...

Thảo luận trong 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' bắt đầu bởi kieuphong_@, 28/7/13.

  1. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    VẬN TRÌNH TUỔI ĐINH HỢI

    Đinh Hợi : 68 tuổi (sinh từ 22 / 1 / 1947 đến 9 / 2 /1948 – Ốc Thượng Thổ: Đất trên Nóc Nhà).
    *Tính Chất chung : Đinh Hợi nạp âm hành Thổ do Can Đinh ( Hỏa ) ghép với Chi Hợi ( Thủy ), Thủy khắc nhập Hỏa = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận khá và an nhàn hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn đấu của bản thân để vượt qua các trở ngại. Đinh Hợi thuộc mẫu người mềm mỏng, nhu thuận, nhân hậu, chịu khó, thích ở nơi đô hội (đặc tính của Can Đinh). Chi Hợi : ý chí kiên cường, có tài của bậc lãnh đạo, có phương pháp xử lý công việc ổn định và vững vàng, có tinh thần cầu tiến cao nên dễ dàng thành công trong bất cứ lãnh vực nào. Tuy là tuổi Âm nhưng phần nhỏ có tính cương cường, nóng nảy, ngang tàng – phần lớn đạo đức có lễ nghĩa và đầy nhân cách.
    Mệnh Thân đóng tại Dần Mão thủa thiếu thời lận đận, nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung sát Tinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan : đầy đặn ngay ngắn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong Xã Hội ở mọi ngành nghề.
    Đinh Hợi theo Dịch Lý thuộc Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU : Hỏa ( hay Ly là Lửa ), Thiên ( hay Càn là Trời ) ; Đại Hữu là sở hữu rất lớn. Hình Ảnh của Quẻ : Lửa trên Trời chiếu sáng khắp nơi, khắp mọi vật, như vậy xem ra là « rất lớn », nên đặt tên Quẻ là Đại Hữu. Quẻ Ngọai Ly ( Hỏa ) có ý nghĩa là văn minh, Quẻ Nội Càn ( Thiên ) là cương kiện. Quẻ gồm cả văn minh ( phát triển bên ngòai ) và cương kiện ( hàm súc bên trong ) cho nên rất hanh thông. Quẻ này tượng ý : « có nhiều, sung túc, sự trù phú, giàu có, thông minh, thành công, nổi tiếng, lòng dũng cảm, sự hòan thiện Văn Hóa, khả năng bảo vệ, sự hiểu biết thông thái, sự trật tự và hợp lòng người ».
    Gặp Thời Đại Hữu đừng tỏ ra qúa tự phụ, kiêu căng lố bịch khi giàu có. Hãy tỏ ra khiêm tốn dù có nhiều tài năng và đang gặp thời. Qúa thịnh vượng thì bị Tiểu Nhân ghen ghét, do vậy cách xử sự phải tế nhị, khiêm nhường. Không nên Vị Kỷ ; cần tu dưỡng đức độ khi có sự nghiệp lớn- vì dễ sinh lòng tự cao, tự đại – dễ mềm lòng với lời xu nịnh khi ở địa vị cao !.Nên suy ngẫm Đạo Trời : « Cơ Suy thường nấp sau lúc Thịnh »

    Tử vi tuổi Đinh Hợi Nam Mạng trong năm 2015:
    Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh nhập với Thổ Mệnh, cùng hành với Can Đinh ( Hỏa) và khắc xuất với Chi Hợi ( Thủy ) : tốt nhiều ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Thái Dương là hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều hỉ tín. Nhưng bất lợi cho những đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu mất ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn Hình trong nhiều giờ. Mỗi khi lòng bất an nên du ngoạn ngắn ngày hay tìm nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần !
    Tiểu Vận
    : Tuần nằm ngay Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho những ai, năm trước đang khó khăn trở ngại ( do hạn Thái Bạch
    ), năm nay dễ có nhiều cơ hội tốt để thay đổi Họat Động. Nhờ Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + Hạn Thái Dương cũng đem đến nhiều hanh thông, thăng tiến về Nghiệp Vụ và thuận lợi về Tài Lộc ( nhưng không đều, vì bị Tuần cản ngay tại Tiểu Vận ) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Đầu Tư, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được quảng bá rộng rãi !). Tuy có nhiều Sao tốt + gặp năm Hạn cùng Hạn Thái Dương hợp Mệnh, nhưng vẫn còn Hạn Tam Tai ( năm thứ 2 ) lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phi Liêm, Phục Binh, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa, Tang Môn lưu ( phiền muộn, đau buồn ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận – cũng nên đề phòng có thể có rắc rối trở ngại, phiền muộn và sức khoẻ dễ có vấn đề trong các tháng kị ( 1, 4, 6, 11) về :
    - Công Việc, Giao Tiếp ( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà : lưu ý công việc, nhất là vị trí Chỉ Huy, nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh cãi dù nhiều bất đồng, đố kị ganh ghét ).
    - Sức khỏe ( Bệnh Phù + Thái Dương : nên lưu ý đến Tim Mạch, Mắt với những ai đã có mầm bệnh ).
    - Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh : bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có bóng mây phiền muộn ! không nên phiêu lưu dù đang êm ấm. ).
    - Di chuyển ( Mã + Đà La, Tang Môn : lưu ý xe cộ, vật nhọn ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 10, 12 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và bệnh tật bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giửa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Tuần ) – đó cũng là 1 cách không những để giải hạn Tam Tai, mà còn để đầu tư về Phúc Đức cho con cháu sau này.
    Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU để suy gẫm Đạo Trời : Cơ suy thường nấp sau lúc cực thịnh.
    Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Giáp Dần 1974 Nam 41 tuổi.

