soi cầu bằng excel

Thảo luận trong 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' bắt đầu bởi exceltuyetvoio, 4/10/13.

  1. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    ...........................................
     
    Chỉnh sửa cuối: 26/4/15
  2. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    Nam sinh ngày 12/2/1976 lúc 3,01’ có tứ trụ:
    Năm Bính Thìn - Tháng Canh Dần - ngày Giáp Ngọ - Giờ Bính Dần
    Ta thấy đây là nam sinh năm BÍNH dương nên tính theo chiều thuận từ ngày sinh 12/2 lúc 3,01´ a.m. đến giao lệnh của tháng sau là ngày 5/3 lúc 18,48´ (tính tròn là 19,00’), thì được 22 ngày (vì đây là năm nhuận nên tháng 2 có 29 ngày )
    Ngày giao lệnh tiết lập xuân 4/2 hoặc tiết kinh rập 5/3 chứ làm sao tính được phút giây của nó ?????
    Từ 12/2 đến 5/3 = bao ngày đêm số này chia 3 . lấy số chẵn làm số tuổi khởi dv. Bat tự tính ngày al , ko tính ngày dl .
     
    Chỉnh sửa cuối: 21/5/15
  3. cantiennuoivo

    cantiennuoivo Thần Tài Perennial member

    người ấy là người nào:112:
    6h->10h sáng nằm trong 3 cung giờ=> mão-thìn-tỵ
    phải chính xác là giờ nào mới dc
     
    Chỉnh sửa cuối: 26/4/15
  4. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    ....................................
     
    Chỉnh sửa cuối: 16/9/16
  5. cantiennuoivo

    cantiennuoivo Thần Tài Perennial member

    ất hợi-giáp tuất-quý dậu-nhâm thân-tân mùi-canh ngọ-kỷ tỵ-mậu thìn
    đại vận giờ thìn nó như thế đó
     
  6. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    1 - Vì sao người ta phải đưa ra khái niệm Ðại Vận và xác định nó kéo dài đúng 10 năm cũng như khái niệm Tiểu Vận và xác định nó chỉ kéo dài đúng 1 năm ?

    Theo tôi thì Tiểu vận mới chính là tuổi thật của người có Tứ Trụ đó, còn lưu niên mới đúng là tuổi giả (tức một năm bất kỳ cần dự đoán), vì thường có mấy người nào sinh đúng vào ngày giao lệnh của tháng Dần (khoảng mùng 4 hay 5 tháng 2 dương lịch). Do vậy muốn dự đoán vận mệnh của con người thì thông tin Tiểu vận, tức tuổi thật này bắt buộc phải có là hợp lý. Như vậy thì tại mỗi năm (lưu niên) thường xuất hiện 2 Tiểu vận. Tiểu vận đầu tính từ giao lệnh của tháng Dần tới ngày sinh nhật của người đó. Tiểu vận thứ 2 bắt đầu từ ngày sinh nhật cho đến hết năm, tức tới giao lệnh của tháng Dần của năm sau.

