PHỤ ĐẠO CCNH từ đơn giản đến căn bản...

Discussion in 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' started by Lenovo, Jan 4, 2013.

  1. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    2. Quẻ Lưu - liên
    Sao Huyền - vũ thuộc thủy. Thời kỳ: binh kính chưa về (giải ngũ). Mưu vọng: chủ con số 3, 8, 10.
    Thơ đoán như sau:
    Lưu - liên sự việc khó thành,
    Cầu mưu phải đợi thông hanh có ngày,
    Quan sự càng muộn càng hay,
    Người ra đi vẫn chưa quay trở về,
    Mất của phương nam gần kề,
    Nếu đi tìm gấp có bề còn ra,
    Gia sự miệng tiếng trong nhà,
    Đáng mừng thân quyến của ta yên lành
    [​IMG]


    xich khẩu 4-10.............tiểu kiết 5-11
    tốc thủy 3-9.....................không vong 6-12
    lưu liên 2-8.........................đại an 1-7

    ----------------------------------------------------------
    Ngày Hỏa Quẻ Thủy tức có xung Khắc

    25 -52 ; 21 -12 ; 28 -82; 15 -51 ; 18 - 81
     
  2. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    MT ra 219 mới đau
     
  3. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    Em tính ra 19 nên mới nhắc anh...tối nay MB tân mùi mậu tý, hôm nay KH win nữa...bắt được mạch rồi
     
  4. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    anh thì vô cặp đá 19 80 nhưng trật 3 càng là uổng
     
  5. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Tên: AB
    Năm Sinh: NHÂM THÌN
    Dương-Nam
    Tháng: 11
    Ngày: 29
    Giờ THÂN
    Bản-Mệnh Trường-lưu-Thủy
    Cục: Hỏa-lục-cục
    -----------------------------------------------------------
    Hỏa (-)PHỤ-MẪU / 16Tị TỬ-VI <+Thổ-mđ> SÁT <+Kim-vđ> Thiên-Việt Hóa-Quyền Phi-Liêm Ân-Quang Thiên-Hỉ Thiên-Không Thiếu-Dương Địa-Giải Cô-Thần Kiếp-Sát Lâm-Quan
    -----------------------------------------------------
    Thổ(+)MỆNH / 6 Thìn CƠ <-Thổ-mđ> LƯƠNG <-Mộc-mđ> Hóa-Lộc Đường-Phù Tấu-Thơ Thái-Tuế Hoa-Cái Thiên-La Quan-Đới
    ---------------------------------------------------------

    Mộc(-)HUYNH-ĐỆ / 116Mão TƯỚNG <+Thủy-hđ> Thiên-Khôi Tướng-Quân Địa-Không Trực-Phù TRIỆT Mộc-Dục
    --------------------------------------------------------

    Mộc(+)PHU-THÊ / 106 Dần NHẬT <+Hỏa-vđ> CỰ <-Thủy-vđ> Tả-Phù Văn-Xương Hóa-Khoa Tiểu-Hao Linh-Tinh Thiên-Khốc Thai-Phụ Đẩu-Quân Điếu-Khách Thiên-Mã TRIỆT Trường-Sinh
    ------------------------------------------------------

    Thổ(-)TỬ-TỨC / 96Sửu VŨ <-Kim-mđ> THAM <-Thủy-mđ> Hóa-Kỵ Thanh-Long Phúc-Đức Thiên-Đức Quả-Tú Phá-Toái Dưỡng
    ---------------------------------------------------
    Kim (+)QUAN-LỘC (Thân) / 46Thân Đại-Hao Bát-Tọa Long-Trì Quan-Phù Thiên-Tài Bệnh
    -------------------------------------------------------

    Bẩm sanh tâm trí cực thông minh
    Lẫm liệt hiên nhang vượt bất bình
    Tài lộc sẵn dành trời đã định
    Quý nhân như có ở quanh mình. Nói chung, người có số lượng và số chỉ nầy, thông minh hoạt bát, số được kẻ yêu người mếnCó quý nhân giúp đỡĐến năm 46 tuổI mới được giàu sang sung sướngSố có con đông.


    Mệnh bình giải
    CHI KHẮC CAN: Người này nếu muốn được thành công thì phải trải qua nhiều khó khăn. Sự nghiệp hay bị gảy đổ lung tung để rồi lại xây dựng lạị Đường đời không được nhiều may mắn. Đời gặp nhiều nghịch cảnh và chua caỵ Ngoài ra người này có cung Mệnh ở thế sinh nhập (cung mệnh ở cung dương). Thế thu vào, thế hưởng lợị Thường là người kỷ lưởng làm việc gì củng suy xét, tính toán cẩn thận trước khi bắt tay vàọ
    MỆNH KHẮC CỤC: Người này nếu muốn thành công thì phải có nhiều nghị lực vì cuộc đời họ sẻ gặp nhiều trở ngại để làm hỏng đại sự.

    Tuổi Thìn: Sao chủ Mệnh: LIÊM-TRINH. Sao chủ Thân: Văn-Xương.

    Nhân hậu, thông minh, có mưu trí, có óc kinh doanh, khéo léo trong các nghề tay chân. Được hưởng giàu sang và sống lâụ Có khả năng nghiên cứu cao, nhất là trong ngành chính trị, chiến lược. Đặc tính nổi bật của người này là rất lễ phép (CƠ tại Thìn, Tuất).
    Có tài năng, đức độ, mưu trí, phú quí song toàn, có năng khiếu về kỹ nghệ, chính trị (CƠ, LƯƠNG tại Thìn, Tuất).
    Thông minh, sắc são, tinh tế trong trực giác và suy luận. Có nhiều mưu cơ. Được hưởng phú quí lâu dài, có văn tài lỗi lạc, giỏi về khoa sư phạm, có uy danh lớn. Đàn bà thì vượng phu ích tử (LƯƠNG miếu, vượng, đắc địa).
    Có đức tính như một nhà nho phong hiền triết (CƠ, NGUYỆT, ĐỒNG, LƯƠNG đắc địa).
    Người bác ái hay đem của bố thí cho thiên hạ, hoặc dùng vào việc thiện (LƯƠNG, Lộc).

    Mệnh có THIÊN-CƠ, THIÊN-LƯƠNG gia Cát tinh là số người Phú-Quí lại hiền hậu không mắc tai họạ

    Mệnh có Hoa-Cái, Tấu-Thơ tọa thủ đồng cung: Người thanh caọ

    Người rất giàu (Hóa-Lộc tọa thủ gặp CƠ, LƯƠNG hội hợp).
    Ăn nói kiêu kỳ (Thái-Tuế, Hoa-Cái tọa thủ đồng cung).

    Thích thanh nhàn, điềm đạm, khiêm nhường (Đường-Phù (Mộc)).
    Ưa xa hoa, lộng lẩy, điệu bộ, lời nói kiểu cách. Thích phô trương nhan sắc và thích được người khác để ý. Cái đóng ở mệnh hay Thiên - Di thì ra ngoài được mọi người yêu quí. Cái gặp Mộc - dục, Thiên - riêu thì trở nên dâm đảng (Hoa-Cái (Kim)).
    Thẳng thắng, lương thiện, rất thông minh và rất tinh tế trong việc ăn uống, biết nhiều món ngon, thức lạ. Khả năng tạo ra tiền bạc dễ dàng và nhanh chóng, sự may mắn đặc biệt về tiền bạc (Hóa-Lộc (Mộc)). Kỵ gặp các sao: TUẦN, TRIỆT, Địa-Không, Địa-Kiếp. Ngoài ra các sao Kình-Dương, Đà-La, Hỏa-Tinh, Hóa-Kỵ không làm giảm mất tính tốt của sao nàỵ
    Có năng khiếu thu hút người khác bằng lời nói, bằng tài hùng biện, bằng văn chương, kịch nghệ. Có năng khiếu đặc biệt về văn chương, thi phú, âm nhạc (Tấu-Thư (Kim)).
    Người khó tính với mình, với người, ưa cô đơn, suy tư, ghét tiếng động, ít bạn thân. Có tư tưởng mình có sứ mạng cao cả, ưa làm chuyện phi thường, như các vị anh hùng lưu danh hậu thế. Biết xét đoán, lý luận, giỏi về pháp lý, hùng biện (tranh chấp, đấu lý), ít giao thiệp, không thích chổ ồn ào đông ngườị Thường gặp những chuyện liên quan đến pháp luật. Nói chung đây là loại người ít giao du hoặc ít bạn bè (Thái-Tuế (Hỏa))ø.
    Táo bạo, gan góc, gây rắc rối, cản trở công việc. Tuy nhiên nếu gặp TỬ-VI, Khoa, PHỦ thì giảm nhiều (Thiên-La (Thổ)).
    Biểu tượng cho chức vị, quyền hành. Có đầu óc đua chen, tranh đấụ Ngoài ra Quan-Đới tượng trưng cho cái đai ngọc hay là sợi dây thừng. "Quan Đới là giai đoạn biết đội nón chít khăn để hưng gia lập nghiệp. Ban đầu bần hàn càng về sau càng quí hiển, nếu lại ở ngôi bản vị quí nhân thì tuổi trẻ đã đắc lộ thanh vân." (Trích sách Tử Vi đẩu số toàn thư của Vũ Tài Lục trang 266)
    Nếu bạn tin vào thuyết "Nhân Qủa" thì người tuổi Thìn có sao Thiên-Tài ở QUAN-LỘC: Nên chăm lo bồi đấp đến công danh của mình (trích TỬ VI CHỈ NAM của Song-An Đỗ-văn-Lưu, Cam-Vũõ trang 286).

    Thân bình giải
    Thân cư Quan-Lộc: Người có cách này thường hoạt động, làm việc không mệt mõi và rất đam mê với công việc chuyên môn của mình. Đây là một con người rất có tinh thần trách nhiệm.

    Phụ Mẫu bình giải
    Cha mẹ phú quí nhưng bất hòạ Con không hợp tính với cha mẹ. Gia đình ly tán (TỬ, SÁT).
    Cha mẹ là loại người ít giao thiệp. Cha mẹ không hợp tính nhaụ Cha mẹ và con không thể ở gần nhaụ lâu được (Cô-Thần, Quả-Tú). Nếu Cô-Quả lại gặp nhiều sát-tinh xâm phạm, tất sớm khắc một trong hai thân. Nên làm con nuôi họ khác.

    Được cha mẹ thương yêu đặc biệt hay cóù thể có cha mẹ nuôi hay đở đầu (Ân-Quang, Thiên-Quí).
    Cha mẹ có quyền thế (Hóa-Quyền (Thủy)).
    Được cha mẹ thương yêu đặc biệt hay có thể có cha mẹ nuôi hay đở đầu (Ân-Quang (Mộc)).
    Cha hay mẹ thường là con trưởng nếu không cũng sẻ đoạt trưởng và có danh chức (Thiên-Việt (Hỏa)).
    Cha mẹ không thích giao thiệp, ít giao thiệp, ít bạn bè có gì thì hay giữ trong lòng ít khi thổ lộ ra ngoài (Cô-Thần (Thổ)).
    Cha mẹ đức độ, khoan hòa, nhân hậu hay giúp người (Địa-Giãi (Thổ)).
    Cha mẹ có óc hài hước, vui tính, tiếu lâm (Thiên-Hỉ (Thủy)).
    Cha mẹ vui vẽ, nhanh nhẹn nhưng không lợi cho việc sinh đẻ (đàn bà) (Phi-Liêm (Hỏa)).
    Cha mẹ khôn ngoan, lanh lẹ hơn người, ưa lấn lướt. Thông minh, vui vẻ, hòa nhã, nhân hậu, từ thiện (Thiếu Dương (Hỏa)).

