trong Cục có Lục-Hại là người thường ưa đố-kỵ, bất-mãn, ghen ghét người ta khi
    giỏi hơn mình. Nếu Sinh, Vượng còn đỡ, Tử, Tuyệt ắt là tự-vận chết 1 cách thê thảm, cũng như khoa TỬ-VI chữ HÓA-KỴ vậy.
    Ý-NGHĨA CỦA TAM-HÌNH
     
    truongvanla likes this.
  5. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    Ý-NGHĨA CỦA TAM-HÌNH
    - DẦN, TỴ, THÂN (Trì-Thế chi HÌNH). DẦN có GIÁP-MỘC TỴ có MẬU-THỔ, GIÁP khắc MẬU-THỔ, TỴ có BÍNH-HỎA, THÂN có CANH-KIM, BÍNH khắc CANH, ỷ thế mạnh hiếp người.
    Trong Nguyên-Cục được Sinh, Vượng, là người ít nói, mặt quạo, vô tình-nghĩa, làm việc nghiêm-khắc,vong-ơn bội-nghĩa.
    Trong Nguyên-Cục TỬ, TUYỆT, MỘ là người vong-ân bội-nghĩa, trước mặt người ta thì tỏ lời khen, sau lưng người ta thì nói xấu.
    MỆNH-quý thì hiếu-sát, thích sự công-danh. MỆNH tiện thì lời nói với thực-hành trái-ngược, tham lam.
    NỮ-MỆNH có TAM-HÌNH này, chắc có tiểu-sản, hư-thai.
    - SỮU, TUẤT, MÙI (VÔ-ÂN CHI-HÌNH). SỮU có QUÝ khắc ĐINH-HỎA trong chữ TUẤT, TUẤT có TÂN khắc ẤT-MỘC trong chữ MÙI. ÂM khắc ÂM là âm-muội, nên gọi là VÔ-ÂN.
    Nguyên-Cục Sinh-Vượng là người có tinh-thần cao-thượng, mày rậm mắt to, lấy ngay làm việc. Nguyên-Cục Tử, Tuyệt là người ốm nhỏ, xảo trá, nịnh-hót, hạnh-tai lạchọa.

    Mệnh-quý là người thanh-liêm, chính-trực, được người ta kính mến. MỆNH-tiện thường có phạm-pháp- luật bị hình-trách. NỮ-MỆNH cô-độc.
    - TÝ, MÃO (VÔ-LỄ CHI-HÌNH). TÝ thuộc THỦY, MÃO, thuộc MỘC, 2 hành này đều thuộc HÀM-TRÍ, ĐÀO-HOA, tính dâm-dục, nên ít lễ nghĩa.
    THÌN hình THÌN NGỌ hình NGỌ DẬU hình DẬU HỢI hình HỢI 4 điều trên là tự hình, cũng tự-ỷ thế mạnh đồng loại tương-tàn nhưng trong
    Nguyên-Cục ảnh-hưởng rất ít, có khi cũng được bỏ qua không có luận-tới. ĐỊA-CHI cứ cách 7 vị là XUNG, cũng như 1 tuần lễ có 7 ngày vậy Tương-Xung là
    không tốt. Nhưng Kỵ-Thần yếu, Hỷ-Thần mạnh, Xung đi Kỵ-Thần làm cho Nguyên-Cục sạch sẽ là tốt lắm.
    Hỷ-Thần yếu, Kỵ-Thần mạnh, Xung đi Hỷ-Thần chắc là xấu xa. Phàm ĐỊA-CHI gặp phải Xung-Khắc, nên thật chú-ý, CHI năm xung CHI-Nguyệt,
    sớm xa gia-đình, cha mẹ có người mất sớm. CHI-NGUYỆT Xung CHI-NGÀY, người vợ với cha mẹ của mình không được hòa
    huận. CHI-NGÀY Xung CHI-GIỜ, vợ và con có người bị mất, hay có 2 vợ hoặc có con
    dị-bào, nhưng rốt-cục cũng không tốt. Thường có tai-hại về gia-đình, lại bản-thân chết bất-đắc kỳ-tử, chết trong tai nạn.
    LUẬN DỊCH MÃ
     
