Góc Nhỏ Góc Nhỏ riêng ta!!!

Thảo luận trong 'Cà Phê - Trà Đá' bắt đầu bởi KIỀUPHONG, 20/6/16.

  1. KIỀUPHONG

    KIỀUPHONG Thần Tài Perennial member

    Giờ mới biết là muộn òi cưng

    mới mơ á !!! dạo này mơ chẳng đâu ra đâu !! giờ rãnh òi à!! cứ tưởng rảnh giờ linh
     
  2. NHA CHIEM TINH

    NHA CHIEM TINH Thần Tài Perennial member

    Mấy người Tu là có pháp danh hết à!...kkk...
     
  3. KIỀUPHONG

    KIỀUPHONG Thần Tài Perennial member

    dạ cám ơn ! mà nói thiệt hõng biết " đại ca" nào đây ? có lộn người hem?
    chúc vui vẻ , sức khỏe + may mắn!
     
  4. THIÊNKIỀU

    THIÊNKIỀU Thần Tài

    Giờ linh là giờ nào dza.....ko biết chỉ biết rảnh là on à....
     
  5. KIỀUPHONG

    KIỀUPHONG Thần Tài Perennial member

    0 giờ á!
    bảo nuôi 75 .78 miền bắc có nghe đâu , KIỀU LỲ
     
  6. THIÊNKIỀU

    THIÊNKIỀU Thần Tài

    Vậy ha nhờ bạn tiết lộ mới biết pháp danh 3 cò .....hiiii
     
  7. THIÊNKIỀU

    THIÊNKIỀU Thần Tài

    Ngày nay tu òi ko có nuôi trưa nuôi tối con nào hết chớ lỳ gì...
     
  8. NHA CHIEM TINH

    NHA CHIEM TINH Thần Tài Perennial member

    Chúc đại ca tháng mới phát tài nha! Tiền vô né không kịp luôn! Và luôn có giấc mơ linh nghe!
    Chắc lộn như hột vịt úp mề quá!...
    Vui vẻ ok nhận. Sức khoẻ ..đồng ý lấy. May mắn duyệt thuận luôn.
     
  9. THIÊNKIỀU

    THIÊNKIỀU Thần Tài

    Hihi....0h là giờ linh ak.....hahaha mới biết ak...
     
  10. NHA CHIEM TINH

    NHA CHIEM TINH Thần Tài Perennial member

    Rồi thêm một người tu nữa òi, chùa nay chắc vui lắm đây.
     
  11. THIÊNKIỀU

    THIÊNKIỀU Thần Tài

    Có khách ùi....chạy nha.....888 sau...

     
  12. KIỀUPHONG

    KIỀUPHONG Thần Tài Perennial member

    ĐEM VỀ GÓC NHỎ ...NGÂM CỨU THẤY HAY HAY
    Các thuật ngữ cơ bản về Âm Dương ngũ hành của Thiên Can, Địa Chi và bản Mệnh

    1.1. Nhận xét chung
    Sáu mươi hoa Giáp, được cấu thành bởi 10 Thiên can và 12 Địa Chi. Thiên Can và Địa chi cũng được phân định Âm Dương ngũ hành rõ ràng.
    Từ việc ghi nhớ các thuật ngữ, quy ước của nội dung này, giúp ta phân biệt được Âm (Dương) Nam, Dương (Âm) Nữ để tiến hành phép an sao trong Tử Vi.
    1.2. Các thuật ngữ cơ bản về Âm Dương ngũ hành của 10 Thiên Can và 12 Địa Chi
    1.2.1. Phân định tuổi Âm hay Dương
    a. Phân định Âm Dương theo Thiên Can của năm sinh
    Được tổng hợp trong Bảng sau:

    [​IMG]