    Giả sử muốn xác định 2 Tiểu vận tại năm 1995 của một người sinh năm 1963 ta lần lượt các bước:
    1 - Ðầu tiên ta lấy 1995 trừ đi 1963 còn 32. Ðây chính là tuổi tính theo dương lịch của người này vào năm 1995.
    2 – Giả sử can chi của trụ giờ của người này là Bính Tý chẳng hạn thì:
    a - Nếu tính theo chiều thuận của bảng nạp âm 60 năm Giáp Tý (với nam sinh năm dương và nữ sinh năm âm) thì Tiểu vận đầu tiên ngay sau Bính Tý là Ðinh Sửu. Ðinh Sửu được gọi là Tiểu vận 1, còn tiểu vận thứ 2 là Mậu Dần... cứ tính tiếp như vậy tới tiểu vận thứ 32 là Mậu Thân. Tiểu vận Mậu Thân chính là tiểu vận thứ nhất được tính từ ngày giao lệnh của tháng Dần năm 1995 tới ngày sinh nhật của người này ở năm 1995. Tiểu vận thứ hai là Kỷ Dậu (bắt đầu từ ngày sinh nhật tới ngày giao lệnh của tháng Dần năm sau). Ðây chính là 2 Tiểu vận của năm (lưu niên) 1995 của người có Tứ Trụ này.
    b - Nếu tính theo chiều nghịch của bảng nạp âm 60 năm Giáp Tý (với nam sinh năm Âm và nữ sinh năm Dương) thì ngay trước Bính Tý là Ất Hợi. Tiểu vận Ất Hợi được gọi là Tiểu vận 1, tiểu vận 2 là Giáp Tuất,... tiểu vận thứ 32 là Giáp Thìn và Tiểu vận thứ 33 là Quý Mão. Do vậy Tiểu vận Giáp Thìn là Tiểu vận đầu còn Tiểu vận Quý Mão là Tiểu vận thứ hai của năm (lưu niên) 1995 của người có Tứ Trụ này.

    Theo tôi đại vận kéo dài đúng 10 năm có thể vì có 10 Thiên can nên mỗi đại vận phải xuất hiện đủ 10 can này tức mỗi can đại diện cho 1 năm của đại vận. Ðiều này đúng như theo phương pháp của cụ Thiệu là lấy can đại vận làm trọng chứ không theo các sách Tử Bình của các cổ nhân khác lấy chi làm trọng. Còn vì sao đại vận không bắt đầu từ khi mới sinh như Tiểu vận thì xin nhờ mọi người trả lời giúp tôi.


    2 – Xác định các đại vận và thời gian của chúng qua các ví dụ sau:

    a – Nam sinh ngày 7/8/1963 lúc 2,00’ a.m.

    Tứ Trụ : Quý Mão - Kỷ Mùi – ngày Nhâm Ngọ - Tân Sửu

    Các đại vận và thời gian của chúng:
    Mậu Ngọ... Ðinh Tị...Bính Thìn.. Ất Mão...Giáp Dần..Quý Sửu...Nhâm Tý
    .....10...........20...........30............40............50............60..............0
    1/8/1973......8/83.......8/93..........8/03.........8/13.........8/23...........8/33


    b – Nữ sinh ngày 21/6/1960 lúc 20,59’.

    Tứ trụ : Canh Tý – Nhâm Ngọ- ngày Canh Thìn – Bính Tuất

    Các đại vận và thời gian của chúng:
    Tân Tị......Canh Thìn....Kỷ Mão...Mậu Dần... Ðinh Sửu...Bính Tý.. ...Ất Hợi
    ....5..............15.............25.............35..............45............55.............65
    1/10/1965....10/75........10/85.......12/95..........12/05........12/15........12/25


    c – Nam sinh ngày 14/13/1956 (tức 14/1/1957 dương lịch) lúc 17,00’.

    Tứ trụ : Bính Thân – Tân Sửu – ngày Bính Tuất – Ðinh Dậu

    Các đại vận và thời gian của chúng:
    Nhâm Dần...Quý Mão...Giáp Thìn... Ất Tị...Bính Ngọ...Ðinh Mùi...Mậu Thân
    .......7...............17.............27...........37.........47.............57............67
    8/12/1963......12/73........12/83........12/93....12/03.........12/13.......12/23


    d - Nữ sinh ngày 17/5/1986 lúc 7,00’a.m.

    Tứ trụ : Bính Dần – Quý Tị - ngày Tân Dậu – Nhâm Thìn

    Các đại vận và thời gian của chúng:
    Nhâm Thìn...Tân Mão..Canh Dần...Kỷ Mùi...Mậu Tý... Ðinh Hợi...Bính Tuất
    ........4.............14............24...........34...........44............54............64
    ..1/2/1990.......2/00.........2/10.........2/20........2/30.......2/40...........2/50


    e - Nữ sinh ngày 30/10/1991 lúc 12,58’a.m.