    Phúc đức bình giải
    Được hưỡng phúc, tránh được nhiều tai họạ Trong họ có nhiều người khá giả, nhân đức (Thiên-Quan, Thiên-Phúc).
    Phải lập nghiệp xa quê hương mới khá giả. Họ hàng xa sút nhất là ngành trưởng (Tuần, Triệt).
    Giảm thọ, họ hàng ly tán, những người khá giả lại chết non (Tang-Môn, Bạch-Hổ).
    Gia tăng phúc thọ. Nhiều con cháu (Đế-Vượng (Kim)).
    Giải trừ bệnh tật, tai họa, gặp nhiều may mắn một cách đặc biệt (Giải-Thần (Mộc)).
    Giải trừ bệnh tật, tai họa, gặp nhiều may mắn một cách đặc biệt (Thiên-Giải (Hỏa)).
    Tổn thọ hay gia đình không được toàn vẹn (Tang-Môn (Mộc)).
    Được phú quí, dòng họ khá giả (Phượng-Các (Thủy)).

    Điền trạch bình giải
    Chú ý: cung Điền xấu thì con người nghèo về nhà cửa, ruộng vườn, xe cộ, hoa màu, cơ xưởng làm ăn, vật phẩm sản xuất. Cung Điền xấu không có nghĩa là nghèo tiền bạc (trích Tử-Vi Tổng Hợp của cụ Nguyễn Phát Lộc, trang 398).
    Mua tậu nhà đất một cách nhanh chóng. Nhưng đã mua nhanh, tất bán cũng nhanh (Địa-Không, Địa-Kiếp).
    Không được thừa hưởng tổ nghiệp (Vô - chính - Diệu).
    Làm ăn, tạo lập cơ nghiệp ở phương xa (TUẦN án ngử).
    Khéo giữ củạ Tuy nhiên nếu gặp nhiều sao xấu phải bán đi (Thiên-Hình (Hỏa)).
    Có thể tài sản không có gì hay tài sản bị sang đoạt, bị phá sản, bị tai họa về tài sản (nhà cháy, ...) hoặc sang đoạt hay tạo lập tài sản bằng phương pháp táo bạo, ám muội (Địa-Kiếp (Hỏa) hãm-địa).

    Quan lộc bình giải
    Có thể bị người dưới quyền khinh ghét (Hao, Quyền).
    Thường hay bị canh tranh nghề nghiệp (Quan-Phù (Hỏa) hãm-địa).


    Nô bộc bình giải
    Chậm chạp (LIÊM, PHÁ đồng cung).
    Gặp phải tôi tớ phản chủ, hại chủ hay gặp phải tôi tớ hoặc bạn bèø lừa đảọ Nếu có nhân tình thì có thể gặp cảnh ghen tương hoặc bắt ghen (Phục-Binh (Hỏa)).
    Phú: "Hoa Đào nở trái Nô cung, Thiếp Thê mang tiếng bất trung cùng chồng". Là người có vợ nhỏ cho cấm sừng. Mang lụy vì tình. Đàn ông thường đa mang lẻ mọn ưa việc trăng gió, bướm hoa (Đào-Hoa (Mộc)) . Theo TỬ-VI HÀM-SỐ trang 296 của cụ Nguyễn-Phát-Lộc thì Đào-Hoa còn có nhiều ý nghĩa sau: * Hão ngọt, có sức thủ hút quyền rũ người khác pháị * Lã lơi hoa nguyệt với bạn bè, tôi tớ, hoặc người dưới quyền. * Có nhiều nhân tình, vợ lẻ, bất chính với vợ. Đại khái đây là hạng người đam mê trong tình yêụ
    Gặp được tôi tớ đắc lực, trung tín (Thiên-Quí (Thổ)).

    Thiên di bình giải
    Ra ngoài chẳng được yên thân (Hỏa, Linh).
    Ra ngoài gặp được nhiều sự may mắn (Thiên Quan, Thiên Phúc).
    Có bằng sắc phẩm hàm (Thai Phụ ngộ Phong Cáo).
    Gặp nhiều người gian trá (Hỏa Tinh ngộ Linh Tinh).
    Ra ngoài gặp nhiều sự thảm thương (Khốc, Hư).
    Hay giúp đở người khác và được nhiều người khác giúp đở (Thiên-Quan (Hỏa)).

    Tật ách bình giải
    Phú: "Ba phương chiếu lại một phường, Thấy sao Tử Phủ, Thiên Lương cùng là, Thiên Quan, Thiên Phúc hợp hòa, Giải Thần, Nguyệt Đức một tòa trừ hung."
    Tim yếu hoặc bị bệnh ở hạ bộ (Hồng).
    Mắc tai nạn sông nước. Đàn bà thường khó đẻ hay gặp nhiều sự nguy hiểm khi sanh nở (Lưu-Hà (Thủy)).
    Thận suy hoặc đau răng. Có thể bộ máy tiêu hóa không được lành mạnh (Riêu (Thủy)).
    Aûnh hưởng cứu giải khá mạnh mẽ. Tuy nhiên nếu gặp nhiều sát-tinh xâm phạm sẻ mất hẳn ảnh hưởng cứu giải và đôi khi lại thành ra những sao tác họa (Lộc-Tồn (Thổ)).


    Tài bạch bình giải
    "Đại Phú do Thiên, Tiểu Phú do cần cù".
    Chú ý: Cung Tài chỉ diễn tả tình trạng sinh kế tổng quát của cuộc đời, chớ không mô tả hết sự thăng trầm của từng giai đoạn. Thành thử, muốn biết cái nghèo trong từng chi tiết, trong từng thời kỳ, người xem số phải đoán các cung Hạn (trích Tử-Vi Tổng Hợp của cụ Nguyễn Phát Lộc, trang 398).
    Tay trắng làm giàu, càng về sau càng lắm của (ĐỒNG, NGUYỆT đồng cung tại Tí).
    Thiếu thốn, phá tán (Kình (Kim) hãm-địa).
    Thích cờ bạc (Văn-Khúc (Thủy)).
    Tài năng, tháo vát, lanh lợi (Lực Sĩ)


    Tử tức bình giải
    Muộn sinh con mới dễ nuôi, thường ít con. Đường công danh hay tài lộc của con cái chỉ bộc phát sau ba mươi tuổi (VŨ, THAM).
    Hiếm con, con cô độc (Quả-Tú (Thổ)).
    Có thể có con nuôi, con đở đầu hoặc nhờ người khác nuôi con mình. Ngoài ra còn có nghĩa là nuôi con riêng của vợ hay của chồng (Dưỡng (Mộc)).
    Muộn con hoặc không có số nuôi con hoặc không có số ở chung với con cái (Hóa-Kỵ (Thủy)).


    Phu / Thê bình giải
    Vợ chồng hay có sự bất hòa nhưng chung sống với nhau được trong cảnh giàu sang cho đến lúc mãn chiều xế bóng (NHẬT, CỰ đồng cung tại Dần).
    Vợ chồng xung khắc (Đà-La, Hỏa-Tinh, Linh-Tinh).
    Có thể tự do kết hôn, vợ chồng lấy nhau không cần môi giới (Tả-Phù, Hữu-Bật).
    Nhân duyên trắc trở buổi ban đầu (Thiên-Khốc, Thiên-Hư).
    Mối lái rất nhiều nhưng vẫn khó thành (Cự, Hỏa, Linh).
    Ba lần mối lái cũng chưa xong (Cự, Linh, Hỏa).
    Người phối ngẩu làm giàu (Thiên Mã ngộ Lộc).
    Người phối ngẩu đảm đang (Trường Sinh, Đế Vượng).
    Người phối ngẩu đảm đang (Mã, Trường Sinh).
    Người phối ngẩu có bằng sắc (Thai Phụ, Phong Cáo).
    Người phối ngẩu xảo trá "Bông hồng cắm bải cức trâu" (Hoả, Linh).

    Người phối ngẩu hay âu lo, sầu thảm (Thiên Hư, Thiên Khốc).
    Phú: "Triệt Tuần ngộ Mã hành Thê vị, Vợ bỏ chồng đào tỵ tha phương". Vợ bỏ chồng trốn tránh nơi xạ Phú "Triệt Tuần ngộ Mã ưu phiền, Bỏ chồng vợ trốn đến miền xa phương." (Triệt, Tuần, Mã).
    Phú "Cự Môn, Linh Hỏa tương phùng, Ba lần mối lái chẳng xong mối sầụ" (CỰ, Linh, Hỏa).
    Ít ra phải tan vở 1 cuộc tình (Hao).
    Trai lấy vợ đẹp, thông minh có học và thường có vợ lẻ, nhân tình (Văn-Xương (Kim)).
    Trai lấy vợ có học, thông minh (Hóa-Khoa (Thủy)).
    Gặp nhau ở nơi xa mà nên duyên vợ chồng (Thiên-Mã (Hỏa)).
    Cô đơn, cô độc vì người phối ngẫu không hiễu mình, không bênh vực cho mình hoặc sống chung với nhau nhưng không có sự thắm thiết hầu như mỗi người có nỗi ưu tư riêng, khác biệt nếp sống, ít khi đồng tình hoặc đồng ý với nhaụ Tuy nhiên nếu không có nhiều sao xấu chiếu thì vợ chồng vẫn chung sống hòa thuận, hạnh phúc (Đẩu-Quân (Hỏa)).
    Người phối ngẫu ham thú vui may rủi, nói năng không cẩn trọng (Điếu Khách).
    Kết hôn với người khác làng, khác xóm hoặc dang dỡ mối tình đầụ Thí dụ như bị hồi hôn sau khi có lễ Hỏị Nên muộn lập gia đình hay đi xa mà thành hôn phối mới tránh được hình khắc. Hoặc ít nhất cũng phải hai ba độ buồn thương chia cách (TRIỆT án ngử).


    Huynh đệ bình giải
    Ít anh chị em (TƯỚNG đơn thủ tại Mão).
    Có anh chị em dị bàọ Cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha (Phục Binh, Tướng Quân).
    Trong số anh chị em có người danh giá, tài ba tạo nên sự nghiệp (Thiên-Khôi (Hỏa)).
    Ít anh chị em hoặc anh chị ly tán mỗi người một phương. Thường không nhờ vả được mà đôi khi còn bị liên lụy (Địa-Không (Hỏa)).

    ----------------------------------------------------------------



    [​IMG]
    Trụ năm bị năm Mậu Tuất thiên khắc địa xung.
    Trụ tháng bị năm Kỷ Mùi thiên khắc địa xung.
    Trụ ngày bị năm Nhâm Ngọ thiên khắc địa xung.
    Trụ giờ bị năm Nhâm Dần thiên khắc địa xung.
    Thai nguyên: Giáp Thìn.
    Thai tức: Tân Sửu.