    truongvanla likes this.
  6. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    LUẬN DỊCH MÃ
    - Năm sinh thuộc DẦN, NGỌ, TUẤT, MÃ tại THÂN. Gặp GIÁP-THÂN, TRIỆT-LỘ MÃ (Ngựa què). - BÍNH-THÂN, Đại-Bại MÃ (Ngựa xấu). - MẬU-THÂN, Phúc-Tinh MÃ (Ngựa tốt). - CANH-THÂN, Thiên-Quan MÃ (Ngựa rất tốt, thăng-quan). - NHÂM-THÂN, Đại- Bại Mã (Ngựa xấu) Gặp ngựa tốt thăng-quan tiến-chức. Gặp ngựa xấu cả đời bôn-ba. Sự-nghiệp
    thăng-trầm, chiệu thị-phi. Hạn gặp nên cẩn-thận, ứng trong những năm, tháng, ngày, giờ là TỴ, DẬU, SỮU, THÂN.
    - Năm sinh THÂN, TÝ, THÌN, MÃ tại DẦN. Gặp GIÁP-DẦN, Chánh-Lộc Văn-Tinh MÃ (Ngựa tốt). - BÍNH-DẦN, Phúc-Tinh MÃ (Ngựa-tốt) - MẬU-DẦN, Phục-MÃ. (Ngựa thường). - NHÂM-DẦN, Triệt-LỘ MÃ (Ngựa-què). - CANH-DẦN, Phá-Lộc MÃ (Ngựa-xấu). Ứng trong những năm tháng, ngày, giờ là HỢI, MÃO, MÙI, DẦN. - Năm sinh TỴ, DẬU, SỮU, MÃ tại HỢI. Gặp ẤT-HỢI, Thiên-Đức MÃ, cũng gọi là liệt-MÃ, Tuyệt-MÃ. - ĐINH-HỢI, Thiên-ẤT MÃ, Lâm-Quan MÃ. - KỶ-HỢI, Lộc-Vượng MÃ, Trường-Sinh MÃ. - QUÝ-HỢI, Đại-Bại MÃ. Ứng với nhữn, năm, tháng, ngày, giờ là THÂN, TÝ, THÌN, HỢI. - Sinh năm HỢI, MÃO, MÙI, MÃ tại TỴ.
    Gặp ẤT-TỴ, Chánh-Lộc MÃ. - ĐINH-TỴ, Vượng-Khí MÃ. - KỶ-TỴ, Thiên-Lộc khô MÃ. - TÂN-TỴ, Triệt-Lộ MÃ. - QUÝ-TỴ, Thiên-Lộc phục MÃ. Ứng tại những năm, tháng, ngày, giờ DẦN, NGỌ, TUẤT, TỴ. Nguyên-Cục có MÃ, nên coi là MÃ gì, gặp tốt là người hưng vượng, ứng trong
    năm đã kể trên. Gặp Bại, Triệt-Lộ MÃ, thì bị giáng-chức, mất tiền, phá-nghiệp, ứng trong những
    năm kể trên. Chia ra tuổi trẻ ưa vượng-MÃ, tốt lắm an ở CHI-giờ hay CHI ngày. Tuổi già ưa Phúc-Tinh MÃ, cũng nên an ở ngày và giờ.
    PHẦN HỌC-TẬP ĐOÁN SỐ
     
    truongvanla likes this.
  7. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    PHẦN HỌC-TẬP ĐOÁN SỐ
    CHÁNH-QUAN-CÁCH : 1 SỐ MỆNH thừa tướng đời MINH
    nhap6.jpg
     