    Tứ trụ : Tân Mùi - Mậu Tuất – ngày Quý Dậu - Mậu Ngọ

    Các đại vận và thời gian của chúng:
    Kỷ Hợi.......Canh Tý...Tân Sửu...Nhâm Dần...Quý Mão...Giáp Thìn....Ất Tị
    .....3...............13...........23.............33..............43..............53...........63
    28/9/1994......9/04........9/14.........9/24.............9/34...........9/44.........9/54
    +Achau+, Red Hat, Thiên Phú và 8 người khác đã thích
     
    truongvanla, viethai89 and NAM CHINH like this.
  7. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    .........................................
     
    Chỉnh sửa cuối: 16/9/16
    truongvanla, viethai89 and NAM CHINH like this.
  8. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    .....................................
     
    Chỉnh sửa cuối: 29/4/15
    truongvanla thích bài này.
  9. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    Trang 4 giải thích từ ngữ
    Bắt đầu học tử bình từ trang 5
    trang 8 giải thích từ ngữ
    trang 11 học lại tử bình
    trang 12 : ngày sinh can giáp , sanh tháng tỵ
    trang 15 nhật nguyên mạnh yếu , khởi vận
    trang 23 xem luận
     
    Chỉnh sửa cuối: 16/9/16
    truongvanla and khoai lan like this.
  10. khoai lan

    khoai lan Thần Tài

    mai oánh gì Huynh ghi ra đi, ae có biết jì đâu?
     
    truongvanla thích bài này.
  11. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    A. 10 THIÊN CAN
    PHẦN CĂN BẢN

    Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
    B. 12 ĐỊA CHI Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi
    C. ÂM DƯƠNG CỦA HÀNG CAN
    Dương can: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm Âm can: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý
    D. ÂM DƯƠNG CỦA HÀNG CHI Dương chi: Tý, Dần, Thìn,
    Ngọ, Thân, Tuất Âm chi: Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi
    E. ĐỊA CHI SANH TIÊU
    Tý (chuột), Sửu (trâu), Dần (cọp), Mão (mèo), Thìn (r ồng), Tỵ (rắn),
    Ngọ (ngựa), Mùi (dê), Thân (khỉ), Dậu (gà), Tuất (chó), Hợi (heo).
    F. CAN CHI NGŨ HÀNH VÀ TỨ THỜI PHƯƠNG VỊ
    Thiên can:
    Giáp, Ất (mộc), Đông phương,
    Bính, Đinh (hỏa) Nam Phương,
    Mậu, Kỷ (thổ) trung ương.
    Canh, Tân, (kim) Tây phương.
    Nhâm, Quý (Thủy) bắc phương.
    Địa chi:
    Dần, Mão, Thìn (mộc) Đông phương mùa xuân.
    Tỵ, Ngọ, Mùi (hỏa) nam phương, mùa hạ.
    Thân, Dậu, Tuất (Kim) tây phương, mùa thu.
    Hợi, Tý, Sửu (thủy) bắc phương, mùa đông.
    Trong 4 mùa rút ra mỗi mùa 1 chữ: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Mỗi chữ đơn chiếc thuộc Thổ, kể là các tháng 3, 6, 9, 12.
    10 THIÊN CAN gia lên 12 ĐỊA CHI, diễn thành 60 Hoa Giáp
    1. Giáp Tý 2. Ất Sửu
    3. Bính Dần 4. Đinh Mão
    5. Mậu Thìn 6. Kỷ Tỵ
    7. Canh Ngọ 8. Tân Mùi
    9. Nhâm Thân 10. Quý Dậu (Gọi là Giáp Tý tuần)
    11. Giáp Tuất 12. Ầt Hợi
    13. Bính Tý 14. Đinh Sửu
    15. Mậu Dần 16. Kỷ Mão
    17. Canh Thìn 18. Tân Tỵ
    19. Nhâm Ngọ 20. Quý Mùi (Gọi là Giáp Tuất tuần)
    21. Giáp Thân 22. Ất Dậu
    23. Bính Tuất 24. Đinh Hợi
    25. Mậu Tý 26. Kỷ Sửu
    27. Canh Dần 28. Tân Mão
    29. Nhâm Thìn 30. Quý Tỵ (Gọi là Giáp Thân tuần)
    31. Giáp Ngọ 32. Ất Mùi
    33. Bính Thân 34. Đinh Dậu
    35. Mậu Tuất 36. Kỷ Hợi
    37. Canh Tý 38. Tân Sửu
    39. Nhâm Dần 40. Quý Mão (Gọi là Giáp Ngọ tuần)
    41. Giáp Thìn 42. Ất Tỵ
    43. Bính Ngọ 44. Đinh Mùi
    45. Mậu Thân 46. Kỷ Dậu
    47. Canh Tuất 48. Tân Hợi
    49. Nhâm Tý 50. Quý Sửu (Gọi là Giáp Thìn tuần)
    51. Giáp Dần 52. Ất Mão
    53. Bính Thìn 54. Đinh Tỵ
    55. Mậu Ngọ 56. Kỷ Mùi
    57. Canh Thân 58. Tân Dậu
    59. Nhâm Tuất 60. Quý Hợi (Gọi là Giáp Dần tuần)
     