    Tháng chi được ngày can sinh (thực, thương): Ngày chủ hưu (hơi suy).
    Trụ năm có thiên quan (sát) là con thứ, trên có anh chị. Nếu là kỵ thần thì sinh ở gia đình nghèo khó.
    Trụ tháng có chính quan (quan) là em trai trên có anh chị đựợc bố mẹ nuông chiều, một đời ít vất vả. Kỵ năm hoặc giờ can có thương quan thì khắc tổn tuy hiên nếu có chính tài hoặc thiên tài, hay chính ấn thì có thể giải được. Ngoài ra nếu chính quan tọa tướng tinh thì song thân quyền quý hiển đạt; là người chính trực đôn hậu.
    Trụ ngày có chính quan thì người thông minh đôn hậu, có đủ năng lực, mưu lược ứng biến. Ngày chủ vượng gặp vận tài phát đại phúc. Nam mệnh thì có vợ đoan trang hiền thục. Nữ mệnh thì được chồng tốt.
    Trụ giờ có tỷ kiên (tỉ) thì con cái cương trực, thẳng thắn, hào hoa nghĩa khí. Có con cái nối dõi. Nếu tọa dương nhẫn thì khắc bố. Còn bản thân là người thừa kế, hoặc là con nuôi, hoặc con thừa kế.
    Âm dương sát chủ Nam cưới được vợ xinh đẹp. Vợ lấy được chồng điển trai.
    Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.
    Thiên đức quý nhân: Tính nhân từ đôn hậu, một đời hưởng phúc ít gặp nguy hiểm, gặp hung hóa cát, hóa nguy hiểm thành đường đi tốt, chịu sự che chở của thần linh.
    Phúc tinh quý nhân: Phúc lộc song toàn, dễ được sự ủng hộ thành công.
    Văn xương (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 128) "Văn xương nhập mệnh chủ về thông minh hơn người, gặp hung hóa cát. Tác dụng của nó tương tự như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ất quý nhân. Xem kỷ văn xương quý nhân ta thấy, cứ "thực thần" lâm quan là có văn xương quý nhân. Do đó mà gọi là văn xương tức thực thần kiến lộc. Người văn xương nhập mệnh thì khí chất thanh tao, văn chương cử thế. Nam gặp được nội tâm phong phú, nữ gặp được thì đoan trang, ham học ham hiểu biết, muốn vương lên, cuộc đời lợi đường tiến chức, không giao thiệp với kẻ tầm thường. Trong thực tiễn, người có văn xương quý nhân sinh vượng, thường đỗ đạt các trường chuyên khoa, đại học, lợi về đường học hành thi cử."
    Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan. Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao. Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang. Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt. "
    Hoa cái chủ vễ nghệ thuật, tôn giáo nhưng cô độc. Thông minh đầy đủ tài nghệ, tính cô độc, kỵ không vong hình xung phá. a: Hoa cái với sao ấn cùng chi (ấn là hỷ dụng thần) thì tài hoa. b: Gặp không vong hoặc hình xung phá hoại: phá hoại danh lợi hoặc làm tăng ni, làm vợ lẽ hoặc bôn tẩu giang hồ. c: Hoa cái ở trụ ngày tạo vận mộ: khắc vợ, ở trụ giờ khắc con. d: Hoa cái gặp chính ấn ở vận vượng: quan tước cao, quyền vị lớn.
    Tướng tinh (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 136) "Người có tướng tinh giống như đại tướng giữ kiếm trong quân, nên lấy ngôi tam hợp làm tướng tinh. Tướng tinh mừng có cát thần phù trợ là tốt, nếu gặp vong thần thì chỉ là quan rường cột của quốc gia. Cho nên nói có cát tinh trợ giúp là sang, có thêm mộ kho, thuần tuý không tạp là cách xuất tướng nhập tướng. Lời cổ nói: "Tướng tinh văn võ đều thích hợp, đều là lộc trọng quyền cao". Mệnh có tướng tinh, nếu không bị phá hại thì chỉ về đường quan lộ hiển đạt; tứ trụ phối hợp được tốt thì là người nắm quyền bính. Tướng tinh đóng ở chính quan là tốt, nếu đóng ở thất sát, sống dê thì chủ về quyền sinh sát; nếu đóng ở chính tài thì chủ về nắm quyền tài chính. Nếu làm những nghề khác thì thì nói chung đều thành công. Tướng tinh là ngôi sao quyền lực, có tài tổ chức lãnh đạo, chỉ huy, có uy trong quần chúng. Nhưng nếu bị tử tuyệt xung phá thì bất lợi, nếu hợp với hung tinh thì tăng thêm khí thế cho hung tinh. Nếu mệnh kị kiếp tài gặp phải tướng tinh thì điều hại càng tăng gắp bội.

    Quả tú (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Những người mà trong mệnh gặp quả, tú là những người có nét mặt không tươi vui, hơi khắc khổ, không lợi cho người thân. Nếu mệnh người đó sinh vượng thì còn đỡ, tử tuyệt thì nặng hơn, nếu gặp cả trạch mã thì lang thang bốn phương. Nếu gặp tuần không, vong là từ bé đã không có nơi nương tựa. Gặp tang điếu thì cha mẹ mất liền nhau, suốt đời hay gặp trùng tang hoặc tai họa chồng chất, anh em chia lìa, đơn hàn bất lợi. Gặp vận tốt thì việc hôn nhân muộn, gặp vận thấp kém thì lang thang dời chuyển mãi. Mệnh nam, sinh chỗ vợ tuyệt lại còn gặp cô thần, thì suốt đời khó kết hôn, nữ mệnh sinh chỗ chồng tuyệt còn gặp quả tú thì có lấy được chồng cũng khó mà bách niên giai lão. Nam gặp cô thần nhất định tha phương cầu thực, nữ gặp quả tú thường là mất chồng. Cô thần, quả tú người xưa bàn rất nhiều, chủ về nam nữ hôn nhân không thuận, mệnh khắc lục thân, tai vạ hình pháp, nhưng nếu trong tứ trụ phối hợp được tốt, còn có quý thần tương phù thì không đến nỗi nguy hại thậm chí "cô quả cả hai thần lại còn gặp quan ấn, thì nhất định làm đầu đảng ở rừng sâu". Nhưng hôn nhân thường không thuận là điều chắc, hơn nữa lúc phạm vào ngày tháng sẽ khắc phụ mẫu.
    Âm dương lệch (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 163): Nữ gặp phải là chị em dâu không toàn vẹn, hoặc bị nhà chồng từ chối. Nam gặp phải là bị nhà vợ từ chối, hoặc cãi cọ mâu thuẫn với nhà vợ. Gặp phải sát này, bất kể nam hay nữ, tháng, ngày, giờ có hai hay ba cái trùng nhau là rất nặng. Trụ ngày phạm phải là chủ về không được gia đình chồng (vợ) ủng hộ, dù có được nhờ thì vẫn là hư vô, thậm chí về sau còn oán lẫn nhau, không đi lại nữa. Âm dương lệch nhau thì rất xấu, là tiêu chí thông tin rõ nhất về hôn nhân không thuận, trong thực tế rất ứng nghiệm.

    Chánh quan cách: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46. Cách cục thành công của cách là: 1. Nhật nguyên cường (Sinh, Vượng, Quan đới) có Tài tinh sinh Quan tinh. 2. Nhật nguyên yếu (Thai, Dưỡng, Suy) Chánh quan cường mạnh có ấn sinh Nhật nguyên. 3. Chánh quan không có Thất Sát lẩn lộn. Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau: 1. Có Thương quan nhưng không có Ấn. 2. Gặp phải Hình, Xung, Hại. 3. Có Thất sát lẫn lộn. Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Quan tinh mạnh lại nhiều, Nhật nguyên yếu đuối. 2. Quan tinh mạnh, Nhật nguyên yếu lại thêm nhiều Thực Thương. Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn): 1. Nhật nguyên mạnh, Qua yếu, không có Tài tinh. 2. Nhật nguyên mạnh, Quan yếu, lại thêm nhiều ấn tinh, hoặc có Thương quan khắc Quan tinh. VẬN HẠN: 1. Nhật nguyên yếu có Tài tinh mạnh ắt là giúp cho Quan tinh thì Nhật nguyên bị Quan tinh khắc chế cho nên Dụng thần là Tỷ, Kiếp không có Tỷ, Kiếp thì dùng Ấn như vậy khi hạn gặp Tỷ, Kiếp và Ấn tức là vận tốt, khi vận gặp Tài, Quan ắt là vận xấu, gặp Thương, Thực thì bình thường. 2. Nhật nguyên yếu trong mệnh cục có nhiều Thực, Thương chế ép Quan tinh thì Nhật nguyên 1 mặt bị Quan ép, 1 mặt bị Thương, Thực xích khí ắt là nguy khốn. Lấy Ấn làm dụng thần nên hành vận gặp Ấn thì Nhật nguyên có Ấn sinh Mệnh lại chế Thương, Thực xíxh Quan tinh ắt là vận tốt. Kỵ gặp hạn Thương, Thực, Tài ắt là vận xấu. 3. Nhật nguyên yếu có nhiều Quan, Sát hổn lộn nên Dụng thần là Ấn đi vận gặp Ấn tất nhiên tốt đẹp, nguyên cục có Tỷ, Kiếp cũng nên kỵ gặp Quan, Sát và Tài, vận hạn xấu xa. 4. Nhật nguyên mạnh Tỷ, Kiếp nhiều giúp cho Nhật nguyên nên lấy Quan tinh làm Dụng thần, đi vận gặp Tài, Quan nên là vận tốt. Kỵ gặp Ấn và Tỷ, Kiếp là vận xấu. 5. Nhật nguyên cường mạnh Ấn nhiều nên lấy Tài làm dụng thần gặp phải vận hạn là Thực thần hay Tài tinh là vận tốt, gặp vận Ấn, Tỷ, Kiếp là vận xấu. 6. Nhật nguyên mạnh có nhiều Thực, Thương nên lấy Tài làm Dụng thần, gặp Tài ắt là vận tốt, gặp vận Tỷ, Kiếp ắt là vận xấu.
    Mệnh thuỷ sinh tháng thìn, tuất, sửu, mùi là thổ khắc thuỷ. Tượng cha mẹ không vẹn toàn mà phần nhiều là cha mất sớm hoặc xa cách cha tu*` lúc còn nhỏ tuổi.
    Trụ năm là thất sát, tỉ, kiếp, thương quan là cha ông nghèo.
    Trụ tháng gặp quan tinh là anh em quý trọng nhau.
    Trụ ngày đóng ở chính quan thì vợ đoan trang hiền dịu.

    Quan đới chủ có địa vị cao, phát triển, thành công, được tôn kính, có đức, hướng thượng, thịnh vượng, từ bi, uy nghiêm, có danh vọng. Quan đới bị hình xung hoặc tứ trụ có Thương, Kiếp tài, Thực, Thiên ấn ở sát bên cột Quan đới, không có sao tốt giải cứu thì hay làm việc bất chính, thích đầu cơ tích trử, khinh đời, kết cục phá gia bại sản, mang tiếng xấu cho cả gia đình. Trụ năm có quan đới, càng về già càng có hạnh phúc, hưởng phúc đức về già.
    Dưỡng chủ: khắc vợ con, ham sắc dục, làm con nuôi, xa gia đình. Trụ tháng có Dưỡng lớn lên vì ham mê sắc dục mà phá sản.
    Thai chủ: Khắc hãm vợ, hay bị thay đổi công ăn việc làm, không quyết đoán, đần độn dễ bị mê hoặc. Trụ ngày có Thai thiếu thời thường ốm yếu, khổ cực, trung niên đở vất vả và sức khỏe tăng tiến. Khắc với cha mẹ anh em, công việc làm ăn thay đổi luôn, về già mới được an nhàn. Riêng nữ mệnh xung đột với cha mẹ chồng, nếu sinh ngày Bính Tí hoặc Kỷ Hợi đối nghịch với cha mẹ chồng, việc nội trợ kém.
    Bệnh chủ: Hư nhược, xa lánh họ hàng, lao khổ, tật bệnh. Trụ giờ có Bệnh ít con, con hay đau ốm.
    Tỉ kiếp đóng ở trụ giờ thì con cái nhiều nhưng gia đình suy sụp.
    Cha có thất sát là sinh con trai.
    Cha có quan tinh là sinh con gái.
    Nam có can ngày, can giờ tương sinh là sinh con gái đầu lòng.
    Tứ trụ có quan, sát khi hành đến vận thương, thực thì sẽ làm thương tổn con cái, quá vận đó mới bình thường.
     