    Tử vi tuổi Đinh Hợi Nữ Mạng trong năm 2015:
    Hạn Thổ Tú thuộc Thổ cùng hành với Thổ Mệnh, khắc nhập với Chi Hợi ( Thủy ) và sinh xuất với Can Đinh ( Hỏa ) : xấu nhiều ở giữa năm. Thổ Tú đi đến đâu cũng không vừa ý ; mưu sự và công việc thành bại thất thường. Dễ có bất hòa, nhất là đối với người Thân. Tâm Trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân gây rối. Nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8 ) của Thổ Tú.
    Tiểu Vận
    : Tuần nằm ngay Cung Ngọ ( Hỏa ) vừa Cung của Tiểu Vận lẫn Cung của Lưu Thái Tuế, tuy có gây chút trở ngại ban đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Nhờ Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Đào Hoa, Thiên Hỉ, Tướng Ấn cũng đem lại thuận lợi cho việc làm và mưu sự ( thăng tiến + Tài Lộc) ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( được nhiều người biết đến ). Tuy nhiên vẫn còn Hạn Tam Tai ( năm thứ 2 ) lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phi Liêm, Trực phù, Bệnh Phù, Cô Qủa, Tang Môn lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng, dễ có trở ngại rủi ro, tật bệnh, phiền muộn trong các tháng kị ( 1, 3, 4, 6, 8, 11 ) về :
    - Công việc, Giao tiếp ( Tướng Ấn + Triệt , Khôi Việt + Kình Đà : nên lưu ý chức vụ, nhất là ở vị trí chỉ huy ; nên mềm mỏng và thân thiện với đồng nghiệp, kể cả trong giao tiếp – dễ có nhiều cạnh tranh và đố kị ).
    - Sức Khỏe ( Bệnh Phù, Thiếu Âm + Triệt : nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết đối với ai đã có mầm bệnh ).
    - Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa + Hạn Thổ Tú : dễ có bất hòa và phiền muộn – không nên phiêu lưu !).
    - Di Chuyển ( Mã + Đà Tang : lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng 10, giờ sinh ( Tỵ, Mùi ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Tuần ) mới có lợi.
    Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU như Nam mạng.
    Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Giáp Dần 1974 Nữ 41 tuổi.
    Đinh Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Mão, Đinh Mão, Qúy Mão, Tân Mùi, Kỷ Mùi, Ất Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày tháng, năm ) Kỷ Tỵ, Qúy Tỵ và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.
    Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh ; nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng , Ngà để giảm bớt độ khắc kị.