    Bảng 1-1: Phân định Âm Dương của Thiên Can
    b. Phân Âm Dương theo Địa Chi của năm sịnh
    Được tổng hợp trong Bảng sau:
    [​IMG]
    Bảng 1-2: Phân định Âm Dương của Địa Chi
    Việc phân biệt tuổi Âm hay Dương theo hai cách trên đều có kết quả như nhau và được định nghĩa như sau:
    Nếu là nam, tuổi Dương thì gọi là Dương Nam, tuổi Âm thì gọi là Âm Nam.
    Nếu là nữ, tuổi Dương thì gọi là Dương Nữ, tuổi Âm thì gọi là Âm Nữ.
    1.2.2. Phân định Ngũ sắc, Ngũ hành, Bát quái và Phương hướng
    Được tổng hợp trong Bảng sau:

    [​IMG]
    Bảng1-3: Phân định Ngũ sắc, Bát quái và Phương hướng
    1.2.3. Phân định hợp, phá của Thiên Can
    Mười Thiên Can được chia ra các cặp Thiên Can hợp, phá như sau:

    [​IMG]
    Bảng 1-4: Thiên Can hợp, phá
    1.2.4. Phân định các nhóm, hợp xung của Địa chi
    a. Các nhóm của Địa Chi
    Tứ sinh: Dần Thân Tị Hợi;
    Tứ mộ: Thìn Tuất Sửu Mùi;
    Tứ chính: Tý Ngọ Mão Dậu.
    b. Tam hợp của Địa Chi
    - Tam hợp: Dần Ngọ Tuất; - Tam hợp: Tị Dậu Sửu;
    - Tam hợp: Thân Tý Thìn; - Tam hợp: Hợi Mão Mùi.
    c. Nhị hợp của Địa Chi
    - Tý hợp Sửu; - Thìn hợp Dậu;
    - Dần hợp Hợi; - Tị hợp Thân;
    - Mão hợp Tuất; - Ngọ hợp Mùi.
    d. Xung nhau của Địa Chi
    - Tý xung với Ngọ; - Tỵ xung với Hợi;
    - Mão xung với Dậu; - Thìn xung với Tuất;
    - Dần xung với Thân; - Sửu xung với Mùi.
    1.2.5. Phân định Ngũ hành và quy luật Sinh Khắc của Ngũ hành
    Ngũ hành bao gồm các hành: Kim Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ trong đó:
    Kim: là vàng hay các kim loại;
    Mộc: là gỗ hay các thảo mộc;
    Thủy: là nước hay các chất lỏng;
    Hỏa: là lửa hay khí nóng;
    Thổ: là đất đá.
    Ngũ hành tương sinh: Kim sinh Thủy, Thủy dưỡng Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.
    Ngũ hành tương khắc : Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.
    1.3. Phương pháp tìm bản Mệnh
    Khi đã rõ tuổi của hàng Can, Chi, muốn tìm xem Bản mệnh thuộc Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ xem bảng sau:
    [​IMG]
    Bảng 1-5: Bản tổng hợp bản Mệnh của 60 hoa giáp
    Việc xác định Ngũ hành bản Mệnh trong Tử Vi rất quan trong. Dựa vào Bản Mệnh để xem xét xem ta thuộc bố cục của sao, bộ sao nào từ đó có định hướng để xem xét luận giải.
    Để ghi nhơ được Bảng tổng hợp trên rất khó khăn. Đa phần cần bảng để tra cứu. Tuy nhiên không phải khi nào chúng ta cũng có Bảng và mang theo để tra cứu. Do đó cần có phương pháp ghi nhớ mỗi khi cần thiết và tiện cho việc ứng dụng, nghiên cứu, xem xét. Sau đây xin giới thiệu một phương pháp tìm Bản Mệnh.
    Để hiểu được trước hết cần ghi nhớ được vị trí của 12 Địa Chi qua hai phương pháp an trên giấy và trên bàn tay như sau:
    [​IMG] [​IMG]
    Phương pháp an trên giấy Phương pháp an trên bàn tay
    Hình 1-1: Vị trí 12 cung và vị trí Thập nhị chi trên Địa Bàn
    Bước 1: Xác định Thiên Can trên lòng bàn tay (Hình 1-2)
    [​IMG] [​IMG]
    Hình 1-2 Hình 1-3
    Định lệ Thiên Can, Địa Chi trên lòng bàn tay