  6. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Bính đinh khắc canh tân (tài)
    - sinh ra mậu - kỷ (thực thương)
    - bị nhâm-quý khắc vô (quan sát)
    - được giáp-ất sinh vô (ấn)
    -------------------------------------------------------------

    Giáp Ất
    I
    Sinh
    I
    Nhấm ( QĐ ) - QUý ( Dưỡng ) == Khắc ==> Bính ( Thai - Bệnh ) Đinh == Khắc ==> Canh Tân
    I
    Sinh
    I
    Mậu Kỷ

    ------------------------

    Mộc
    !
    Sinh
    !
    Thủy == Khắc ==> Hỏa == Khắc ==> Kim
    !
    Sinh
    I
    Thổ
    ---------------------------------


    Trụ Năm Nhâm thìn ( Quan Đới )
    Trụ Tháng Quý Sửu ( Dưỡng )
    Trụ Ngày Bính Tý ( Thai )
    Trụ Giờ Bính Thân ( Bệnh )

    Giáng Hạ Thủy Thích Hỏa
    Giáng Hạ Thủy Sinh Mộc
    Giáng Hạ Thủy nhờ Kim SInh


    Thủy =>Trường Sinh ----- Dần
    Thủy => Mộc dục --------- Mẹo
    Kim => Quan Đới -------- Thìn
    Kim => Lâm Quan ------- t
    Kim => Đế Vượng ------- Ng
    Thủy => Suy ------------- Mùi
    Hỏa => Bệnh ----------- Thân
    Thủy => Tử ------------- Dậu
    Thổ =>Mộ ------------ Tuất
    Thổ => Tuyệt --------- Hợi
    Thổ => Thai ----------- Tý
    Mộc => Dưỡng -------- Sửu

    A. CHÁNH-QUAN-CÁCH.
    1. NHẬT-NGUYÊN yếu, TÀI mạnh, nên lấy TỶ, KIẾP làm DỤNG-THẦN không có
    TỶ, KIẾP, nên lây ẤN làm DỤNG-THẦN.
    2. NHẬT-NGUYÊN yếu THỰC, THƯƠNG nhiều, lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.
    3. NHẬT-NGUYÊN yếu, QUAN, SÁT mạnh, lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.
    4. NHẬT-NGUYÊN cường, TỶ, KIẾP nhiều, lấy QUAN-TINH làm DỤNG-THẦN.
    5. NHẬT-NGUYÊN mạnh, ẤN nhiều, lấy TÀI làm DỤNG-THẦN.
    6. NHẬT-NGUYÊN mạnh, nhiều THỰC, THƯƠNG, nên lấy TÀI làm DỤNGTHẦN.
    ----------------------------------------------------

    giáp-ất sinh vô (ấn)

    Giáp Ngọ 59 => Bát Tự 60 ( Đ V )
    cung Ly, mạng Sa Trung Kim, xương con ngựa, tướng tinh con chim trĩ, khắc Thạch Lựu mộc

    Giáp Tí 29 - 89 => bát Tự 39 - 90 ( Thai )
    cung Chấn, mạng Hải Trung Kim, xương con chuột, tướng tinh con chó sói, khắc Bình Ðịa Mộc

    Ất Mão 38 -98 => Bát Tự 39 - 99 ( Mộc Dục )
    cung Ly, mạng Ðại Khê Thuỷ( nước khe lớn), xương con mèo, tướng tinh con dơi, khắc Sơn Hạ Hoả,

    Ất Dậu 08 - 68 => Bát Tự 09 - 69 ( T)
    cung Chấn, mạng Tuyền Trung Thuỷ (nước trong giếng), xương con gà, tướng tinh con cua, khắc Thiên Thượng Hoả,

    Ất Sửu 28 - 88 => Bát Tự 29 - 89 ( Dưỡng )
    cung Tốn, mạng Hải Trung Kim(vàng dưới biển), xương con trâu, tướng tinh con chó, khắc Bình Ðịa Mộc

    -----------------------------------------
    sinh ra mậu - kỷ (thực thương)

    Mậu Tí 05 - 65 => Bát Tự 06 - 66 ( Thai )
    cung Càn, mạng Thích Lịch Hoả, xương con chuột, tướng tinh con chó sói,khắc Thiên Thượng Thuỷ

    Mậu Ngọ 35 - 95 => bát Tự 36 - 96 ( ĐV )
    cung Chấn, mạng Thiên Thượng Hoả, xương con ngựa, tướng tinh con heo, khắc Sa Trung Kim con nhà Xích Ðế-Cô bần.

    Kỷ Mão 14 - 74 => Bát Tự 15 - 75 ( Mộc Dục )

    cung Khôn, mạng Thành Ðầu Thổ ( đất trên thành), xương con thỏ, tướng tinh con rồng,

    Kỷ Dậu 44 => Bát tự 45 ( tử )
    cung Ly, mạng Ðại Trạch Thổ (đất nền nhà), xương con gà, tướng tinh con thỏ, khắc Thiên Thượng Thuỷ

    Kỷ Sửu 04 - 64 => Bát Tự 05 - 65 ( Dưỡng )
    cung Ðoài, mạng Thích Lịch Hoả ( lửa sấm sét), xương con trâu, tướng tinh con heo, khắc Thiên Thượng Thuỷ

    ---------------------------------------------------------
    khắc canh tân (tài)

    Canh Thân 33-93 => Bát Tự 34 - 94 ( Bệnh )
    Canh Thân, cung Khôn, mạng Thạch Lựu Mộc, xương con khỉ, tướng tinh con cho sói, khắc Bích Thượng Thổ

    Canh Thìn 13-73 => Bát Tự 14 - 74 ( Quan Đới )

    cung Chấn, mạng Bạch Lạp Kim(chân đèn bằng vàng), xương con rồng, tướng tinh con quạ, khắc Phúc Ðăng Hoả

    Canh Tí 53 => Bát Tự 54 ( Thai )
    cung Càn, mạng Bích Thượng Thổ, xương con chuột, tướng tinh con dê, khắc Thiên Thượng Thuỷ
    ----------------------------------------------------------
    nhâm-quý khắc vô (quan sát)

    Nhâm Thân 21-81 => Bát Tự 22 - 82 ( Bệnh )
    Nhâm Thân, cung Khôn, mạng Kiếm Phong Kim, xương con khỉ, tướng tinh con dê

    Nhâm Tí 41 => Bát Tự 42 ( Thai )
    cung Chấn, mạng Tang Ðố Mộc, xương con chuột, tướng tinh con heo, khắc Ốc Thượng Thổ,

    Nhâm Thìn 01-61 => Bát Tự 02 - 62 ( Quan Đới )
    cung Khảm, mạng Trường Lưu Thuỷ, xương con rồng, tướng tinh con chó sói, khắc Thiên Thượng Hoả


    --------------------------------------------------------------

    GMN Bính Thân ( Bệnh )



    Giáp Ất
    I
    Sinh
    I
    Nhấm ( QĐ ) - QUý ( Dưỡng ) == Khắc ==> Bính ( Thai - Bệnh ) Đinh == Khắc ==> Canh Tân
    I
    Sinh
    I
    Mậu Kỷ

    ---------------------------------------
    Giờ Bính Thân - Sơn Hạ Hỏa

    Hỏa Thích Kim
    Hỏa yếu sẽ bị thủy Vùi
    Hỏa Yếu sẽ nhờ Môc

    giáp-ất sinh vô (ấn)


    Nhâm Dần 51 => bát Tự 52 ( TS )
    cung Cấn, mạng Kim Bạch Kim, xương con cọp, tướng tinh con ngựa

    Nhâm Thân 21-81 => bát Tự 22 -82 ( B)
    Nhâm Thân, cung Khôn, mạng Kiếm Phong Kim, xương con khỉ, tướng tinh con dê, khắc Phúc Ðăng Hoả

    Ất Tỵ 48 => bát Tự 49 ( LQ )
    cung Ðoài, mạng Phúc Ðăng Hoả ( lửa đèn nhỏ), xương con rắn, tướng tinh con trùn, khắc Xoa Xuyến Kim

    Ất Hợi 18 - 78 => Bát Tự 19 - 79 ( tuyệt )
    cung Ðoài, mạng Sơn Ðầu Hoả (lửa trên núi), xương con heo, tướng tinh con hưu, khắc Sa Trung Kim

    ----------------------------------------------------------
    sinh ra mậu - kỷ (thực thương)


    Mậu Thân 45 => bát tự 46 ( B)
    cung Cấn, mạng Ðại Trạch Thổ, xương con khỉ, tướng tinh con lạc đà, khắc Thiên Thượng Thuỷ

    Mậu Dần 15 - 75 => Bát Tự 16 - 76 ( Ts )

    cung Khảm, mạng Thành Ðầu Thổ (đất trên thành), xương con cọp, tướng tinh con thuồng luồng, khắc Thiên Thượng Thuỷ

    Kỷ Hợi 54 => Bát Tự 55 ( LQ )
    cung Cấn, mạng Bình Ðịa Mộc(cây trên đất bằng), xương con heo, tướng tinh con gấu, khắc Sa Trung Kim

    Kỷ Tỵ 24 - 84 => bát tự 25 - 85 ( tuyệt )
    cung Cấn, mạng Ðại Lâm Mộc(cây lớn trong rừng), xương con rắn, tướng tinh con khỉ, khắc Ðại Trạch Thổ
    ----------------------------------------------------------
    khắc canh tân (tài)

    Canh Thân 33-93 => Bát Tự 34 - 94 ( B )

    Canh Thân, cung Khôn, mạng Thạch Lựu Mộc, xương con khỉ, tướng tinh con cho sói, khắc Bích Thượng Thổ

    Canh Thìn 13-73 => bát Tự 14 - 74 ( Qđ )
    cung Chấn, mạng Bạch Lạp Kim(chân đèn bằng vàng), xương con rồng, tướng tinh con quạ, khắc Phúc Ðăng Hoả

    Canh Tí 53 => bát tự 54 ( Thai )
    cung Càn, mạng Bích Thượng Thổ, xương con chuột, tướng tinh con dê, khắc Thiên Thượng Thuỷ
    -----------------------------------------
    nhâm-quý khắc vô (quan sát)

    Nhâm Tí 41 => Bát Tự 42 ( Thai )

    cung Chấn, mạng Tang Ðố Mộc, xương con chuột, tướng tinh con heo, khắc Ốc Thượng Thổ

    Nhâm Thân 21-81 => bát Tự 22 - 82 ( B )
    Nhâm Thân, cung Khôn, mạng Kiếm Phong Kim, xương con khỉ, tướng tinh con dê, khắc Phúc Ðăng Hoả

    Nhâm Thìn 01-61 => bát Tự 02 - 62 ( Quan Đới )

    cung Khảm, mạng Trường Lưu Thuỷ, xương con rồng, tướng tinh con chó sói, khắc Thiên Thượng Hoả
     
    Last edited: Jan 10, 2013
  7. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Bính đinh=hoả hướng nam 6-7

    tý hợp sửu- hóa-kim thủy mộc

    Ất Sửu 28 - 88
    cung Tốn, mạng Hải Trung Kim(vàng dưới biển), xương con trâu, tướng tinh con chó, khắc Bình Ðịa Mộc

    Tân Sửu 52
    cung Ðoài, mạng Bích Thượng Thổ ( đất trên vách), xương con trâu, tướng tinh con đười ươi, khắc Thiên Thượng Thuỷ,

    Quý Sửu 40 - 00
    cung Tốn, mạng Tang Ðố Mộc (cây dâu), xương con trâu, tướng tinh con cua biển, khắc Ốc Thượng Thổ


    Giáp Tí 29 - 89
    cung Chấn, mạng Hải Trung Kim, xương con chuột, tướng tinh con chó sói, khắc Bình Ðịa Mộc

    Nhâm Tí 41
    cung Chấn, mạng Tang Ðố Mộc, xương con chuột, tướng tinh con heo, khắc Ốc Thượng Thổ,

    Canh Tí 53
    cung Càn, mạng Bích Thượng Thổ, xương con chuột, tướng tinh con dê, khắc Thiên Thượng Thuỷ


    -----------------------------------------------------------




    1. Bính Tý Dương----------- 7 1 4 Âm ------ 8 5 2 -----------------BÍNH đánh dê 35 - 75
    Ngọ Ngày Bính AB Sẽ có

    Giáp Ngọ 59

    cung Ly, mạng Sa Trung Kim, xương con ngựa, tướng tinh con chim trĩ, khắc Thạch Lựu mộc ,con nhà Bạch Ðế- An mạng phú quí

    Bính Ngọ 47
    cung Càn, mạng Thiên Hà Thuỷ, xương con ngựa, tướng tinh con thuồng luồng,khắc Thiên Thượng Hoả, con nhà Hắc Ðế- tân khổ.

    Mậu Ngọ 35 - 95
    cung Chấn, mạng Thiên Thượng Hoả, xương con ngựa, tướng tinh con heo, khắc Sa Trung Kim con nhà Xích Ðế-Cô bần.

    Canh Ngọ 23 - 83
    cung Ly, mạng Lộ Bàng Thổ, xương con ngựa, tướng tinh con vượn, khắc Tuyền Trung Thuỷ, con nhà Huỳnh Ðế-Bần cùng.

    Nhâm Ngọ 11-71
    cung Ly, mạng Dương Liễu mộc, xương con ngựa, tướng tinh con rắn, khắc Lộ Bàng Thổ, con nhà Thanh Ðế-trường mạng
    --------------------------------------------------------


    GMN AN TAI TY


    Tỵ

    Át T
    48
    cung Ðoài, mạng Phúc Ðăng Hoả ( lửa đèn nhỏ), xương con rắn, tướng tinh con trùn, khắc Xoa Xuyến Kim, con nhà Xích Ðế-Tân khổ.