     
  2. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    VẬN TRÌNH TUỔI KỶ HỢI

    Kỷ Hợi trong năm 2015 : 56 tuổi (sinh từ 8/ 2 / 1959 đến 27 /1 /1960 – Bình Địa Mộc : Gỗ cây ở Đồng Bằng ).
    * Tính Chất chung : Kỷ Hợi nạp âm hành Mộc do Can Kỷ ( Thổ ) ghép với Chi Hợi ( Thủy ) ; Thổ khắc nhập Thủy = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi có nhiều trở ngại và nghịch cảnh ở Tiền Vận ; nhờ Chi tương hợp với Nạp âm và sức phấn đấu của bản thân nên từ Trung Vận cho đến Hậu Vận cuộc Đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn !
    Kỷ Hợi thuộc mẫu người phúc hậu, trực tính, cẩn thận chu đáo, mẫu mực kiên nhẫn, mang nhiều hòai bão, lý tửơng ( là đặc tính của Can Kỷ ). Chi Hợi thuộc chùm Sao Song Ngư ( Poissons, Pisces ) tính tình ngay thẳng, phóng khóang có lý tưởng, đôi lúc ngây thơ lãng mạn, dễ gặp may mắn trong cuộc đời ( cầm tinh con Heo ), tự tin, kiên cường, có tài của bậc lãnh đạo, có ý chí tiến thủ cao. Mẫu người Kỷ Hợi ham học hỏi, có năng khiếu về Văn Chương và khoa Học.
    Mệnh Thân đóng tại Thân Dậu thủa thiếu thời vất vả, sau khi lập gia đình trở nên khá giả ( giầu có và danh vọng, nhất là Nữ ). Đóng tại Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn, ngay ngắn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong Xã Hội ở mọi ngành nghề. Kỷ Hợi theo Dịch Lý thuộc Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu ( xem phần Luận Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Đinh Hợi 1947 ).

    Tử vi tuổi Kỷ Hợi Nam Mạng :
    Hạn Thổ Tú thuộc Thổ cùng hành với Can Kỷ ( Thổ ), khắc nhập với Chi Hợi ( Thủy ) và khắc xuất với Mộc Mệnh : bất lợi ở đầu và giữa năm. Thổ Tú đi đến đâu cũng không vừa ý, mưu sự và công việc thành bại thất thường ; dễ có nhiều bất hòa, nhất là với người Thân, dễ bị tiểu nhân gây rối ; tâm trí bất an. Nên lưu ý các tháng kị ( 4, 8 ) của Thổ Tú.
    Tiểu Vận
    : Triệt nằm ngay Cung Thân ( Kim ) của Tiểu Vận, tuy dễ gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng có lợi cho những ai năm trước đang khó khăn bế tắc ( vì Hạn La Hầu), năm nay dễ có nhiều cơ hội tốt để thay đổi Họat Động !. Nhờ Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ) Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Phúc, Thiên Trù, Khôi Việt, Tướng Ấn cũng đem đến thuận lợi về Tài Lộc cho việc làm và mưu sự ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được qủang bá rộng rãi !). Tuy nhiên gặp năm Hạn Kim khắc Mệnh Mộc, lại còn Hạn Tam Tai ( năm thứ 2 ) + Thổ Tú, lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kiếp Sát, Phục Binh, Phi Liêm, La Võng, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa, Tang Môn lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận – cũng nên lưu tâm nhiều đến mọi sự xấu có thể sảy ra trong các tháng kị ( 3, 4, 6, 7, 11 ) về :
    - Công Việc, Giao Tiếp ( Tướng Ấn, Khôi Việt + Triệt, Phục Binh : ở vị trí chỉ huy càng phải thận trọng ; nên hòa nhã, không nên tranh cãi dù nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét ).
    - Sức Khỏe ( Bệnh Phù, Thiếu Âm, Thiếu Dương : nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt, Gan, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh ).
    - Tình Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô Qủa + Thổ Tú : bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông – vì bất hòa – không nên phiêu lưu ‼).
    - Di Chuyển ( Mã + Đà Tang : lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 10, 12 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) càng nên cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách không những để giải hạn Tam Tai như Cổ Nhân, mà còn là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !
    Nên theo lời khuyên của Quẻ Hoả Thiên ĐẠI HỮU như tuổi Đinh Hợi 1947.
    Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 65 tuổi.