    Chỉnh sửa cuối: 7/5/15
    truongvanla thích bài này.
  12. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    THIÊN CAN NGŨ HỢP BIẾN HÓA
    Giáp – Canh hợp hóa Thổ
    Ất – Canh hợp hóa Kim
    Bính – Tân hợp hóa Thủy
    Đinh – Nhâm hợp hóa Mộc.
    Mậu – Quý hợp hóa Hỏa.
    ĐỊA CHI LỤC HỢP BIẾN HÓA
    Tý - Sửu hợp hóa Thổ.
    Dần - Hợi hợp hóa Mộc.
    Mão - Tuất hợp hóa Hỏa.
    Thìn - Dậu hợp hóa Kim
    Tỵ - Thân hợp hóa Thủy
    Ngọ - Mùi hợp hóa Hỏa. Ngọ thuộc Thái dương, Mùi thuộc Thái âm.
    ĐỊA CHI TAM HỢP THÀNH CỤC
    Thân – Tý – Thìn thủy cục
    Hợi – Mão – Mùi mộc cục
    Dần - Ngọ - Tuất hỏa cục
    Tỵ - Dậu - Sửu kim cục.
    ĐỊA CHI LỤC XUNG
    Tý - Ngọ xung.
    Sửu - Mùi xung.
    Dần – Thân xung.
    Mão - Dậu xung.
    Thìn - Tuất xung
    Tỵ - Hợi xung
    ĐỊA - CHI LỤC - HẠI (Tương hại với nhau)
    Tý – Mùi hại
    Sửu - Ngọ hại
    Dần - Tỵ hại
    Mão – Thìn hại
    Thân - Hợi hại
    Dậu - Tuất hại
    ĐỊA CHI TAM HÌNH (Động diêu bất ổn định).
    Tý hình Mão, Mão hình Tý, gọi là vô lễ chi hình.
    Dần hình Tỵ, Tỵ hình Thân, Thân hình Dần, gọi là tri thế chi hình.
    Sửu hình Tuất, Tuất hình Mùi, Mùi hình Sửu, gọi là vô ân chi hình.
    Thìn hình Thìn, Dậu hình Dậu, Ngọ hình Ngọ, Hợi hình Hợi gọi là tự hình.
    Chú giải: Hình là hình khắc, động diêu, 2 hay 3 chữ gặp nhau ở địa chi có thể phá vỡ nguyên cục.
    TRONG 12 ĐỊA CHI ẨN TÀNG NHỮNG HÀNG CAN
    Tý ẩn chữ Quý (1 can)
    Sửu ẩn chữ Kỷ, Quý, Tân (3 can).
    Dần ẩn chữ Giáp, Bính, Mậu (3 can).
    Mão ẩn chữ Ất (1 can)
    Thìn ẩn chữ Mậu, Quý, Ất (3 can)
    Tỵ ẩn chữ Bính, Mậu, Canh (3 can).
    Ngọ ẩn chữ Đinh, Kỷ (2 can).
    Mùi ẩn chữ Kỷ, Đinh, Ất (3 can).
    Thân ẩn chữ Canh, Mậu, Nhâm (3 can).
    Dậu ẩn chữ Tân (1 can).
    Tuất ẩn chữ Mậu, Tân, Đinh (3 can).
    Hợi ẩn chữ Nhâm, Giáp (2 can).
     