    Đinh Tỵ 36 - 96
    cung Khôn, mạng Sa Trung Thổ (đất trong cát), xương con rắn, tướng tinh con cú, khắc Dương Liễu Mộc, con nhà Huỳnh Ðế-Phú quí.

    Kỷ Tỵ 24 - 84
    cung Cấn, mạng Ðại Lâm Mộc(cây lớn trong rừng), xương con rắn, tướng tinh con khỉ, khắc Ðại Trạch Thổ, con nhà Thanh Ðế- Trường mạng.

    Tân Tỵ 12 - 72
    cung Tốn, mạng Bạch Lạp Kim (chân đèn bằng vàng), xương con cọp, tướng tinh con thuồng luồng, khắc Phúc Ðăng Hoả, con nhà Bạch Ðế-Trường mạng

    Quý Tỵ 60
    cung Khôn, mạng Trường Lưu Thuỷ(nước chảy dài), xương con rắn, tướng tinh con chó, khắc Thiên Thượng Hoả , con nhà Hắc Ðế- Trương mạng
     
    Last edited: Jan 10, 2013
  8. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Mậu kỷ khắc nhâm quý (tài)
    - sinh ra Canh- tân (tt)
    - bị giáp - ất khắc vô (qsat)
    - được bính-đinh sinh vô (ấn)
    ---------------------------------

    Mậu Tuất
    Bình địa mộc (cây trên đất bằng

    Bính( Thai ) Đinh
    !
    Sinh
    !
    Giáp Ất == Khắc ==> Mậu ( Mộ ) Kỷ == Khắc ==> Nhâm ( (Quan Đới )Quý ( Dưỡng )
    !
    sinh
    !
    Canh Tân


    Trụ Năm Nhâm thìn ( Quan Đới )
    Trụ Tháng Quý Sửu ( Dưỡng )
    Trụ Ngày Bính Tý ( Thai )
    Trụ Giờ Mậu Tuất ( Mộ )

    Khi Nhật chủ vượng có tài thì có thể sinh quan sát là tốt



    Giáp Tuất 19-79( Mộ )
    cung Càn, mạng Sơn Ðầu Hoả


    Giáp Dần 39 - 99 ( Trường SInh )
    cung Cấn, mạng Ðại Khê Thuỷ

    Giáp Ngọ 59 ( Đế Vuong)
    cung Ly, mạng Sa Trung Kim

     
    Last edited: Jan 10, 2013
  9. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    [​IMG]
     
    Last edited: Jan 10, 2013
  10. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Thủy =>Trường Sinh ----- Dần
    Thủy => Mộc dục --------- Mẹo
    Kim => Quan Đới -------- Thìn
    Kim => Lâm Quan ------- t
    Kim => Đế Vượng ------- Ng
    Thủy => Suy ------------- Mùi
    Hỏa => Bệnh ----------- Thân
    Thủy => Tử ------------- Dậu
    Thổ =>Mộ ------------ Tuất
    Thổ => Tuyệt --------- Hợi
    Thổ => Thai ----------- Tý
    Mộc => Dưỡng -------- Sửu


    -------------------------------------------------
    Hỏa ( Bệnh )
    !
    !
    Sinh
    !
    !
    Mộc ( Dưỡng == Khắc ==> Th ( Thai ; Mộ ; Tuyệt ) == Khắc ==> Thủy (Trường Sinh ; Mộc dục ; Suy )
    !
    [SIZE=3]![/SIZE]
    Sinh
    [SIZE=3][SIZE=3][SIZE=3]![/SIZE][/SIZE][/SIZE]
    [SIZE=3][SIZE=3][SIZE=3][SIZE=3]![/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE]
    [SIZE=3][SIZE=3][SIZE=3][SIZE=3][SIZE=3]Kim[COLOR=SandyBrown] ( Quan [SIZE=3]Đ[SIZE=3]ới ; L[SIZE=3]âm Quan ; [SIZE=3]Đ[SIZE=3]ế V[SIZE=3]ư[SIZE=3]ợng )[/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/COLOR][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE]
     
  11. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    [​IMG]Đồ hính này Sinh Khắc và 10 Thần là mặc đinh...chỉ có Can thay đổi theo ngày. Vị trí Nhật Can là ko thay đổi.
    Ngày nào cần tính thì đưa Can và Chi ngày vào vị trí Nhật Can rồi thay đổi các Can còn lại
    Màu Đỏ là khắc...Màu Xanh là Sinh

    [​IMG]
     

    Attached Files:

    Last edited: Jan 10, 2013
  12. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    huynh levono lên cái phần mềm luôn đi cho đệ theo dõi
     
  13. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    Chơi số chỉ cần cái đồ hình đó thôi..chủ yếu cho dễ thấy sự vận hành của số trong ngày...còn lý thuyết chơi tử bình thì em phải nhớ chứ.
     
  14. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    :banana: haha

    Sách Tử bình có nói sơ qua người nào có Hoa cái chiếu mệnh có khả năng học tử bình - dịch lý - thần học rất nhanh ra là vậy
    :128: Mình may mắn có hoa cái thì ráng tiếp thu phát huy hết vào trò này vậy ...

    Lá số tử vi nói ko làm dc nghề gì vậy chỉ có nước ngồi tính ccnh :125:



    Tên: AB
    Năm Sinh: NHÂM THÌN
    Dương-Nữ
    Tháng: 11
    Ngày: 30
    Giờ THÂN
    Bản-Mệnh Trường-lưu-Thủy
    Cục: Hỏa-lục-cục

    --------------------------------------------------------------
    Thổ(+)MỆNH / 6 Thìn SÁT <+Kim-hđ> Đường-Phù Hỉ-Thần Thái-Tuế Hoa-Cái Thiên-La Thai
    ----------------------------------------------------------
    Kim (+)QUAN-LỘC (Thân) / 86Thân PHÁ <-Thủy-hđ> Tiểu-Hao Thiên-Quí Long-Trì Quan-Phù Thiên-Tài Bệnh -----------------------------------------------------------

    Mộc(+)PHU-THÊ / 26 Dần VŨ <-Kim-vđ> TƯỚNG <+Thủy-mđ> Tả-Phù Văn-Xương Hóa-Khoa Hóa-Kỵ Đại-Hao Thiên-Khốc Thai-Phụ Đẩu-Quân Điếu-Khách Thiên-Mã TRIỆT Trường-Sinh
    --------------------------------------------------------
    Thổ(-)TỬ-TỨC / 36Sửu ĐỒNG <+Thủy-hđ> CỰ <-Thủy-hđ> Phục-Binh Phúc-Đức Thiên-Đức Quả-Tú Phá-Toái Mộc-Dục
    -----------------------------------------------------------

    Hỏa (-)PHỤ-MẪU / 116Tị CƠ <-Thổ-vđ> Thiên-Việt Phi-Liêm Thiên-Hỉ Thiên-Không Thiếu-Dương Địa-Giải Cô-Thần Kiếp-Sát Tuyệt --------------------------------------------------------------

    Mộc(-)HUYNH-ĐỆ / 16Mão NHẬT <+Hỏa-vđ> LƯƠNG <-Mộc-vđ> Thiên-Khôi Hóa-Lộc Bệnh-Phù Địa-Không Trực-Phù TRIỆT Dưỡng --------------------------------------------------------------

    Hỏa (-)PHỤ-MẪU / 116Tị CƠ <-Thổ-vđ> Thiên-Việt Phi-Liêm Thiên-Hỉ Thiên-Không Thiếu-Dương Địa-Giải Cô-Thần Kiếp-Sát Tuyệt Hỏa (+)PHÚC-ĐỨC / 106Ngọ TỬ-VI <+Thổ-mđ> Hóa-Quyền Thiên-Phúc Tấu-Thơ Hỏa-Tinh Linh-Tinh Ân-Quang Phượng-Các Giải-Thần Tang-Môn Thiên-Giải TUẦN Mộ Thổ(-)ĐIỀN-TRẠCH / 96Mùi Quốc-Ấn Tướng-Quân Địa-Kiếp Tam-Thai Bát-Tọa Thiếu-Âm Thiên-Hình TUẦN Tử Kim (+)QUAN-LỘC (Thân) / 86Thân PHÁ <-Thủy-hđ> Tiểu-Hao Thiên-Quí Long-Trì Quan-Phù Thiên-Tài Bệnh Thổ(+)MỆNH / 6 Thìn SÁT <+Kim-hđ> Đường-Phù Hỉ-Thần Thái-Tuế Hoa-Cái Thiên-La Thai Dậu Thân Mùi Ngọ Tuất
    Tên: AB
    Năm Sinh: NHÂM THÌN
    Dương-Nữ
    Tháng: 11
    Ngày: 30
    Giờ THÂN
    Bản-Mệnh Trường-lưu-Thủy
    Cục: Hỏa-lục-cục
    THÂN cư QUAN-LOC (Than) / 86: tại cung THÂN

    Lượng chỉ: 3 lượng 3 chỉ
    Mệnh : Trường Lưu Thủy (nước sông dài)
    Cầm tinh con rồng, xuất tướng tinh con chó sói.

    Xem thêm Tử Bình

    2011 XemTuong.net Tỵ Hợi Thìn Tí Sửu Dần Mão Kim (-)NÔ-BỘC / 76 Dậu Thanh-Long Thiên-Thương Tử-Phù Nguyệt-Đức Đào-Hoa Thiên-Trù LN Van-Tinh: Suy Mộc(-)HUYNH-ĐỆ / 16Mão NHẬT <+Hỏa-vđ> LƯƠNG <-Mộc-vđ> Thiên-Khôi Hóa-Lộc Bệnh-Phù Địa-Không Trực-Phù TRIỆT Dưỡng Thổ(+)THIÊN-DI / 66 Tuất LIÊM <-Hỏa-mđ> PHỦ <-Thổ-vđ> Thiên-Quan Lực-Sĩ Đà-La Thiên-Hư Phong-Cáo Tuế-Phá Địa-Võng Đế-Vượng Mộc(+)PHU-THÊ / 26 Dần VŨ <-Kim-vđ> TƯỚNG <+Thủy-mđ> Tả-Phù Văn-Xương Hóa-Khoa Hóa-Kỵ Đại-Hao Thiên-Khốc Thai-Phụ Đẩu-Quân Điếu-Khách Thiên-Mã TRIỆT Trường-Sinh Thổ(-)TỬ-TỨC / 36Sửu ĐỒNG <+Thủy-hđ> CỰ <-Thủy-hđ> Phục-Binh Phúc-Đức Thiên-Đức Quả-Tú Phá-Toái Mộc-Dục Thủy(+) TÀI-BẠCH / 46Tý THAM <-Thủy-hđ> Hữu-Bật Văn-Khúc Quan-Phủ Kình-Dương Bạch-Hổ Thiên-Thọ Quan-Đới Thủy(-) TẬT-ÁCH / 56Hợi NGUYỆT <-Thủy-mđ> Lộc-Tồn Bác-Sỉ Thiên-Sứ Hồng-Loan Long-Đức Thiên-Riêu Thiên-Y Lưu-Hà Lâm-Quan


    Thông tin cá nhân
    Họ tên: AB
    Sinh ngày: 30 , Tháng 11 , Năm Nhâm Thìn
    Giờ: Thân
    Giới tính: Nữ
    Lượng chỉ: 3 lượng 3 chỉ
    Mệnh : Trường Lưu Thủy (nước sông dài)
    Cầm tinh con rồng, xuất tướng tinh con chó sói.
    Sau đây là lời chú giải cho lượng số của bạn:
    Số 3 lượng 3
    Uổng công mưu sự nước xuôi giòng
    Tuổi trẻ bôn chôn cũng hóa không
    Bốn chục trở lên vận số vượng
    Cây khô gặp nước lại đơm bông. Nói chung, người có số lượng và số chỉ nầy thì việc làm ăn lúc đầu thường hay gặp trở ngại, sau mới có kết quả. Vợ chồng sống không được hòa thuận. Đến năm 45 tuổi mới tốt, làm ăn mới trôi chảy, hạnh phúc gia đình mới yên tâm.
    -------------------------------------------------------------

    CHI KHẮC CAN: Người này nếu muốn được thành công thì phải trải qua nhiều khó khăn. Sự nghiệp hay bị gảy đổ lung tung để rồi lại xây dựng lạị Đường đời không được nhiều may mắn. Đời gặp nhiều nghịch cảnh và chua caỵ Ngoài ra người này có cung Mệnh ở thế sinh nhập (cung mệnh ở cung dương). Thế thu vào, thế hưởng lợị Thường là người kỷ lưởng làm việc gì củng suy xét, tính toán cẩn thận trước khi bắt tay vàọ
    MỆNH KHẮC CỤC: Người này nếu muốn thành công thì phải có nhiều nghị lực vì cuộc đời họ sẻ gặp nhiều trở ngại để làm hỏng đại sự.