    Tử vi tuổi Kỷ Hợi Nữ Mạng :
    Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh xuất với Mộc Mệnh, sinh nhập với Can Kỷ ( Thổ ) và khắc xuất với Chi Hợi ( Thủy ) : bất lợi nhiều ở đầu và cuối năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, dễ gây xích mích qua lời ăn tiếng nói, dễ mua thù chuốc óan ; nặng có thể đem nhau ra Tòa. Nên lựa lời ăn nói và ít tiếp xúc – lưu ý các tháng kị ( 2, 8 ) của Vân Hớn.
    Tiểu Vận
    : Tiểu Vận và lưu Thái Tuế cùng nằm tại Cung Ngọ ( Hỏa ) có các bộ Sao : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Khôi, Đào Hoa, Thiên Hỉ, Tướng Ấn, Thiên Phúc cũng đem lại nhiều Thăng Tiến và Tài Lộc về Nghiệp Vụ trong các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được qủang bá rộng rãi ). Tuy nhiên gặp Năm Hạn Kim khắc Mệnh Mộc, vẫn còn Hạn Tam Tai ( năm thứ 2 ), lại thêm Vân Hớn cùng bầy Sao xấu : Thiên Không, Lưu Hà, Địa Võng, Phi Liêm, Trực Phù, Bệnh Phù, Tang Môn lưu cùng hiện diện tại Tiểu vận, cũng nên đề phòng mọi sự xấu có thể xảy ra trong các tháng kị ( 3, 4, 6, 7, 11 ) về :
    - Công việc, Giao Tiếp ( Tướng Ấn, Khôi Việt + Phục Binh : cẩn thận chức vụ, nhất là vị trí chỉ huy ; trong Giao Tiếp nên hòa nhã và tránh tranh cãi – dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét ).
    - Sức Khỏe ( Bệnh Phù + Thiếu Âm, Dương : nên lưu tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, Gan, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh, nên đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn ).
    - Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô Qủa + Vân Hớn, Tam Tai : bầu trời Tình Cảm dễ có Cơn Giông ‼ không nên phiêu lưu ).
    - Di chuyển ( Mã + Đà Tang : lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng 10, giờ sinh ( Tỵ, Mùi ) lại cần phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách giải Hạn Vân Hớn + Tam Tai như Cổ Nhân, mà còn là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !
    Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU như tuổi Đinh Hợi 1947.
    Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 65 tuổi.
    Kỷ Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mão, Đinh Mão, Ất Mão, Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Đinh Mùi, Ất Hợi, Qúy Hợi, hành Thủy, hành Mộc và hành Hoả. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Tỵ, Đinh Tỵ và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.
    Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen và Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.

     
  3. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    VẬN TRÌNH TUỔI TÂN HỢI

    Tân Hợi năm 2015 : 44 tuổi ( sinh từ 27 / 1 / 1971 đến 14 / 2 /1972 – Thoa Xuyến Kim : Vàng vòng Xuyến ).
    * Tính Chất chung : Tân Hợi nạp âm hành Kim do Can Tân ( Kim ) ghép với Chi Hợi ( Thủy ), Kim sinh nhập Thủy ; Nạp Âm cùng Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản thực lực hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường Đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Nếu ngày sinh có hàng Can Canh, Tân, Nhâm, Qúy sinh giờ Sửu, Mùi lại được hưởng thêm Phúc Đức của dòng Họ. Sinh vào Mùa Thu và các tháng giao mùa là thuận mùa sinh ; mùa Hạ ít thuận lợi.
    Tân Hợi có đầy đủ 2 đặc tính của Can Tân : Tính tình thận trọng, cương nhu tùy lúc, gặp thời biến hóa như Rồng, sắc sảo, quyền biến và trực tính nên dễ va chạm – Chi Hợi : thuộc chòm Sao Song Ngư ( Poissons, Pisces ), cuộc sống có lý tưởng cao đẹp, bản tính phóng khóang, đôi lúc ngây thơ lãng mạn, tự tin, kiên cường, có tài của bậc lãnh đạo, có ý chí tiến thủ cao. Mẫu người Tân Hợi, thủa thiếu thời hơi lao đao, nhưng sau khi lập gia đình thì yên ổn vững vàng ; có trực giác cao, dễ thụ cảm, thích ôn hòa, êm dịu – cuộc sống đôi lúc trộn lẫn Mộng và Thực, rất trọng Tín Nghiã nên được người mến phục ; am tường mọi ngành Nghệ Thuật cùng Sở Trường về Văn Chương và Khoa Học.
    Nếu Mệnh Thân đóng tại Thìn Tỵ thủa thiếu thời vất vả, nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp ( Hợi Mão Mùi ) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim ( + Hình Tướng : Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn, ngay ngắn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong Xã Hội ở mọi ngàng nghề.
    Tân Hợi theo Dịch Lý thuộc Quẻ Trạch Thiên QUẢI : Trạch ( hay Đòai là Đầm, Ao, Hồ ), Thiên ( hay Càn là Trời ) ; QUẢI là nứt vỡ, còn có nghiã là qủa quyết ( quyết tâm, quyết định, quyết đoán ). Hình Ảnh của Quẻ : Nước ở trong Đầm dâng lên tới tận Trời, tượng trưng cho sự quyết tâm, quyết định cứng rắn, dứt khoát. Hào Dương nhiều trong Quẻ chứng tỏ phe Quân Tử đang ở thế mạnh, thắng thế ; nhưng chớ kiêu căng. Phe Tiểu Nhân tuy suy, nhưng chớ nên khinh thường !. Ý nghĩa của Lời Khuyên : Phải xem xét kỹ càng mọi việc trước khi quyết định tối hậu, chớ hung hăng nóng vội và chủ quan. Liệu không thắng nổi mà đấu với Tiểu Nhân thì khó tránh nguy hiểm. Ở thời Quải cần có Quyết Tâm, Đoàn kết, Thành Tín và điều quan trọng nhất là không dùng võ lực.