    Chỉnh sửa cuối: 7/5/15
    truongvanla thích bài này.
  13. Bahoian

    Bahoian Thần Tài


    NHƠN NGƯƠN
    (Các Thiên Can ẩn trong địa chi hành quyền trong 12 tháng)
    Dần, tháng giêng Sau Tiết Lập Xuân, Mậu chiếm 7 ngày, Bính chiếm 7 ngày, Giáp chiếm 16 ngày, cộng 30 ngày.
    Mão, tháng hai Sau Tiết Kinh Trực, Giáp chiếm 10 ngày, Ất chiếm 20 ngày, cộng 30 ngày.
    Thìn, tháng ba Sau Tiết Thanh Minh, Ất chiếm 9 ngày, Quý chiếm 3 ngày, Mậu chiếm 18 ngày, cộng 30 ngày.
    Tỵ, tháng tư Sau Tiết Lập Hạ, Mậu chiếm 5 ngày. Canh chiếm 9 ngày, Bính chiếm 16 ngày, cộng 30 ngày.
    Ngọ, tháng năm Sau Tiết Man Chủng, Bính chiếm 10 ngày, Kỷ chiếm 9 ngày. Đinh chiếm 11 ngày.
    Mùi, tháng sáu Sau Tiết Tiểu Trử, Đinh chiếm 9 ngày, Ất chiếm 3 ngày, Kỷ chiếm 18 ngày.
    Thân, tháng bảy Sau Tiết Lập Thu, Mậu và Kỷ chiếm 10 ngày, Nhâm chiếm 3 ngày, Canh chiếm 17 ngày. Cộng 30 ngày.
    Dậu, tháng tám Sau Tiết Bạch Lộ, Canh chiếm 10 ngày, Tân chiếm 20 ngày, cộng 30 ngày.
    Tuất, tháng chín Sau Tiết Hàn Lộ, Tân chiếm 9 ngày, Đinh chiếm 3 ngày, Mậu chiếm 18 ngày.
    Hợi, tháng mười Sau Tiết Lập Đông, Mậu chiếm 7 ngày, Giáp chiếm 5 ngày, Nhâm chiếm 18 ngày.
    , tháng 11 Sau Tiết Đại Tuyết, Nhâm chiếm 10 ngày, Quý chiếm 20 ngày.
    Sửu, tháng 12 Sau Tiết Tiểu Hàn, Quý chiếm 9 ngày, Tân chiếm 3 ngày, Kỷ chiếm 18 ngày.
     