    Có tính hung bạo, khoác lác, gian quyệt. Về công danh, sự nghiệp, tài lộc thì bình thường và thường phiêu bạt nơi xa quê hương, có thể bị bệnh nan y hay bị yểu tử, hoặc ngục tù. Riêng phụ nữ có thể có nhiều lần bị điêu đứng vì tình hoặc phải chịu cảnh góa bụa, lẽ mọn, hoặc đa truân. Nếu muộn lập gia đình thì có thể tránh được những cách xấu trên (SÁT tại Mão, Dậu, Thìn, Tuất).

    Phụ nữ bị góa bụa, gặp nghịch cảnh trong gia đạo, làm lẽ, sát phu, muộn chồng (SÁT, PHÁ, THAM).


    Phụ Mẫu bình giải
    Cha mẹ khá giả (THIÊN-CƠ đơn thủ tại Tỵ).
    Cha mẹ là loại người ít giao thiệp. Cha mẹ không hợp tính nhaụ Cha mẹ và con không thể ở gần nhaụ lâu được (Cô-Thần, Quả-Tú
    ). Nếu Cô-Quả lại gặp nhiều sát-tinh xâm phạm, tất sớm khắc một trong hai thân. Nên làm con nuôi họ khác.


    Phúc đức bình giải
    Dòng dõi danh gia, phúc hậu, được hưởng phúc đúc, tài lộc trường tồn. Cuộc đời an lạc không gặp tai ương, ách nghiệp. Trong quyến thuộc xa gần có nhiều người danh giá quý hiển (TỬ đơn thủ tại Ngọ).
    Nhờ vợ có tài mới được an nhàn, sung sướng tấm thân (TỬ tại cung Ngọ gặp một trong Tam Hóa tọa thủ và TUẦN, TRIỆT án ngử).
    Được hưỡng phúc, tránh được nhiều tai họạ Trong họ có nhiều người khá giả, nhân đức (Thiên-Quan, Thiên-Phúc).
    Giảm thọ. Khó tránh được tai họạ Họ hàng ly tán. Nhưng người khá giả lại hay chết non. Nhà thờ tổ tiên đã có lần bị cháy (Hỏa, Tang đồng cung).
    Giảm thọ. Khó tránh được tai họạ Họ hàng ly tán. Nhưng người khá giả lại hay chết non. Nhà thờ tổ tiên đã có lần bị cháy (Linh, Tang đồng cung).

    Quan lộc bình giải
    Công danh trắc trở. Chức vị nhỏ thấp. Nếu giàu sang cũng chẳng được lâu bền. Nên kinh doanh, buôn bán hay chuyên về kỹ nghệ (PHÁ đơn thủ tại Thân).
    Việc làm có tính cách lưu động, thường hay thay đổi chổ làm hay nghề nghiệp. Đường công danh thường bị gián đoạn ít ra 1 lần (Tiểu-Hao (Hỏa)).
    Thường hay bị canh tranh nghề nghiệp (Quan-Phù (Hỏa) hãm-địa).
    Hay giúp đở đồng nghiệp, lấy chí thành mà đải người, được thượng cấp quí trọng, nâng đở. Gặp được việc làm hợp với sở thích. Quan trường, sự nghiệp đều may mắn (Thiên-Quí (Thổ)).

    Tật ách bình giải
    Dễ bị đau bụng (NGUYỆT).
    Tim yếu hoặc bị bệnh ở hạ bộ (Hồng).
    Mắc tai nạn sông nước. Đàn bà thường khó đẻ hay gặp nhiều sự nguy hiểm khi sanh nở (Lưu-Hà (Thủy)).
    Thận suy hoặc đau răng. Có thể bộ máy tiêu hóa không được lành mạnh (Riêu (Thủy)).
    Aûnh hưởng cứu giải khá mạnh mẽ. Tuy nhiên nếu gặp nhiều sát-tinh xâm phạm sẻ mất hẳn ảnh hưởng cứu giải và đôi khi lại thành ra những sao tác họa (Lộc-Tồn (Thổ))

    Tử tức bình giải
    May mắn lắm mới cóù ba con nhưng rất khó nuôị Khi lớn lên, con cái bất hòa và ly tán (ĐỒNG, CỰ).
    Vợ chồng có con sớm (ĐỒNG, Thiên-Đức đồng cung).
    Hiếm con, con cô độc (Quả-Tú (Thổ)).
    Muộn con hoặc ít con (Mộäc Dục (Thủy)).

    Phu / Thê bình giải
    Chủ phu phụ bất hòạ Đàn ông lấy được vợ đảm đang, tài giỏi và giàu có. Đàn bà lấy được chồng hiền và sang. Cả hai đều cương thường. Lúc trẻ hòa thuận. Về sau hay xích mích nhưng đều được hưỡng phúù quí trọn vẹn (VŨ, TƯỚNG đồng cung).
    Có thể tự do kết hôn, vợ chồng lấy nhau không cần môi giới (Tả-Phù, Hữu-Bật).
    Nhân duyên trắc trở buổi ban đầu (Thiên-Khốc, Thiên-Hư).
    Người phối ngẩu làm giàu (Thiên Mã ngộ Lộc).
    Người phối ngẩu đảm đang (Trường Sinh, Đế Vượng).
    Người phối ngẩu đảm đang (Mã, Trường Sinh).
    Người phối ngẩu có bằng sắc (Thai Phụ, Phong Cáo).
    Người phối ngẩu hay âu lo, sầu thảm (Thiên Hư, Thiên Khốc).
    Người phối ngẩu là người có quyền chức, danh gía (Khoa, Quyền).
    Phú: "Triệt Tuần ngộ Mã hành Thê vị, Vợ bỏ chồng đào tỵ tha phương". Vợ bỏ chồng trốn tránh nơi xạ Phú "Triệt Tuần ngộ Mã ưu phiền, Bỏ chồng vợ trốn đến miền xa phương." (Triệt, Tuần, Mã).
    Ít ra phải tan vở 1 cuộc tình (Hao


    Huynh đệ bình giải
    Năm người trở lên đều quí hiển (NHẬT, LƯƠNG đồng cung tại Mão).
    Anh chị em giàu có (song Lộc).
    Có thể có em nuôi (Dưỡng (Mộc)).
    Trong số anh chị em có người danh giá, tài ba tạo nên sự nghiệp (Thiên-Khôi (Hỏa)).
    Ít anh chị em hoặc anh chị ly tán mỗi người một phương. Thường không nhờ vả được mà đôi khi còn bị liên lụy (Địa-Không (Hỏa)).



    ----------------------------------------------------------
    [​IMG]


    Trụ năm bị năm Mậu Tuất thiên khắc địa xung.
    Trụ tháng bị năm Kỷ Mùi thiên khắc địa xung.
    Trụ ngày bị năm Quý Mùi thiên khắc địa xung.
    Trụ giờ bị năm Giáp Dần thiên khắc địa xung.
    Thai nguyên: Giáp Thìn.
    Thai tức: Nhâm Tí.

    Tháng chi được ngày can sinh (thực, thương): Ngày chủ hưu (hơi suy).


    Trụ năm có chính quan (quan) nếu Tứ trụ không có thương quan, không vong phá hoại thì được âm đức của ông bà bố mẹ trợ giúp. Thiếu niên dễ thành danh, học tập khoa bảng đỗ đạt. Nếu can chi đều chính quan thì tự thân thành danh hoặc sinh ở gia đình có truyền thống tốt đẹp. Năm can chính quan là làm con trưởng thừa kế sự nghiệp gia đình.

    Trụ tháng có thiên quan (sát) trường hợp mang dương nhẫn thì bố mẹ khó toàn vẹn.

    Nếu có hội hợp thì có thể giải. Trường hợp gặp năm hoặc trụ giờ có thực thần (thực) chế thì là mệnh quý. Người có thiên quan ở trụ tháng thường thích dẫn đầu, thích chọn những công việc mũi nhọn.

    Trụ ngày có thực thần (thực) thì bạn đời béo khỏe tính cách ôn hòa được trợ giúp cuộc sống bình an, ổn định. Nếu tứ trụ có thiên ấn ((kiêu) mà không có thiên tài (tài) thì sự nghiệp làm ăn có đầu không đuôi, giữa đường trắc trở.


    Trụ giờ có thương quan (thương) thì con cái chí khí cao, hiếu thắng. Hoặc con cái duyên mỏng, học hành dốt nát, không thông minh, không có hiếu. Hào con cái khó khăn. Về già cô độc.

    Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.

    Thiên đức quý nhân: Tính nhân từ đôn hậu, một đời hưởng phúc ít gặp nguy hiểm, gặp hung hóa cát, hóa nguy hiểm thành đường đi tốt, chịu sự che chở của thần linh.

    Phúc tinh quý nhân: Phúc lộc song toàn, dễ được sự ủng hộ thành công.

    Văn xương (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 128) "Văn xương nhập mệnh chủ về thông minh hơn người, gặp hung hóa cát. Tác dụng của nó tương tự như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ất quý nhân. Xem kỷ văn xương quý nhân ta thấy, cứ "thực thần" lâm quan là có văn xương quý nhân. Do đó mà gọi là văn xương tức thực thần kiến lộc. Người văn xương nhập mệnh thì khí chất thanh tao, văn chương cử thế. Nam gặp được nội tâm phong phú, nữ gặp được thì đoan trang, ham học ham hiểu biết, muốn vương lên, cuộc đời lợi đường tiến chức, không giao thiệp với kẻ tầm thường. Trong thực tiễn, người có văn xương quý nhân sinh vượng, thường đỗ đạt các trường chuyên khoa, đại học, lợi về đường học hành thi cử."
    Hoa cái chủ vễ nghệ thuật, tôn giáo nhưng cô độc. Thông minh đầy đủ tài nghệ, tính cô độc, kỵ không vong hình xung phá. a: Hoa cái với sao ấn cùng chi (ấn là hỷ dụng thần) thì tài hoa. b: Gặp không vong hoặc hình xung phá hoại: phá hoại danh lợi hoặc làm tăng ni, làm vợ lẽ hoặc bôn tẩu giang hồ. c: Hoa cái ở trụ ngày tạo vận mộ: khắc vợ, ở trụ giờ khắc con. d: Hoa cái gặp chính ấn ở vận vượng: quan tước cao, quyền vị lớn.

    Quả tú (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Những người mà trong mệnh gặp quả, tú là những người có nét mặt không tươi vui, hơi khắc khổ, không lợi cho người thân. Nếu mệnh người đó sinh vượng thì còn đỡ, tử tuyệt thì nặng hơn, nếu gặp cả trạch mã thì lang thang bốn phương. Nếu gặp tuần không, vong là từ bé đã không có nơi nương tựa. Gặp tang điếu thì cha mẹ mất liền nhau, suốt đời hay gặp trùng tang hoặc tai họa chồng chất, anh em chia lìa, đơn hàn bất lợi. Gặp vận tốt thì việc hôn nhân muộn, gặp vận thấp kém thì lang thang dời chuyển mãi. Mệnh nam, sinh chỗ vợ tuyệt lại còn gặp cô thần, thì suốt đời khó kết hôn, nữ mệnh sinh chỗ chồng tuyệt còn gặp quả tú thì có lấy được chồng cũng khó mà bách niên giai lão. Nam gặp cô thần nhất định tha phương cầu thực, nữ gặp quả tú thường là mất chồng. Cô thần, quả tú người xưa bàn rất nhiều, chủ về nam nữ hôn nhân không thuận, mệnh khắc lục thân, tai vạ hình pháp, nhưng nếu trong tứ trụ phối hợp được tốt, còn có quý thần tương phù thì không đến nỗi nguy hại thậm chí "cô quả cả hai thần lại còn gặp quan ấn, thì nhất định làm đầu đảng ở rừng sâu". Nhưng hôn nhân thường không thuận là điều chắc, hơn nữa lúc phạm vào ngày tháng sẽ khắc phụ mẫu.