    Tử vi tuổi Tân Hợi năm 2015 Nam Mạng
    :
    Hạn Thái Âm thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Can Tân ( Kim ), sinh nhập với Chi Hợi ( Thủy ) : tốt nhiều, xấu ít cùng tăng nhanh. Thái Âm là hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều hỉ tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn Hình trong nhiều giờ. Khi thấy lòng bất an nên du ngọan ngắn ngày hay tìm nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần.
    Tiểu Vận
    : Nhờ Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù + Hạn Thái Âm cũng đem lại ( không những cho riêng Mình mà còn ảnh hưởng tốt đến các người Thân trong Đại Gia Đình ) sự hanh thông và thăng tiến về Nghiệp Vụ ở các Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được quảng bá rộng rãi !). Tuy gặp năm Hạn hợp Mệnh cùng nhiều Sao tốt – nhưng vì còn Hạn Tam Tai « năm thứ 2 », lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kình Đà, Quan Phủ, Lưu Hà, Kiếp Sát, La Võng, Tử Phù, Trực Phù, Song Hao, Tang Môn lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận ; cũng nên lưu tâm đến mọi sự xấu dễ sảy ra trong các tháng kị ( 1, 3, 4, 7, 9, 12 ) về :
    - Công Việc, Giao Tiếp ( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Tuần, Kình Đà : nên lưu ý chức vụ, nhất là ở cương vị lãnh đạo, chỉ huy, nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh cãi và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét ).
    - Sức khỏe ( Bệnh Phù + Hạn Thái âm, Thiếu Âm + Tuần : nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt với những ai đã có mầm bệnh ).

    - Tình Cảm Gia Đạo ( Hồng + Triệt, Hỉ + Kình, Cô Qủa : bầu trời Tình Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có bóng mây ! không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm ).
    - Di chuyển ( Mã + Triệt, Tang : lưu ý xe cộ và vật nhọn, tránh nhảy cao và trượt băng). Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 10, 12 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) lại càng phải cẩn thận hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Đừng ngại hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách không những để hóa giải Hạn Tam Tai như Cổ Nhân, mà còn đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !
    Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Thiên QUẢI : Phải xem xét kỹ càng mọi việc trước khi quyết định, chớ hung hăng nóng vội và chủ quan. Liệu không thắng nổi mà đấu với Tiểu Nhân thì khó tránh được nguy hiểm.
    Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 53 tuổi.

    Tử vi tuổi Tân Hợi năm 2015 Nữ Mạng :
    Hạn Thái Bạch thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Can Tân ( Kim ) ; sinh nhập với Chi Hợi ( Thủy) : độ xấu tăng nhiều, nhất là ở giữa năm. Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là tháng 5 ( tháng kị của Thái Bạch ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay đến tháng sinh năm sau. Sinh vào cuối năm hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để giải hạn Cổ Nhân thường Cúng Sao vào đêm Rằm lúc 19- 21g với 9 ngọn Nến, hoa qủa trà nước, bàn thờ quay về hướng Tây. Cữ mặc toàn màu trắng và không nên đầu tư hay khuếch trương Họat Động.
    Tiểu Vận : Cung lưu Thái Tuế và Tiểu Vận cùng nằm tại Ngọ ( Hỏa ) có các bộ Sao : Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Văn Tinh, Đào Hoa, Thiên Hỉ, Thiên Trù, Đường Phù, Long Đức cũng đem lại hanh thông, thăng tiến cùng Tài Lộc cho các việc làm ở mọi Lãnh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Chứng Khóan, Địa Ốc, Kinh Doanh ( Nhà Hàng, Siêu Thị ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh, vẫn còn hạn Tam Tai « năm thứ 2 », lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kình Dương, Trực Phù, Song Hao, Cô Qủa cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi chuyện xấu bất ngờ có thể sảy ra trong các tháng kị ( 1, 3, 4, 7, 9, 12 ) về :
    - Công Việc, Giao Tiếp ( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Kình Đà : nên lưu ý chức vụ, nhất là ở vị trí chỉ huy ; nên hòa nhã, tránh tranh cãi và có phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, ganh ghét, đố kị ).
    - Sức Khỏe ( Thiếu Âm + Tuần, Đà + Thái Bạch : nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn ! )
    - Tình Cảm, Gia Đạo ( Hồng + Triệt, Hỉ + Kình, Cô Qủa : dễ có nhiều phiền muộn hay đau buồn – không nên tạo bất hòa hay nghi kị ).
    - Di Chuyển ( Mã + Triệt, Tang Môn : nên lưu ý xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, hạn chế di chuyển xa ). Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng 10, giờ sinh ( Tỵ, Mùi ) lại càng phải đề cao cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lý và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao ) – đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch + Tam Tai của Cổ Nhân.
    Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Thiên QUẢI như Nam mạng.tu vi 2015
    Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 53 tuổi.
    Tân Hợi hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Mão, Ất Mão, Kỷ Mão, Tân Mùi, Ất Mùi, Đinh Mùi, Đinh Hợi, Qúy Hợi, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Tỵ, Kỷ Tỵ và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
    Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