    Last edited: May 1, 2015
    truongvanla likes this.
  8. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    VẬN HẠN
    MẬU ĐINH BÍNH ẤT GIÁP QUÝ DẦN SỮU TÝ HỢI TUẤT DẬU
    Ngày ẤT sinh tháng THÂN, Bản khí CANH KIM CHÁNH-QUAN, thêm ẤN, TÀI. Mùa-thu ẤT-MỘC điêu-linh, héo khô, QUAN-TINH đương-thịnh TÀI, cũng có
    Tràng-Sinh, ấy gọi là TÀI, QUAN quá-Vượng. ẤT-MỘC nhờ có NHÂM-THỦY CHÁNH-ẤN, sinh cho NHẬT-NGUYÊN , lại nhờ có
    GIÁP-KIẾN gặp LỘC tại DẦN. DỤNG-THẦN là ẤN, HỶ-THẦN là KIẾP, ấy là 1 cục QUAN, ẤN tương-sinh chi-cách.
    - Hạn QUÝ-DẬU, QUÝ giúp NHÂM, DẬU sinh NHÂM là vận tốt. - Hạn GIÁP-TUẤT giúp cho GIÁP là tốt, vận TUẤT là THỔ, khắc NHÂM thì không
    tốt, nhưng nhờ có GIÁP phá THỔ cứu vãn lại, là 1 vận trung bình. - Hạn ẤT-HỢI, NHÂM ẤN gặp LỘC (HỢI là LỘC của NHÂM), nhưng gặp phải Tứ-
    Xung (Nguyên-Cục là DẦN, THÂN, TỴ) có sự nguy-hiểm chết đi sống lại. - Hạn BÍNH-TÝ, TÝ là NHẬN của ẤN của Nhâm, NHÂM THỦY cường mạnh, làm
    Thừa – Tướng, ấy là Vận giúp cho DỤNG-THẦN. - Hạn ĐINH-SỮU, ĐINH hợp NHÂM, DỤNG-THẦN bị bó buộc, là vận xấu, mất
    chứck, SỮU hợp TỴ, thành KIM-CỤC sinh NHÂM DỤNG-THẦN, phục-chức. Hạn MẬU-DẦN, MẬU THỔ phá NHÂM DỤNG-THẦN, DẦN Xung CHÁNH-QUAN
    THÂN KIM, thất-lộc trong Hạn này.
     
    Last edited: May 9, 2015
  9. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    TÀI CÁCH SỐ-MỆNH của ong Tham-Chính đời MINH.
    nhap7.jpg
     
  10. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    VẬN HẠN
    MẬU ĐINH BÍNH ẤT GIÁP QUÝ NGỌ TỴ THÌN MÃO DẦN SỮU MẬU-THỔ
    sinh tại tháng TÝ, chữ NHÂM lộ lên là PHIẾN-TÀI-CÁCH. Mùa Đông THỦY-Vượng, MẬU gặp Thai-Địa là yếu-đuối, nhờ có chữ NGỌ là ẤN
    sinh MẬU, chẳng may TÝ, NGỌ tương-Xung, HỎA bị THỦY khắc. Nên lấy ẤT MỘC QUAN sinh HỎA làm DỤNG-THẦN, ấy là TÀI-QUAN CÁCH. Thủ-quý không thủ-phí.
    - Hạn QUÝ-SỮU, THỦY sinh MỘC là tốt. - Hạn GIÁP-DẦN, chữ GIÁP là THẤT-SÁT của MẬU, hỗn-loạn cho QUAN-TINH ấy
    là hạn xấu, chữ DẦN hợp với NGỌ lại Xung chữ THÂN, có sự biến-hóa, nhưng dù sao cũng là có HỎA giúp cho MẬU-THỔ, nên được trung-bình.
    - Hạn ẤT-MÃO,QUAN đắc LỘC, làm quan chức Tham Chánh, ấy là 1 hạn khá lắm. - Hạn BÍNH-THÌN, ĐINH-TỴ, MẬU-NGỌ có HỎA giúp cho NHẬT-NGUYÊN chủ
    MẬU, 30 năm liên-tiếp vận tốt, có thọ dài và hưởng phú-quý.