    Trong đó:
    Cung Tí đọc Giáp - Ất.
    Cung Sửu đọc Bính - Đinh.
    Cung Dần đọc Mậu - Kỷ.
    Cung Mão đọc Canh - Tân.
    Cung Thìn đọc Nhâm - Quý.
    Bước 2: Xác định Địa Chi trên lòng bàn tay (Hình 1-3)
    Trong đó:
    Cung Tí đọc Tí - Sửu.
    Cung Thìn đọc Dần - Mão.
    Cung Mão đọc Thìn - Tị.
    Cung Tí đọc Ngọ - Mùi.
    Cung Thìn đọc Thân - Dậu.
    Cung Mão đọc Tuất - Hợi.
    Lưu ý: Địa chi ở đây được an ngược chiều kim đồng hồ từ Tý đến Thìn rồi Mão và lập lại chu kỳ trên cho hết 12 Địa chi.
    Bước 3: Xác định Ngũ Hành
    Từ cung Địa chi (địa chi của lá số cần xác định) này đọc thuận theo chiều kim đồng hồ năm cung đó các Ngũ hành là Kim - Thủy - Hỏa - Thổ - Mộc gặp Thiên Can (của tuổi cần xác định) ở đâu lấy Ngũ hành đó làm Ngũ hành của Hoa giáp.
    Ví dụ 1: Xác định Bản Mệnh của tuổi Nhâm Tuất;
    Theo bước 1, “Hình 1-2” Can Nhâm thuộc Cung Thìn
    Theo bước 2, “Hình 1-3” Chi Tuất thuộc cung Mão.
    Theo bước 3, tại vị trí Chi Tuất thuộc Mão (Hình 1-3) kể là Thủy đếm thuân theo Thiên Can (Hình 1-2) đến cung Thìn thuộc Nhâm Quý. Do vậy Nhâm Tuất thuộc Thủy Mệnh.
    Ví dụ 2: Xác định Bản Mệnh của tuổi Bính Dần;
    Theo bước 1, “Hình 1-2” Can Bính thuộc Cung Sửu
    Theo bước 2, “Hình 1-3” Chi Dần thuộc cung Thìn.
    Theo bước 3, tại vị trí Chi Dần thuộc Sửu (Hình 1-3) kể là Thủy đếm thuân theo Thiên Can (Hình 1-2) đến cung Sửu thuộc Bính Đinh. Do vậy Bính Dần thuộc Hỏa Mệnh.
    1.4. Xác định Can Chi khi biết số năm
    Để thực hiện phép xác định này ta cần ghi nhớ một số nguyên tắc sau:
    Nguyên tắc 1: Ghi nhớ các vị trí đinh danh của Địa Chi trên Địa bàn (Hình 1-1);
    Nguyên tắc 2: Được thực hiên trong chu kỳ của 100 (một thế kỷ) tính từ năm đầu tiên: 100, 200, 300, …1900,…2000,...3000,…;
    Nguyên tắc 3: Ghi nhớ 09 bội số của 12 trong 100 năm bao gồm: 0, 12, 24, 36, 48, 60, 72, 84, 96;
    Nguyên tắc 4: Ghi nhớ các số cuối của năm tương ứng với: 0-Canh, 1-Tân, 2-Nhâm, 3-Quý, 4-Giáp, 5-Ất, 6-Bính, 7-Đinh, 8-Mậu, 9-Kỷ.
    Các bược thực hiện
    Bước 1: Giữ lại hai số cuối của năm, các số còn lại thực hiện phép cồng dồn với nhau sao cho kết quả có giá trị nhỏ hơn 10.
    Bước 2: Kết quả của "Bước 1" đem chia cho 3 nếu:
    - Kết quả không dư: khởi tại cung Thân;
    - Kết quả dư 1: khởi tại cung Tý
    - Kết quả dư 2: khởi tại cung Thìn.
    Bước 3: Từ kết quả của “Bước 2” dùng hai số cuối của năm kết hợp với các “Nguyên tắc 1, 3, 4” để thực hiện phép tìm Can Chi của năm.
    Khi áp dụng Bước 3 cần lưu ý: sử dụng bội số của 12 (Nguyên tắc 3) có giá trị gần nhất với hai số cuối của năm cần tìm. Từ cung khởi “Bước 3” đếm tiến hay lùi đến năm cần tìm để xác định Địa Chi kết hợp với Nguyên tắc 4 để xác định Thiên Can.
    Ví dụ 1: Xác định Thiên Can, Địa Chi của năm 2012
    Bước 1: giữ lại hai số cuối (12) sử dụng các số còn lại (20) để thực hiện phép tính công dồn: 20=2+0=2;
    Bước 2: Kết quả của “Bược 1”(2) đem chia cho 3, ta được kết quả: 2: BA=0,6 dư 2 do vậy cung khởi là cung Thìn.
    Theo “Nguyên tắc 3” thì 12 là cung Thìn, theo “Nguyên tắc 4” số cuối cung của năm là 2 nên là “Nhâm” do vậy:
    Năm 2012 là năm Nhâm Thìn.
    Ví dụ 2: Xác định Thiên Can, Địa Chi của năm 39287
    Bước 1: giữ lại hai số cuối (87) sử dụng các số còn lại (392) để thực hiện phép tính công dồn: 392=3+9+2=14=1+4=5;
    Bước 2: Kết quả của “Bước 1”(2) đem chia cho 3, ta được kết quả: 5:BA=1 dư 2 do vậy cung khởi là cung Thìn.
    Theo “Nguyên tắc 3” thì 87 có giá trị gần với bội số 84 của 12 nên từ cung Tý kể là Tý đếm lùi 4 cung kể cả cung Tý ta có cung cần xác định là cung Dậu, theo “Nguyên tắc 4” số cuối cung của năm là 7 nên là “Đinh” do vậy:
    Năm 39287 là năm Đinh Mùi.
     