     
  4. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    NGÀY HOÀNG ĐẠO
    HẮC ĐẠO

    ( Theo lịch can chi từng Tháng âm lịch )

    Ngày hoàng đạo
    : (Tốt)

    Giêng - Bảy = Tý, Sửu, Tị, Mùi
    Hai - Tám = Dần, Mão, Mùi, Dậu
    Ba - Chín = Thìn, Tị, Dậu, Hợi
    Tư - Mười = Ngọ, Mùi, Sửu, Dậu
    Năm - Một = Thân, Dậu, Sửu, Mão
    Sáu - Chạp = Tuất, Hợi, Mão, Tị


    Ngày hắc đạo
    : (Xấu)

    Giêng. Bảy = Ngọ, mão, hợi, dậu
    Hai. Tám = Thân, tị, sửu, hợi
    Ba. Chín = Tuất, mùi, sửu, hợi
    Tư. Mười = Tý, dậu, tị, mão,
    Năm. Một = Dần, hợi, mùi, tị
    Sáu. Chạp = Thìn, sửu, dậu, mùi


    Tính giờ hoàng đạo :
    - Trước hết xem lịch để biết ngày hàng chi là ngày nào ( Từ Tý đến Hợi).
    Một ngày đêm âm lịch là 12 giờ ( 2 tiếng đồng hồ là một giờ ), bắt đầu là giờ Tý ( Chính là 12 giờ đêm )

    Theo thứ tự
    : Tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
    Phân tích tỷ mỉ hơn thì đó là các giờ : Thanh long, Minh đường, kim đường, thiên lương, ngọc đường, hoàng đạo.

     
    Chỉnh sửa cuối: 3/7/15
    baycamau 999, Ttc, zuizẻ and 3 others like this.
  5. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    [​IMG]
    CÁCH XEM NGÀY

    TỐT - XẤU - KIÊNG KỊ


    Một hiện tượng lịch sử được ghi nhận về sự lúng túng trong việc coi ngày tốt xấu xưa nhất là trong Sử Ký của Tư Mã Thiên, bài “Nhật giả liệt truyện”. Trong đó miêu tả Hán Vũ Đế đã triệu tập toàn bộ những thầy chuyên coi ngày của các phương pháp khác nhau trên khắp đế quốc Hán để coi ngày cho ông ta lấy vợ. Các thày đã cãi nhau suốt ngày mà không thể chọn ra ngày tốt cho Hán Vũ Đế. Cuối cùng Hán Vũ Đế phải tự quyết định chọn phương pháp Ngũ hành để tìm ngày tốt cho mình.
    Việc chọn ngày tốt, tránh ngày xấu từ lâu đã trở thành truyền thống văn hoá của các dân tộc Đông phương. Nhưng phương pháp chọn ngày tốt, tránh ngày xấu cho đến tận bây giờ vẫn còn gây tranh cãi. Bởi vì nguyên lý và thực tại nào để có những ngày được coi là tốt hay xấu vẫn còn là những điều bí ẩn cần tiếp tục khám phá. Bài viết này là một cố gắng của các thành viên nghiên cứu thuộc Trung tâm nghiên cứu Lý học Đông phương soạn, tập hợp những tư liệu còn lưu truyền trong dân gian về các quy ước ngày tốt xấu và phương pháp chọn ngày trên cơ sở những tư liệu sưu tầm được.