    nhap8.jpg
    VẬN HẠN

    GIÁP QUÝ NHÂM TÂN CANH QUÝ THÌN MÃO DẦN SỮU TÝ HỢI Ngày TÂN KIM sinh tháng TUẤT, lộ lên chữ MẬU, ấy là CHÁNH-ẤN-CÁCH. Tháng 9 THỔ-Vượng, ngày lại có LỘC QUAN-TINH BÍNH-HỎA lại sinh THỔ, ấy là
    NHẬT-NGUYÊN mạnh còn thêm ẤN sinh là Thái-Quá. Nhờ có chữ TÝ là THỰC-THẦN rút bớt Kim-Khí. DỤNG-THẦN là THỰC gọi là
    CHÁNH-ẤN DỤNG-THẦN CÁCH, phú-quý song-toàn. - Hạn KỶ-HỢI, KỶ ở trên không khắc TÝ, HỢI lại giúp cho TỶ là vận tốt. - Hạn CANH-TÝ KIM sinh THỦY giúp cho DỤNG-THẦN khá lắm. - Hạn TÂN-SỮU, KIM sinh THỦY, SỮU, TUẤT tương-hình, THỔ động là Hạn
    xấu. - Hạn NHÂM-DẦN, THỦY sinh MỘC là TÀI phá ẤN, THỔ không sinh KIM là hạn
    tốt. - Hạn QUÝ-MÃO, QUÝ giúp cho TÝ là tốt, MÃO, DẬU xung, khắc THÊ ở hạn này. - Hạn GIÁP-THÌN, TÀI phá ẤN là tốt, THÌN xung TUẤT, THỔ động thất-lộc
     
    Last edited: May 9, 2015
  11. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    nhap9.jpg
    VẬN – HẠN ẤT BÍNH ĐINH MẬU KỶ CANH MÃO THÌN TỴ NGỌ MÙI THÂN Ngày KỶ THỔ sinh tháng DẬU, là THỔ KIM THỰC-THẦN CÁCH, giờ ẤT HỢI là
    SÁT,NHẬT-NGUYÊN yếu-đuối, lại bị THỰC Xích-khí, bị SÁT khắc-chế, rất nguy-khốn, Nguyên-Cục không có Hành HỎA và Hành-THỔ, nhờ Bát-Tự toàn ÂM, khắc-chế không mạnh lắm, cho nên lúc ấu-thời cha mẹ mất sớm, làm con nuôi họ khác.
    - Đi Hạn KỶ MÙI, TỶ giúp cho NHẬT-NGUYÊN mạnh-dạn. - Hạn MẬU-NGỌ, giúp cho NHẬT-NGUYÊN khắc-chế THỰC-THẦN, rút khí THẤT-
    SÁT, lập nên chiến công. - Hạn ĐINH-TỴ huy-hoàng rực rỡ, vì ĐINH-HỎA là ẤN, NHẬT-NGUYÊN yếu có
    ẤN sinh thật là tốt đẹp. - Hạn TỴ xung HỢI, có sự nguy hiểm. - Hạn BÍNH-THÌN, BÍNH-TÂN hợp, THÌN-DẬU hợp, làm nên Đề-Đốc công-danh
    hiễn-hách. - Hạn ẤT-MÃO, SÁT-TINH Vượng, THỰC-THẦN cũng Vượng, KIM-MỘC tương-
    khắcc, làm cho NHẬT-NGUYÊN KỶ THỔ lở ra, thất-lộc. Số này Nguyên-Cục không được tốt lắm, nhờ vận giúp cho NHẬT-NGUYÊN,
    THỰC-THẦN chế sát, nên làm võ tướng.
    THƯƠNG QUAN CÁCH
     