    Chỉnh sửa cuối: 7/5/15
    truongvanla thích bài này.
  14. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    CÁCH THỨC LẬP SỐ CỦA KHOA TỬ BÌNH
    Luận số mệnh phải có cách thức mới dễ đoán, trong khoa Tử Vi chia làm 12 cung để an sao, nhưng khoa Tử Bình chỉ lấy 4 Can Chi của năm, tháng, ngày, giờ lập thành bát tự, chúng ta đoán ngũ hành trong 8 chữ đó mà suy luận ra, rất giản dị và cũng rất minh bạch.
    Cách thức là lấy: Can Chi của năm sinh Can Chi của tháng sinh Can Chi của ngày sinh Can Chi của giờ sinh Ví dụ: Sinh năm Giáp Tý tháng giêng, ngày mồng một, giờ Ngọ Sinh năm Giáp Tý, thì đặt Giáp Tý Sinh tháng giêng, thì đặt Bính Dần Sinh ngày mồng một, thì đặt Giáp Dần. Sinh giờ Ngọ, thì đặt Canh Ngọ. Vì sao tháng giêng đặt Bính Dần, nay giải thích như sau. Bất luận năm nào, tháng giêng có Chi cố định là Dần, nhưng mỗi hàng Can của
    năm ấy thì khác nhau. Chúng sẽ thay đổi như sau: Năm Giáp và năm Kỷ, nên là chữ Bính dẫn đầu. Năm Ất và năm Canh nên là chữ Mậu dẫn đầu. Năm Bính và Tân, nên là chữ Canh dẫn đầu.
    Năm Đinh và Nhâm, nên là chữ Nhâm dẫn đầu. Năm Mậu và Quý, nên là chữ Giáp dẫn đầu. Ví dụ: sinh năm Giáp.
     
    truongvanla thích bài này.
  15. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    Tháng giêng là Bính Dần
    Tháng 2 là Đinh Mão
    Tháng 3 là Mậu Thìn
    Tháng 4 là Kỷ Tỵ
    Tháng 5 là Canh Ngọ
    Tháng 6 là Tân Mùi
    Tháng 7 là Nhâm Thân.
    Tháng 8 là Quý Dậu
    Tháng 9 là Giáp Tuất
    Tháng 10 là Ất Hợi
    Tháng 11 Bính Tý
    Tháng 12 là Đinh Sửu
    Sinh năm Kỷ cũng giống như trên. Nếu sinh năm Ất thì:
    Tháng giêng là Mậu Dần.
    Tháng 2 là Kỷ Mão
    Tháng 3 là Canh Thìn
    Tháng 4 là Tân Tỵ
    Tháng 5 là Nhâm Ngọ
    Tháng 6 là Quý Mùi
    Tháng 7 là Giáp Thân
    Tháng 8 là Ất Dậu
    Tháng 9 là Bính Tuất
    Tháng 10 là Đinh Hợi
    Tháng 10 là Đinh Hợi
    Tháng 11 là Mậu Tý
    Tháng 12 là Kỷ Sửu
    Sinh năm Canh cũng giống như trên.
    Còn các Niên Can khác cũng lấy đúng chữ Dần dẫn đầu cho tháng giêng rồi lần lượt đếm theo thứ tự cho thích hợp. Nên thật cẩn thận không được sai.
    Làm sao biết ngày mồng một là Giáp Dần? Rất dễ, chúng ta chỉ cần tra trong cuốn vạn niên lịch thì biết ngay. Trong vạn niên lịch nói rằng: Năm 1994, năm Giáp Tý, mồng một Giáp Dần, ngày 11 là Giáp Tý, ngày 21 là Giáp Tuất.
    Lập Xuân, mồng một giờ Tý giao.
    Vũ Thủy 16 giờ Mão giao.
    Bất luận năm nào, ngày nào, tháng nào, năm nào cũng chiếu theo Vạn Niên Lịch mà tìm ra, nhưng phải thật cẩn thận coi Tiết và Khí.
    Ví dụ: Ngày mồng một giờ Tý giao Tiết Lập Xuân nay sinh giờ Ngọ, tức là đã giao tháng giêng rồi, thì phải lấy tháng giêng để đoán số mệnh. Còn nếu sinh giờ Tý hay giờ Thìn, chưa giao đủ Lập Xuân, tất nhiên số này phải đoán là chưa đến Tiết Lập – Xuân, tức là còn ở trong tháng 12 của năm Quý Hợi không được lập số làm năm Giáp Tý, phải làm ở năm Quý Hợi.
    Được đổi thành như sau: Năm Quý Hợi Tháng Ất Sửu (tháng 12) Ngày Giáp Dần.
     