    Dưới đây là những tư liệu liên quan đến ngày tốt xấu tham khảo.
    Tránh những ngày xấu trong tháng :
    Ngày 13 tháng giêng
    Ngày 11 tháng Hai
    Ngày 9 tháng Ba
    Ngày 7 tháng Tư
    Ngày 5 tháng Năm
    Ngày 3 tháng Sáu
    Ngày 8 - 29 tháng Bảy
    Ngày 27 tháng Tám
    Ngày 25 tháng Chín
    Ngày 23 tháng Mười
    Ngày 21 tháng Mười một
    Ngày 19 tháng chạp .

    Tránh những ngày Tam nương sát
    :
    Mùng 3, mùng 7, 13, 18, 22, 27.
    Tránh tam tai kỵ cất nhà và cưới vợ cho nam giới.
    Tuổi : Thân – Tý – Thìn (Thuỷ Cục) tam tai ở năm Dần – Mão – Thìn (Mộc hành).
    Tuổi : Dần – Ngọ - Tuất (Hoả cục) tam tai ở năm Thân – Dậu – Tuất (Kim hành)
    Tuổi : Tỵ - Dậu - Sửu (Kim cục) tam tai ở năm Hợi – Tý – Sửu (Thuỷ hành)
    Tuổi : Hợi – Mão – Mùi (Mộc cục) tam tai ở năm Tỵ – Ngọ - Mùi (Hoả hành)
    Lưu ý :
    * Tuổi nam giới nào gặp (Tam tai) không những cất nhà không tốt mà lấy vợ cũng xấu.
    * Giới nữ lấy chồng và làm nhà (Trường hợp độc thân) không kỵ tam tai.

    Tránh ngày sát chủ :
    Đại kỵ cất nhà – Cưới gả và an táng
    Ngày sát chủ trong tháng
    Tháng Giêng : Sát chủ ở ngày Tý
    Tháng 2 - 3 - 7 -9 : Sát chủ ở ngày Sửu
    Tháng 4 : Sát chủ ở ngày Tuất
    Tháng 11 : Sát chủ ở ngày Mùi
    Tháng 5 - 6 - 8 - 10 - 12 : Sát chủ ở ngày Thìn

    Sách xưa cho rằng
    : Xây dựng, cưới gả chủ chầu Diêm Vương.
    Ngày sát chủ ( Kỵ xây cất, cưới gả)
    Tháng 1 : Sát chủ ở ngày Tỵ
    Tháng 2 : Sát chủ ở ngày Tý
    Tháng 3 : Sát chủ ở ngày Mùi
    Tháng 4 : Sát chủ ở ngày Mão
    Tháng 5 : Sát chủ ở ngày Thân
    Tháng 6 : Sát chủ ở ngày Tuất
    Tháng 7 : Sát chủ ở ngày Hợi
    Tháng 8 : Sát chủ ở ngày Sửu
    Tháng 9 : Sát chủ ở ngày Ngọ
    Tháng 10 : Sát chủ ở ngày Dậu
    Tháng 11: Sát chủ ở ngày Dần
    Tháng 12 : Sát chủ ở ngày Thìn

    Bốn mùa đều có ngày sát chủ :
    Mùa Xuân : Sát chủ ở ngày Ngọ
    Mùa Hạ : Sát chủ ở ngày Tý
    Mùa Thu : Sát chủ ở ngày Dậu
    Mùa Đông : Sát chủ ở ngày Mão.

    Mỗi tháng lại ấn định một ngày Sát chủ :
    Tháng 1 - 5 - 9 : Sát chủ ở ngày Tý
    Tháng 2 - 8 - 10 : Sát chủ ở ngày Mão
    Tháng 3 - 7 - 11 : Sát chủ ở ngày Ngọ
    Tháng 4 - 6 - 12 : Sát chủ ở ngày Dậu

    Giờ Sát chủ trong tháng
    :
    Tháng 1 - 7 : Sát chủ ở giờ Dần
    Tháng 2 - 8 : Sát chủ ở giờ Tỵ
    Tháng 3 - 9 : Sát chủ ở giờ Thân
    Tháng 4 - 10 : Sát chủ ở giờ Thìn
    Tháng 5 - 11 : Sát chủ ở giờ Dậu
    Tháng 6 - 12 : Sát chủ ở giờ Mão.