    Cô loan: chủ yếu nói về hôn nhân không thuận. "Nam khắc vợ, nữ khắc chồng".

    Âm dương lệch (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 163): Nữ gặp phải là chị em dâu không toàn vẹn, hoặc bị nhà chồng từ chối. Nam gặp phải là bị nhà vợ từ chối, hoặc cãi cọ mâu thuẫn với nhà vợ. Gặp phải sát này, bất kể nam hay nữ, tháng, ngày, giờ có hai hay ba cái trùng nhau là rất nặng. Trụ ngày phạm phải là chủ về không được gia đình chồng (vợ) ủng hộ, dù có được nhờ thì vẫn là hư vô, thậm chí về sau còn oán lẫn nhau, không đi lại nữa. Âm dương lệch nhau thì rất xấu, là tiêu chí thông tin rõ nhất về hôn nhân không thuận, trong thực tế rất ứng nghiệm.

    Thất sát cách: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46. Cách cục thành công của cách là:

    1: Nhật nguyên rất mạnh (Lộc, Vượng, trường sinh)
    .
    2: Nhật nguyên cường, Sát càng cường hơn, có thực thần chế ngự Thất sát.

    3. Nhật nguyên yếu, Sát mạnh có Ấn tinh sinh Nhật nguyên.


    4. Nhật nguyên và Thất sát quân bình, không có quan tinh lẩn lộn. Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau:

    1. Gặp phải Hình, Xung, Hại.

    2. Nhật nguyên yếu không có Ấn.

    3. Tài tinh mạnh sinh Sát, Không có Thương, Thực chế Sát. Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Sát mạnh lắm, Nhật nguyên yếu, không có Thực, Thương.

    2. Tài mạnh và nhiều, Nhật nguyên yếu, sát nhiều. Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn):

    1. Thực mạnh không có tài tinh.

    2. Nhật nguyên mạnh, Ấn mạnh. VẬN HẠN:

    1. Nhật nguyên yếu có Tài tinh cũng mạnh nên lấy Tỷ, Kiếp giúp Nhật nguyên làm Dụng Thần. Hạn gặp Ấn, Tỷ, Kiếp là vận tốt. Gặp Thương, Thực, Tài là vận xấu.

    2. Nhật nguyên yếu có Thương, Thực mạnh nên lấy Ấn làm Dụng thần. Hạn gặp Ấn là vận tốt. Gặp Thương, Thực, Tài là vận xấu.

    3. Nhật nguyên yếu, Quan, Sát, cường mạnh nên lấy Ấn làm Dụng thần. Hạn gặp Ấn, Tỷ là vận tốt, gặp Tài, Quan là vận xấu.

    4. Nhật nguyên cương mạnh, Tỷ, Kiếp cũng nhiều nên lấy Sát làm Dụng thần. Hạn gặp Sát, Tài là vận tốt. Gặp Ấn, Tỷ là vận xấu.

    5. Nhật nguyên mạnh, Ấn nhiều nên lấy Tài làm Dụng thần. Hạn gặp Thương, Tài là vận tốt. Gặp Ấn, Tỷ, Kiếp là vận xấu.

    6. Nhật nguyên mạnh, Quan, Sát nhiều nên lấy Thương, Thực làm Dụng thần. Hạn gặp Thương, Thực là vận tốt. Gặp Quan, Ấn là vận xấu.

    Mệnh thuỷ sinh tháng thìn, tuất, sửu, mùi là thổ khắc thuỷ. Tượng cha mẹ không vẹn toàn mà phần nhiều là cha mất sớm hoặc xa cách cha tu*` lúc còn nhỏ tuổi.
    Sửu, Tuất, Mùi (Vô ân chi Hình). Sửu có Quý khắc Đinh Hỏa trong chử Tuất. Tuất có Tân khắc Ất Mộc trong chữ Mùi. Âm khắc Âm là ám muội, nên gọi là Vô-Ân. Nguyên cục Sinh, Vượng là người có tinh thần cao thượng, mày rậm, mắt to, lấy ngay làm việc. Nếu Nguyên cục có Tử, Tuyệt là người ốm nhỏ, Xảo trá, nịnh hót, hạnh tai lạc họa. Mệnh Quý là người thanh liêm, cương trực, được người ta kính mến. Mệnh tiện thường có phạm pháp luật bị hình trách. Nữ mệnh thì cô độc.

    Suy chủ: ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, tinh thần bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lỡ duyên, bất định. Trụ năm có có suy, sinh ở gia đình suy bại, xa lánh họ hàng, về già làm ăn càng suy kém.

    Mộ chủ: xa gia đình, suy bại, duyên phận bạc bẽo, bần hàn, lo buồn, lao khổ. Trụ tháng có Mộ, cha mẹ, anh em vợ chồng bất hòa, hao tài tốn của;

    Nếu có chi ngày và tháng xung nhau thì sinh con nhà giàu, được hưỡng của cha ông để lại.

    Mộ là chổ chôn cất chứa giấu đi, tứ trụ có chi hình xung, với chi cột an mộ, Mộ sẻ dùng được. Trong trường hợp không có chi hình xung, gặp Tài là người keo bẩn, coi đồng tiền hơn cả tính mệnh, lúc nào cũng bo bo giữ lấy tiền, suốt đời là đầy tớ của tiền của, không dám ăn tiêu.

    Mộ chủ: xa gia đình, suy bại, duyên phận bạc bẽo, bần hàn, lo buồn, lao khổ. Trụ ngày có mộ, xa gia đình từ nhỏ, thay đổi chổ ở luôn, bất hòa với cha mẹ, anh em, nghèo hèn. Lớn lên gần về già, làm ăn hơi tiến nhưng lòng lúc nào cũng lo buồn. Lấy vợ đến hai lần. Riêng nữ mệnh vợ chồng bất hòa. Nếu sinh ngày Đinh sửu hoặc Nhâm Thìn, vợ chồng ly dị. Mộ là chổ chôn cất chứa giấu đi, tứ trụ có chi hình xung, với chi cột an mộ, Mộ sẻ dùng được. Trong trường hợp không có chi hình xung, gặp Tài là người keo bẩn, coi đồng tiền hơn cả tính mệnh, lúc nào cũng bo bo giữ lấy tiền, suốt đời là đầy tớ của tiền của, không dám ăn tiêu.

    Mộc dục chủ vì sắc đẹp mà gặp tai nạn, lao khổ, mê hoặc, thay đổi chổ ở, duyên phận nữa đường chia lìa, không quyết định được việc gì. Trụ giờ có mộc dục, gần về già suy bại, nếu có các chi khác xung hình hại phá, suốt đời không gặp vận.

    Mẹ có thất sát là sinh con gái.
    Mẹ có quan tinh là sinh con trai.
    Mẹ có thương quan là sinh con trai.

    Tứ trụ có quan, sát khi hành đến vận thương, thực thì sẽ làm thương tổn con cái, quá vận đó mới bình thường.

    Thương quan gặp Thương vận là bệnh tật liên miên.
    Trụ tháng có Sát hoặc Thương quan, hành đến vận Thương quan thì phải đề phòng bệnh mắt.
     
    Last edited: Jan 11, 2013
  15. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    Chúc mừng em có duyên..chú ý sự việc, sự vật và các mối quan hệ xung quanh ta trong cuộc sống đều có liên quan mật thiết với nhau. Chiêm nghiệm điều đó giúp rất nhiều trong việc lĩnh hội tử bình.
    Cải thiện rất nhiều trong cách nhìn nhận (đa chiều) của bản thân với cuộc sống đó,,,cố gắng đi.
    Chúc em thành công
    :126:Anh cũng đang cố gắng đây :125:
    :tea:
     
  16. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Âm lịch: Ngày 30 tháng một, năm 2012. Ngày Julius: 2456304
    Bát tự: Giờ Canh Tí, ngày Đinh Sửu, tháng Nhâm Tí, năm Nhâm Thìn

    Ngày Thủy
    Hành Kim
    Sao Lâu
    Sao Chủ mệnh Kim Đường Bảo Quang
    Động Vật : CHó 11 -51 -91

    GMN Mậu Thân - Tư Mệnh - Hoàng Đạo
    GMT Kỷ Dậu - Câu Trận - Hắc Đạo
    GMB Canh tuất - Thanh Long - Hoàng Đạo


    Thủy =>Trường Sinh ----- Dậu
    Thủy =>Mộc dục --------- Thân
    Kim => Quan Đới --------Mùi
    Kim => Lâm Quan ------- Ngọ
    Kim => Đế Vượng ------- Tỵ
    Thủy =>Suy ------------- THìn
    Hỏa => Bệnh ----------- Mẹo
    Thủy =>Tử ------------- Dần
    Thổ => Mộ ------------ Sửu
    Thổ => Tuyệt --------- Tý
    Thổ => Thai ----------- Hợi
    Mộc => Dưỡng -------- Tuất
    -----------------------------------------------------

    Đồ hình : Sao
    Trụ Năm Suy
    Trụ tháng M
    Trụ ngày M
    [SIZE=1]Tr[SIZE=1]ụ gi[SIZE=1]ờ M[SIZE=1]ộc d[SIZE=1]ục[/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE]

    Hỏa
    ( Bệnh )
    !
    !
    Sinh
    !
    !
    Mộc ( Dưỡng )== Khắc ==> Thổ( Thai ; Mộ ; Tuyệt ) == Khắc ==> Thủy (Trường Sinh ; Mộc dục ; Suy )
    !
    !
    Sinh
    !
    !
    Kim

    [SIZE=3][SIZE=3][SIZE=3][SIZE=3][SIZE=3][COLOR=SandyBrown][SIZE=2]( Quan Đới ; Lâm Quan ; Đế Vượng )[/SIZE][/COLOR][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE]

    Đồ hình cho Thấy Thổ Khắc Nhiều Thủy

    Tức dụng thần có thể là Hỏa ( Bệnh ) - Mộc ( Dưỡng ) - Kim
    -----------------------------------------------------------------
    Đồ Hình Ngũ hành
    Trụ Năm Năm Thìn ( Suy )
    Trụ Tháng QUý SỬU ( Mộ )
    Trụ Ngày Đinh Sửu ( Mộ )
    Trụ Giờ Mậu Thân ( Mộc Dục )



    Giáp Ất
    I
    Sinh
    I
    Nhấm ( Suy ) - QUý ( Mộ ) == Khắc ==> Bính Đinh ( Mộ )== Khắc ==> Canh Tân
    I
    Sinh
    I
    ( MỘc Dục ) Mậu Kỷ

    Từ Mộ SInh ra được Mộc dục => Phụ Mẫu mạnh ( Giáp Ất )
    Từ Mộ mà Kẻ Thù là Suy => Thê Tài ko mạnh lắm do trụ Năm Suy nên mạnh hơn 1 tí là khắc dc rồi ( Thai - DƯỡng - TS - )

    ----------------------------------------------

    Mộc ( Mộc Dục )
    !
    Sinh
    !
    Thủy ( Suy - Mộ ) == Khắc ==> Hỏa ( Mộ)== Khắc ==> Kim
    !
    Sinh
    I
    Thổ

    -----------------------------

    Thủy Suy tức cha mẹ của thủy là Kim yếu
    Kim Sinh Thủy - kim Từ Mộc dục trở xuống ( Mậu Kỷ )