    Chỉnh sửa cuối: 7/5/15
    truongvanla thích bài này.
  16. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    Như vậy mới tránh được sự sai lầm, Tiết là đại biểu cho tháng, giờ giao qua khỏi Tiết mới là tháng đó, còn chưa qua Tiết là ở tháng trước. Nển để ý tránh sai lầm coi số đúng hay sai cũng đều do sự sai lầm này, có ảnh hưởng rất quan trọng.
    Ngày Giáp và Kỷ, phải là chữ Giáp dẫn đầu cho giờ Tý.
    Ngày Ất và Canh, phải là chữ Bính dẫn đầu cho giờ Tý.
    Ngày Bính và Tân, phải là chữ Mậu dẫn đầu cho giờ Tý.
    Ngày Đinh và Nhâm, phải là chữ Canh dẫn đầu cho giờ Tý.
    Ngày Mậu và Quý, phải là chữ Nhâm dẫn đầu cho giờ Tý.
    Kỳ dư thì cũng nên làm theo bản kê khai ở trên mà lập ra. Nay đã biết lập thành cục rồi, nhưng cách đoán thì làm sao? Cách đoán như sau :
    chúng ta phải lấy Thiên Can của ngày làm mệnh chủ, gọi là Nhật Nguyên , tức xưng là Ngã (tôi). Bất cứ một số mệnh nào cũng vậy, đã lấy Nhật Nguyên làm Mệnh Chủ thì 3 Thiên Can và 4 Địa Chi còn lại là những chữ có liên quan với mình.
    Hàng Can Chi của năm sinh là cung tổ, tức là cung Phúc Đức.
    Hàng Can của tháng là anh em, hàng Chi là cha mẹ.
    Hàng Chi của ngày là thê hay phụ.
    Hàng Can Chi của giờ là con.
     
    Chỉnh sửa cuối: 7/5/15
    truongvanla thích bài này.
  17. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    LỤC THẦN
    Do chỗ Sinh, Khắc, Xích (tiết đi, giảm đi), TRỢ mà phân thành LỤC - THẦN. Lấy
    LỤC - THẦN đó mà cân nhắc cho thăng bằng. Nay tham luận như sau: LỤC - THẦN có những tên sau đây:
    CHÁNH ẤN : Hàng Can Chi sinh Nhật Nguyên, âm sinh dương.
    PHIẾN ẤN : Hàng Can Chi sinh Nhật Nguyên, dương sinh dương.
    CHÁNH QUAN : Hàng Can Chi khắc Nhật Nguyên, âm khắc dương.
    THẤT SÁT : Hàng Can Chi khắc Nhật Nguyên, dương khắc dương.
    CHÁNH TÀI : Nhật Nguyên khắc hàng Can Chi, dương khắc âm.
    PHIÊN TÀI : Nhật Nguyên khắc hàng Can Chi, dương khắc dương.
    THỰC THẦN : Nhật Nguyên sinh hàng Can Chi, dương sinh dương.
    THƯƠNG QUAN : Nhật Nguyên sinh hàng Can Chi, dương sinh âm.
    TỶ : Nhật Nguyên gặp đồng loại, dương và dương.
    KIẾP : Nhật Nguyên gặp đồng loại, dương và âm.
     
    Chỉnh sửa cuối: 7/5/15
    truongvanla thích bài này.
  18. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    Nay chúng tôi lập 1 bảng kê khai những Nhật Nguyên gặp những hàng Can của năm, tháng, ngày, giờ.
    nhap2.jpg
     
    truongvanla and NAM CHINH like this.
  19. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    Bản kê khai Nhật Nguyên gặp các hàng Chi của năm, tháng, ngày, giờ.
    nhap3.jpg
     
