Đinh hỏa nhu trung, Nội tính chiêu dung. Bão ất nhi hiếu, Hợp nhâm nhi trung. Vượng nhi bất liệt, Suy nhi bất cùng. Như hữu đích mẫu, Khả thu khả đông. "Đinh hỏa là Ly hỏa vậy.Trong âm mà ngoài dương, cho nên nói Đinh hỏa nhu trung nội tính chiêu dung, tức là chú giải hai chữ Nhu trung ở trong Đinh, thì Ất là mẫu vậy. Có Đinh hộ, Ất khiến cho Tân kim không gây tổn thương cho Ất mộc. Không như Bính hỏa có thể đốt Giáp mộc vậy. Nhâm là vua của Đinh vậy, Đinh hợp Nhâm có thể khiến cho Mậu thổ không gây tổn thương Nhâm thủy. Không như Kỷ thổ hợp Giáp, Tân kim hợp Bính, càng biến đổi mất đi bản tính của vua vậy. Kỷ thổ hợp Giáp, Giáp hóa ở thổ; Tân kim hợp Bính, Bính hỏa trái lại sợ. Tuy mùa đang thừa vượng, không đến nổi quá nóng, tức là gặp thời đến suy yếu mà không đến nỗi bị tiêu diệt (Dậu là nơi Bính hỏa lâm tử địa, mà Đinh lại là trường sinh). Can thấu Giáp Ất, sinh mùa Thu không sợ kim; chi tàng Dần Mão, sinh mùa Đông không kỵ thủy".
tác giả dịch sai chỗ này: "cho nên nói Đinh hỏa nhu trung nội tính chiêu dung, tức là chú giải hai chữ Nhu trung ở trong Đinh, thì Ất là mẫu vậy. Có Đinh hộ, Ất khiến cho Tân kim không gây tổn thương cho Ất mộc". đinh hỏa nhu trung, ko thừa ko thíu, ất mộc là thiên ấn, giáp mộc là chánh ấn, ất mộc và đinh hỏa gần nhau, cóa đinh bảo vệ ất, ất sẽ ko bị tân kim khắc thương. đinh hợp nhâm thì sẽ ko bị mậu thổ thương hại. => đinh hợi sanh mùa thu và với đặc tính âm nhu, đinh tàng nhâm giáp nên nóa ko sợ kim mà ngược lại coi canh tân là tài, thích thân tí thìn (thủy cục) tị dậu sửu (kim cục) giờ xổ mn, chọn chi tí thìn, mạnh canh mậu mạnh: 09-69 57 lót 33-93 21-81 45 mạnh: 29-89 17-77 lót 53 41 05-65 giờ xổ mb, chọn chi tị sửu, mạnh tân kỉ mạnh:08-68 56 lót 32-92 20-80 44 mạnh: 28-88 16-76 lót 52 00-40 04 64
ngày mậu tí số mạnh trong ngày: 36 37 96 97 ab trong ngày: 43 31-91 19-79 07-67 55 52 00-40 28-88 16-76 04 64 22-82 10-70 58 46 34-94 zuizẻ chọn mạnh: 13 43 73 31 91 34 64 94