  12. cantiennuoivo

    cantiennuoivo Thần Tài Perennial member

    Haỹ thử luận bài cho từng ngày theo cách của mình hiểu mình nghĩ mình chọn
    Như vậy sẽ hay hơn:tea:
     
    canhhungvi2004 likes this.
  13. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    THƯƠNG QUAN CÁCH Trong 8 CÁCH, coi THƯƠNG-QUAN CÁCH là khó coi nhất, nay chúng tôi xin lập
    lên 5 thí dụ để quý-vị linh-hội phần nào. 1) THƯƠNG-QUAN DỤNG ẤN CÁCH.

    nhap10.jpg
    VẬN HẠN
    ẤT BÍNH ĐINH MẬU KỶ CANH SỮU DẦN MÃO THÌN TỴ NGỌ
    NHẬT-NGUYÊN BÍNH-HỎA sinh vào tháng MÙI, KỶ-THỔ lộ lên là THƯƠNGQUAN
    CÁCH,
    Thuật-Ngữ
    gọi

    HỎA-THỔ
    THƯƠNG-QUAN.
    THỔ
    mạnh,
    HỎA
    yếu,

    nên
    lấy
    chữ
    GIÁP
    ẤN

    cung DẦN
    làm
    DỤNG-THẦN.

    - Hạn sớm đi CANH-NGỌ, KỶ-TỴ, có HỎA giúp cho NHẬT-NGUYÊN, Hạn trungbình,
    đến
    Hạn
    MẬU-THÌN,
    THỔ
    nhiều,
    làm
    cho
    HỎA
    yếu,
    vận
    không
    tốt.

    - Đến Hạn ĐINH-MÃO, ĐINH khắc đi chữ TÂN, MÃO khắc đi KỶ-THỔ giúp cho GIÁP-MỘC, ấy là 1 Hạn rất huy-hoàng rực rở.
    - Hạn BÍNH DẦN càng tốt đẹp, vì DẦN trợ DẦN, DỤNG-THẦN sức mạnh, làm đến chức Thị-Lang.
    2) THƯƠNG-QUAN DỤNG TÀI CÁCH.
     
    truongvanla and cantiennuoivo like this.
  14. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    2) THƯƠNG-QUAN DỤNG TÀI CÁCH.
    nhap11.jpg
    VẬN HẠN GIÁP QUÝ NHÂM TÂN CANH KỶ THÌN MÃO DẦN SỮU TÝ HỢI Cũng là HỎA-THỔ THƯƠNG-QUAN, Nguyên-Cục có nhiều ẤN, KIẾP, NHẬT-
    NGUYÊN mạnh, nên lấy TÀI làm DỤNG-THẦN, DỤNG-THẦN chữ THÂN-KIM. - Vận CANH-TÝ, TÂN-SỮU, TÀI-Vượng, kinh-doanh rất khá. - Vận NHÂM-DẦN, Xung DỤNG-THẦN chữ THÂN, phá sản chết sớm (DỤNG-
    THẦN bị Xung nguy-hiểm lắm). 3) THƯƠNG-QUAN DỤNG KIẾP CÁCH.
     
    truongvanla likes this.
  15. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    3) THƯƠNG-QUAN DỤNG KIẾP CÁCH.
    nhap12.jpg
    VẬN HẠN ẤT BÍNH ĐINH MẬU KỶ CANH MÃO THÌN TỴ NGỌ MÙI THÂN THỔ-KIM THƯƠNG-QUAN CÁCH, Mùa-thu THƯƠNG mạnh, nhờ giờ MÙI KIẾP
    giúp NHẬT-NGUYÊN, đi hạn cũng gặp THỔ-HỎA, giúp cho NHẬT-NGUYÊN, làm quan đến bậc Tinh-trưởng.
    Đến hạn ẤT-MÃO, KIM-MỘC tương-khắc, bãi-chức về hưu. 4) THƯƠNG-QUAN DỤNG-THƯƠNG CÁCH.
    4) THƯƠNG-QUAN DỤNG-THƯƠNG CÁCH.
     