    truongvanla and NAM CHINH like this.
  20. Bahoian

    Bahoian Thần Tài

    Nay làm cho cụ thể hơn, lấy bản số Giáp Tý làm ví dụ. (Tỷ) Giáp Tý (Chánh Ấn). (Thực Thần) Bính Dần (Lộc) (Thực thần, Phiến tài, Tỳ). (N.HNg) Giáp Dần (Lộc) (Thực Thần, Phiến tài, Tỷ) (Thất Sát) Canh Ngọ (Thượng Quan, Chánh Tài). Trong số này chứa các Hành như: - Mộc (4) (2 Giáp và 2 Dần, Dần có tàng chữ Giáp). - Hỏa (4) (1 Bính, 1 Ngọ tàng chữ Đinh, 2 Dần tàng chữ Bính). - Thổ (3) (1 Ngọ có Kỷ Thổ, 2 Dần có Mậu Thổ). - Kim (1) (1 Canh Kim). - Thủy (1) (1 Tý tàng chữ Quý). Bất cứ là số nào cũng phải ghi rõ Lục Thần để luận đoán số mệnh. Cách luận đoán trước tiên phải tìm hiểu những tính chất của Lục Thần, nhớ
    thuộc lòng rồi mới rõ được số.
    CÁCH THỨC LẬP LÁ SỐ Theo kiểu chữ Hán: lấy lá số Giáp Tý làm ví dụ như sau:

    nhap4.jpg

    VẬN HẠN
    NGÀY-SINH CAN GIÁP ( hình như )

    - Sinh tháng THÌN. LỘ lên chữ MẬU là PHIẾN-TÀI-CÁCH. Lộ lên chữ QUÝ là CHÁNH-ẤN CÁCH. Nếu cả 2 chữ đều không lộ, nên chọn I chữ nào quan-trọng nhứt lấy làm CÁCH-CỤC.
    - Sinh tháng TỴ. Lộ lên chữ BÍNH là THỰC-THẦN-CÁCH. __ __ CANH là THẤT-SÁT-CÁCH. __ __ MẬU là PHIẾN-TÀI-CÁCH. Nếu trong 3 chữ đều không lộ chữ nào, nên chọn I chữ quan-trọng nhứt làm tên CÁCHCỤC.
    Còn nếu 3 chữ hay 2 chữ có lộ lên, nên lấy bản-khí là chữ Bính làm căn-bản của CÁCH-CỤC.
    - Sinh tháng NGỌ. Lộ lên chữ ĐINH là THƯƠNG-QUAN-CÁCH. KỶ là CHÁNH-TÀI-CÁCH.
    Nếu ĐINH, KỶ đều không có lộ lên, nên tự-ý chọn I chữ làm tên CÁCH-CỤC.
    - Sinh tháng MÙI. Lộ lên chữ KỶ là CHÁNH-TÀI-CÁCH. Lộ __ ĐINH là THƯƠNG-QUAN-CÁCH. Nếu cả 2 chữ đều không lộ, thì tự-ý lấy I chữ làm CÁCH CỤC.
    - Sinh tháng THÂN. Lộ lên chữ CANH LÀ THẤT-SÁT-CÁCH. __ __ MẬU là PHIẾN-TÀI-CÁCH. __ __ NHÂM là PHIẾN-ẤN-CÁCH.
    - Sinh tháng DẬU. Lộ lên chữ MẬU là PHIẾN-TÀI-CÁCH. __ __ TÂN là CHÁNH-QUAN-CÁCH. __ __ ĐINH là THƯƠNG-QUAN-CÁCH. Nếu cả 3 chữ đều không lộ, tự ý chọn I chữ nào để làm CÁCH-CỤC.
    - Sinh tháng HỢI. Lộ hay không lộ chữ NHÂM cũng là PHIẾN-ẤN-CÁCH.
    - Sinh tháng TÝ. Lộ hay không lộ chữ QÚY cũng là CHÁNH-ẤN-CÁCH.
    - Sinh tháng SỮU. Lộ lên chữ KỶ là CHÁNH-TÀI-CÁCH. __ __ QUÝ là CHÁNH-ẤN-CÁCH. __ __ TÂN là CHÁNH-QUAN-CÁCH. Nếu 3 chữ đều không lộ lên, nên tự-ý chọn I chữ làm tên CÁCH-CỤC.
     
    Chỉnh sửa cuối: 17/5/15
    truongvanla and NAM CHINH like this.