    ------------------------------------------
    Dụng Thần Sao : Bệnh - Dưỡng
    Dụng Thần Can : Giáp Ất - Canh tân ( Giáp Khắc Mậu - Có Nghĩ Giáp phải Nằm Trong Lq - Qđ - Đv )
    Dụng Thần : Kim ( Canh - Tân ) thì từ Thai - Dưỡng - Ts - Bệnh


    Dụng thần Sao Quan trong : Mộ
    -----------------------------------------

     
    Last edited: Jan 11, 2013
    cantiennuoivo, Lenovo and Q_PY400 like this.
  17. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    MIền Nam Đại Vận Kỷ - Tân
    Kỷ = Con Trai
    Tân = Chồng

    Đại vận cả đời là Canh - Tân - Mậu - Đinh
    ---------------------------------------------------------------
    Lưu Ý : Sinh con Sớm - CÓ em Nuôi - Có thê tài trợ thủ
    --------------------------------------------------------------

    1 Người Ở Mộ muốn thành công cần có 3 yếu Tố

    Có Phụ Mẫu Giàu có
    Có Tử Tức Mạnh
    Có Quan Ấn mạnh
    ------------------------
    Người này CÓ phụ mẫu - Quan ấn
    Tử tức cũng có
    Nhưng lá số suy và hơi trắc trở => Giàu thì ko có tình duyên - Có tình duyên thì ko giàu - hoac Giàu nhưng tình duyên lận đận
    ---------------------------

    Đầu Tiên là Khắc Tài Tinh
    Bị Suy yếu - Sợ quan ẤN khắc vào
    Phải sinh Tử tức
    ------------------------------
    Bính đinh khắc canh tân (tài)
    - sinh ra mậu - kỷ (thực thương)
    - bị nhâm-quý khắc vô (quan sát)
    - được giáp-ất sinh vô (ấn)

    Đinh Sửu
    Giáng Hạ Thuỷ( nước mù sương), xương con trâu, tướng tinh con trùn, khắc Thiên Thượng Hoả

    Thủy Mạnh Thì Thủy Khắc Hỏa => Thê Tài

    Thủy Mạnh Thì Sinh Mộc => Thực Thuong
    Thủy Mạnh Thì Thổ khắc Bớt => Quan Ấn
    Thủy mạnh Nhờ Kim => Ấn


    GMN Mậu Thân
    Ðại Trạch Thổ, xương con khỉ, tướng tinh con lạc đà, khắc Thiên Thượng Thuỷ

    Thổ mạnh Thì Thổ Khắc Thủy
    Thổ mạnh Sinh Kim
    Thổ dc Hỏa sinh vào

    ----------------------------------------------------------
    Bính đinh khắc canh tân (tài) ( Tỵ - Dậu - Sửu )

    Tân Dậu 32 - 92 => Bát Tự 33 - 93 ( TS )
    cung Càn, mạng Thạch Lựu Mộc (cây lựu đá)

    Tân Tỵ 12 - 72 => Bát Tự 13 - 73 ( Đế Vượng )
    cung Tốn, mạng Bạch Lạp Kim (chân đèn bằng vàng)

    Tân Sửu 52 => Bát Tự 53 ( Mộ )
    cung Ðoài, mạng Bích Thượng Thổ ( đất trên vách)


    ---------------------------------------------------------
    sinh ra mậu - kỷ (thực thương) (Thìn - Tuất - Sửu _ mùi ; Tý - Sửu)

    Mậu Tuất 55 => Bát Tự 56 ( Dưỡng )
    cung Tốn, mạng Bình địa mộc

    Mậu Thìn 25 - 85 => Bát Tự 26 - 86 ( Suy )
    cung Ðoài, mạng Ðại Lâm Mộc

    Kỷ Sửu 04 - 64 => Bát Tự 05 - 65 ( Mộ )
    cung Ðoài, mạng Thích Lịch Hoả

    Kỷ Mùi 34 - 94 => Bát Tự 35 - 95 ( Quan Đới )
    cung Tốn, mạng Thiên Thượng Hoả

    Mậu Tí 05 - 65 => Bát Tự 06 - 66 ( Tuyệt )
    cung Càn, mạng Thích Lịch Ho

    ----------------------------------------------------------
    Tỷ Kiếp : (Thìn - Tuất - Sửu _ mùi ; Tý - Sửu)

    Bính Tí 17 - 77 => Bát Tự 18 - 78 ( tuyệt )
    cung Cấn, mạng Giáng Hạ Thuỷ

    Bính Thìn 37 - 97 => bát Tự 38 - 98 ( Suy )
    cung Khảm, mạng Sa Trung Thổ

    Bính Tuất 07 - 67 => Bát tự 08 - 68 ( Dưỡng )
    cung Tốn,mạng Ốc Thượng Thổ

    -----------------------------------------------------------
    giáp-ất sinh vô (ấn) (Thìn - Tuất - Sửu _ mùi ; Tý - Sửu)

    Giáp Thìn 49 => BÁt Tự 50 ( Suy )
    cung Tốn, mạng Phúc Ðăng Hoả

    Giáp Tuất 19-79 => Bát Tự 20 -80 ( Dưỡng )
    cung Càn, mạng Sơn Ðầu Hoả

    Ất Sửu 28 - 88 => Bát tự 29 - 89 ( Mộ )
    cung Tốn, mạng Hải Trung Kim

    Ất Mùi 58 => Bát tự 59 ( Quan Đới )
    cung Khảm, mạng Sa Trung Kim

    ------------------------------------------------------------
    nhâm-quý khắc vô (quan sát)

    Quý Dậu 20 - 80 => Bát tự 21 - 81 ( TS )
    cung Chấn, mạng Kiếm Phong Kim

    Quý Tỵ 60 => Bát Tự 61 ( Đv )
    cung Khôn, mạng Trường Lưu Thuỷ

    Quý Sửu 40 - 00 => Bát Tự 41 - 01 ( Mộ )
    cung Tốn, mạng Tang Ðố Mộc
     
  18. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Mậu kỷ khắc nhâm quý (tài)
    - sinh ra Canh- tân (tt)
    - bị giáp - ất khắc vô (qsat)
    - được Bính đinh sinh vô
    Ðại Trạch Thổ

    Thbị mộc khắc
    Thổ sinh bởi hỏa

    -------------------------------------------------------------------

    Bính Đinh ( Mộ )
    I
    Sinh
    I
    GIÁP Ất == Khắc ==> Mậu ( Mộc Dục ) Kỷ == Khắc ==> Nhâm ( Suy ) Quý ( Mộ )
    I
    Sinh
    I
    Canh Tân
    --------------------------------------

    Mậu Thân Thuộc Mộc dục - theo Nhật chủ Mậu là Bệnh
    Từ bệnh lên mộc dục tức là sinh ra tử tưc - ấn sinh vào
    =========================
    1- Nhật chủ vượng , tài cũng vượng , có quan tinh chế ngự nhật chủ là mệnh tốt
    ---------------------------------------------------

    giáp - ất khắc vô (qsat)

    Giáp Thân 09-69 ( md )
    cung Khôn , mạng Tuyền Trung Thuỷ

    Giáp Thìn 49 ( suy )
    cung Tốn, mạng Phúc Ðăng Hoả

    Giáp Tí 29 - 89 ( tuyệt )
    cung Chấn, mạng Hải Trung Kim


    ---------------------------------------------------------------
    Tỷ Kiếp

    Mậu Dần 15 - 75 ( t)
    cung Khảm, mạng Thành Ðầu Thổ

    Mậu Thân 45 (md )
    cung Cấn, mạng Ðại Trạch Thổ

    Kỷ Tỵ 24 - 84 ( đv )
    cung Cấn, mạng Ðại Lâm Mộc

    Kỷ Hợi 54 ( thai )
    cung Cấn, mạng Bình Ðịa Mộc

    -------------------------------------------------------------
    Bính đinh sinh vào

    Bính Dần 27 -87 ( T)
    cung Khảm, mạng Lư Trung Hoả

    Bính Thân 57 ( md )
    cung Khôn, mạng Sơn Hạ Hỏa

    Đinh Tỵ 36 - 96 ( Đv )
    cung Khôn, mạng Sa Trung Thổ

    Đinh Hợi 06 - 66 ( Thai )
    cung Cấn, mạng Ốc Thượng Thổ

    ---------------------------------------------------------------

    sinh ra Canh- tân (tt)


    Canh Thân 33-93 ( md )
    Canh Thân, cung Khôn, mạng Thạch Lựu Mộc

    Canh Dần 03-63 ( t)
    cung Cấn, mạng Tòng Bá mộc

    Tân Tỵ 12 - 72 ( đv )
    cung Tốn, mạng Bạch Lạp Kim

    Tân Hợi 42 ( thai )
    cung Khôn, mạng Xoa Kim Xuyến




    1. Đinh Sửu Dương----------6 9 3 Âm------- 9 6 3 ---------------ĐINH đánh khỉ 23 - 63


    ĐINH đánh khỉ
    đinh kỉ gà
     
    Last edited: Jan 11, 2013
  19. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    AE nào có bản link bảng số xe cả nước ko up lên cho xem với
     
  20. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    11: Cao Bằng
    12: Lạng Sơn
    13: Hà Bắc (biển số này cũ ngày xưa, nay tách ra thành Bắng Giang 98 và Bắc Ninh 99)
    14: Quảng Ninh
    15: Hải Phòng (cũ, giờ dùng cho ô tô)
    16: Hải Phòng (xe máy bây giờ)
    17: Thái Bình
    18: Nam Định
    19: Phú Thọ
    20: Thái Nguyên
    21: Yên Bái
    22: Tuyên Quang
    23: Hà Giang
    24: LaoCai
    25: Lai Châu
    26: Sơn La
    27: Điện Biên
    28: Hoà Bình
    29-32: Hà Nội (xe máy biển mới 4 chữ số- 29, biển cũ 3 chữ số có 29.30.31, biển 32 là biển ko được sang tên, hình như xe thuộc tài sản cơ quan hoặc mua góp)
    33: Hà Tây
    34: Hải Hưng (nay tách ra thành Hải Dương 34 và Hưng Yên 89)
    35: Ninh Bình
    36: Thanh Hóa
    37: Nghệ An
    38: Hà Tĩnh
    43: Đà Nẵng (Và quảng nam ngày xưa)
    44-46: không có
    47: Đắc Lak
    48: Bình Thuận (cũ)
    49: Lâm Đồng (bao gồm Đà Lạt)
    50-59: TPHCM
    60 : Đồng Nai - Biên Hòa
    61 : Bình Dương
    62 : Long An
    63 : Tiền Giang
    64 : Vĩnh Long
    65 : Cần Thơ (Hậu GIang cũ í)
    66 : Đồng Tháp
    67 : An Giang
    68 : Kiên Giang
    69 : Cà Mau (Minh Hải)
    70 : Tây Ninh
    71 : Bến Tre
    72 : Vũng Tàu
    73 : Quảng Bình
    74 : Quảng Trị
    75 : Huế
    76 : Quảng Ngãi
    77 : Bình Định (Quy Nhơn)
    78 : Phú Yên (Tuy Hòa)
    79 : Nha Trang (Khánh Hòa)
    80 : Bộ Quốc Phòng (VIP)
    81 : Gia Lai
    82 : Kon Tum
    83 : Sóc Trăng
    84 : Trà Vinh
    85 : Ninh Thuận (Phan Rang)
    86 : Bình Thuận (Phan Thiết)
    88 : Vĩnh Phúc
    89 : Hưng Yên
    92 : Quảng Nam
    93 : Bình Phước
    94 : Bạc Liêu
    96: không nhớ
    97: Bắc Cạn
    98: Bắc Giang
    99: Bắc Ninh

    ĐỐI VỚI HCM
    A: Q.1 (cũ)
    B: Q.3 (cũ)
    C: Q.4 (cũ)
    D: Q.10 (cũ)
    E: Nhà Bè
    T: Q1
    F: Q3
    Z: Q4, Q7
    H: Q5
    K: Q6
    L: Q8
    M: Q11
    N: Bình Chánh
    P: Tân Bình
    R: Phú Nhuận
    S: Bình Thạnh
    U: Q10
    V: Gò Vâp
    X: Thủ Đức, Q2,Q9
    Y: Q12, Hóc Môn và Củ Chi