    truongvanla likes this.
  16. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    4) THƯƠNG-QUAN DỤNG-THƯƠNG CÁCH.
    nhap13.jpg
    VẬN HẠN ẤT GIÁP QUÝ NHÂM TÂN CANH DẬU THÂN MÙI NGỌ TỴ THÌN Ngày NHÂM-THỦY sinh tháng MÃO, ấy là THỦY-MỘC THƯƠNG-QUAN CÁCH,
    QUAN-TINH là KỶ-THỔ Lâm MÃO Bịnh-Địa, bỏ mà không DỤNG, NHẬT-NGUYÊN có 2 CANH-KIM
    NHẬT-NGUYÊN mạnh, nên lấy MÃO-MỘC THƯƠNG-QUAN làm DỤNG-THẦN. - Sơ-Vận CANH-THÌN, TÂN-TỴ KIM khắc MỘC là không tốt. - Vận NHÂM-NGỌ, MỘC sinh HỎA khắc KIM, là vận tốt. - Vận QUÝ-MÙI, hợp MÃO thành MỘC-Cục trợ giúp cho DỤNG-THẦN, thăng-tiến,
    lên cấp-bậc. - Hạn GIÁP-THÂN, hội thành THÂN, TÝ, THÌN THỦY-Cục sinh MÃO-MỘC,
    DỤNG-THẦN được trợ-lự, làm đến Thủ-Tướng. 5) THƯƠNG-QUAN DỤNG TÀI CÁCH.
     
    truongvanla likes this.
  17. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    5) THƯƠNG-QUAN DỤNG TÀI CÁCH.
    nhap14.jpg
    VẬN HẠN ẤT GIÁP QUÝ NHÂM TÂN CANH MÃO DẦN SỮU TÝ HỢI TUẤT Ngày MẬU-THỔ sinh tháng DẬU, ấy gọi là THỔ-KIM THƯƠNG-QUAN CÁCH,
    ĐỊA-CHI có 2 TUẤT làm gốc cho MẬU, 1 KIẾP KỶ-THỔ giúp MẬU, NHẬT-NGUYÊN Vương-Thịnh, CHI là tháng DẬU sinh TÀI-TINH chữ NHÂM, NHÂM sinh ẤT-MỘC là QUAN, DỤNG-THẦN tại chữ NHÂM TÀI-TINH.
    - Hạn đến TÂN-HỢI, KIM sinh THỦY và NHÂM có LỘC, học giỏi đỗ TrangNguyên.

    - Hạn NHÂM-TÝ và QUÝ-SỮU, liên-tiếp 20 năm Hạn-THỦY, giúp cho NHÂM là DỤNG-THẦN, vị đến Thị-Lang, tam-phẩm.