    Chỉnh sửa cuối: 2/8/16
  13. THIÊNKIỀU

    THIÊNKIỀU Thần Tài

    Làm thầy bói ha.....co rành ko dza bói cho đúng nha bói mà ko đúng ngừ ta mắng vốn í nha....hihihi...
     
  14. KIỀUPHONG

    KIỀUPHONG Thần Tài Perennial member

    Đưa ngày + tháng + giờ sinh , năm sinh ta coi thử!!!
     
  15. THIÊNKIỀU

    THIÊNKIỀU Thần Tài

    Có liên quan đến đề đóm gì ko dza thầy bói......hehehe..
    ..
     
  16. THIÊNKIỀU

    THIÊNKIỀU Thần Tài

    Thiên cơ bất khả lộ... rủi ém bùa ta sao ta ngu ha tiết lộ...haha..



     
  17. KIỀUPHONG

    KIỀUPHONG Thần Tài Perennial member

    :138: ,Mất hứng ghê ! ta tự coi ta
     
  18. THIÊNKIỀU

    THIÊNKIỀU Thần Tài

    Tự coi pót lên ta coi ví coi... ta mới tin mà ta nhờ bói chứ....hihi
     
  19. KIỀUPHONG

    KIỀUPHONG Thần Tài Perennial member

    Cho ta ai đại ngày , tháng , năm sinh âm hay dương lịch + giờ sinh + nam , nử + bede ,ta coi cho....ta ko coi được ta , chỉ coi người khác , ko thấy chử ký ta à , hờ hờ
     
  20. THIÊNKIỀU

    THIÊNKIỀU Thần Tài

    Hahaha.... tự mình ko coi đc mình ....sao coi đc cho ta chứ...coi cho mình trước y ta mới tin á....