    CÁCH TRA XÉT NGÀY SINH
     
    truongvanla likes this.
  18. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    CÁCH TRA XÉT NGÀY SINH TRONG VẠN NIÊN LỊCH
    (Tức BÁ-TRUNG-KINH)
    Người ta chép BÁ-TRUNG-KINH, thường thu gọn để tiện giấy mực, nên giản-dị, gây cho quý-vị mới học tra xét thường có lầm lẫn.
    Coi BÁ-TRUNG-KINH nên cẩn-thận và lưu-ý nhứt là TIẾT, KHÍ khi những giờ giaothừa,
    và tập đếm= những Hàng CAN và hàng CHI đến 2, 3 lần thì thuộc lòng ngay. Thí – dụ : 1907 năm ĐINH-MÙI, Trong BÁ-TRUNG-KINH ghi rằng : - Tháng giêng thếu, Mồng 1 QUÝ-TỴ, 11 MÃO, 21 SỮU. - Mồng 8 Vũ-Thủy, SỮU, 23 KINH-TRỰC, SỮU. Nay được giải-thích như sau : Bắt đầu mồng 1 là QUÝ-TỴ, đếm theo chiều thuận
    ắt là, 2 GIÁP-NGỌ, 3 ẤT-MÙI, 4 BÍNH-THÂN, 5 ĐINH-DẬU, 6 MẬU-TUẤT, 7 KỶ-HỢI, 8 CANH-TÝ, 9 TÂN-SỮU, 10 NHÂM-DẦN, 11 chắc là QUÝ-MÃO, vì giản-dị hóa nên chỉ đặt chữ MÃO. Coi Hàng CAN ở Mồng 1 thì sẽ biết Hàng CAN ở ngày 11 và 21 cũng giống nhau.
    (KHÍ Vũ-Thủy, Mồng 8, SỮU). Tức là tại giờ SỮU ngày mồng 8 giao KHÍ Vũ-Thủy. (TIẾT Kinh-Trực 23, SỮU). Tức là giờ SỮU ngày 23 giao TIẾT Kinh-Trực. Tuy biên rất giản-dị nhưng tìm kiếm cũng dễ. Nếu sinh tháng giêng, ngày 15. Chúng ta lần lượt đếm từ QUÝ đến ĐINH là 5
    THIÊN-CAN, đếm từ MÃO đến MÙI cũng là 5, ắt là ngày ĐINH-MÙI. Chúng ta cũng phải coi có qua TIẾT, KHÍ hay chưa qua, chiếu theo mà lập số thì được ngay.
     
  19. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    BÁ TRUNG KINH
    1907 Năm ĐINH-MÙI - Tháng 1 thiếu, 1 QUÝ-TỴ, 11 MÃO, 21 SỮU, 8 Vũ-Thủy, SỮU. 23 Kinh-Trực, SỮU. - Tháng 2 đủ. 1 NHÂM-TUẤT, 11 THÂN, 21 NGỌ 9 Xuân-Phân, SỮU. 24 Thanh-Minh, MÃO. - Tháng 3 thiếu. 1 NHÂM-THÌN, 11 DẦN, 21 TÝ 9 Cốc-Vũ, MÙI, 25 Lập Hạ, TÝ. - Tháng 4 đủ. 1 TÂN-DẬU, 11 MÙI 21 TỴ, 11 Tiểu-Mãn, MÙI. 27 Mang-Chủng, MÃO. - Tháng 5 thiếu. 1 TÂN-MÃO, 11 SỮU, 21 HỢI. 12 Hạ-Chí, HỢI. 28 Tiểu-Trữ, THÂN. - Tháng 6 đủ, 1 CANH-THÂN, 11 NGỌ, 21 THÌN, 15 Đại-Trữ, TỴ. - Tháng 7 đủ. 1 CANH-DẦN, 11 TÝ, 21 TUẤT. 1 Lập-Thu, SỮU. 16 Xứ-Trữ, THÂN. - Tháng 8 thiếu. CANH-THÂN, 11 NGỌ 21 THÌN. 1 Bạch-Lộ, DẦN. 17 Thu-Phân, MÙI. - Tháng 9 đủ. 1 KỸ-SỮU, 11 HỢI 21 DẬU. 3 Hàn-Lộ, TUẤT. 18 Sương-Giáng, HỢI. - Tháng 10 thiếu. 1 KỶ-MÙI, 11 TỴ, 21 MÃO. 3 Lập-Đông, HỢI, 18 Tiểu-Tuyết, TUẤT. - Tháng 11 đủ. 1 MẬU-TÝ, 11 TUẤT, 21 THÂN. 4 Đại-Tuyết, MÙI. 19 Đông-Chí THÌN. - Tháng 12 thiếu. 1 MẬU-NGỌ, 11 THÌN, 21 DẦN. 4 Tiểu-Hàn, SỮU. 18 Đại-Hàn, DẬU.

    đến trang 68 tới phần lịch vạn sự không cần copi
     
    Last edited: May 1, 2015
  20. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    ...............................................
     
    Last edited: May 2, 2015