    Tránh ngày Thọ tử : Trăm sự đều kỵ
    Tháng 1 Thọ tử ở các ngày Bính Tuất
    Tháng 2 Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn
    Tháng 3 Thọ tử ở các ngày Tân Hợi
    Tháng 4 Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ
    Tháng 5 Thọ tử ở các ngày Mậu Tý
    Tháng 6 Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ
    Tháng 7 Thọ tử ở các ngày Ất Sửu
    Tháng 8 Thọ tử ở các ngày Quý Mùi
    Tháng 9 Thọ tử ở các ngày Giáp Dần
    Tháng 10 Thọ tử ở các ngày Mậu Thân
    Tháng 11 Thọ tử ở các ngày Tân Mão
    Tháng 12 Thọ tử ở các ngày Tân Dậu

    Giờ Thọ tử trong ngày : Trăm sự đều kỵ
    * Ngày Tý : Thọ tử ở tại giờ Sửu (1 - 3 giờ sáng)
    * Ngày Sửu : Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa)
    * Ngày Dần : Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 - 13 giờ sáng)
    * Ngày Mão : Thọ tử ở tại giờ Tỵ ( 9 – 11 giờ trưa)
    * Ngày Thìn : Thọ tử ở tại giờ Tỵ ( 9 – 11 giờ trưa)
    * Ngày Tỵ : Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa)
    * Ngày Ngọ : Thọ tử ở tại giờ Mùi ( 13 – 15 giờ chiều)
    * Ngày Mùi : Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa)
    * Ngày Thân : Thọ tử ở tại giờ Mão ( 5 - 7 giờ sáng)
    * Ngày Dậu : Thọ tử ở tại giờ Tỵ ( 9 – 11 giờ trưa)
    * Ngày Tuất : Thọ tử ở tại giờ Mùi ( 13 – 15 giờ chiều)
    * Ngày Hợi : Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa).

    Ngày Vãng vong : Trăm sự đều kỵ, chánh kỵ xuất hành
    Tháng 1 Vãng vong tại các ngày Dần
    Tháng 2 Vãng vong tại các ngày Tỵ
    Tháng 3 Vãng vong tại các ngày Thân
    Tháng 4 Vãng vong tại các ngày Hợi
    Tháng 5 Vãng vong tại các ngày Mão
    Tháng 6 Vãng vong tại các ngày Ngọ
    Tháng 7 Vãng vong tại các ngày Dậu
    Tháng 8 Vãng vong tại các ngày Tý
    Tháng 9 Vãng vong tại các ngày Thìn
    Tháng 10 Vãng vong tại các ngày Mùi
    Tháng 11 Vãng vong tại các ngày Tuất
    Tháng 12 Vãng vong tại các ngày Sửu

    Ngày Nguyệt kỵ : Trăm sự đều kỵ
    Trong một năm có 12 tháng có 3 ngày Nguyệt kỵ là mồng 5 - 14 - 23 không nên khởi hành làm việc gì cả
    "Mồng năm, mười bốn, hai ba. Làm gì cũng bại chẳng ra việc gì"

    Lưu ý:
    Trong một tháng có ba ngày Nguyệt kỵ, nhưng chỉ có một ngày đại kỵ được tính theo quy luật sau:
    * Tháng 1 - Tháng 4 - Tháng 7 - Tháng 10 : Đại kỵ ngày mùng 5.
    * Tháng 2 - Tháng 5 - Tháng 8 - Tháng 11 : Đại kỵ ngày 14.
    * Tháng 3 - Tháng 6 - Tháng 9 - Tháng 12 : Đại kỵ ngày 23.

    Bài ca kỵ ngày : “không phòng” Kị các ngày cưới gả, làm nhà
    Xuân Long, Xà Thử kị không phòng
    Hạ Khuyển Trư Dương bị tử vong
    Thu Mão Hổ Mã phùng bất tử
    Đông Thân Dậu Sửu kết hôn hung
    Nghĩa là
    Mùa Xuân kị ngày Thìn, Tị, Tý
    Mùa Hạ kị ngày Tuất, Hợi, Mùi
    Mùa Thu kị ngày Mão, Dần, Ngọ
    Mùa Đông kị ngày Thân, Dậu, Sửu

    Bài ca kỵ ngày : “hoang vu tứ quý” Kị cất nhà, hôn thú
    Mùa Xuân kị ngày thân
    Mùa Hạ kị ngày Dần
    Mùa Thu kị ngày Thìn
    Mùa Đông kị ngày Tị

    Tránh ngày “Thập ác đại bại” :
    Trong các tháng của các năm sau : ky cưới gả, xât cất và vô lộc
    Đây là những ngày không nên làm những việc liên quan đến lợi lộc như khai trương, ký hợp đồng, đi giao dịch, mua chứng khoán, gửi tiền ngân hàng v.v...

    Ngày này coi theo hàng can của mỗi năm theo bảng lập thành như sau :
    * Năm Giáp Kỷ :
    Tháng 3 ngày Mậu Tuất
    Tháng 7 ngày Quý Hợi
    Tháng 10 ngày Bính Thân
    Tháng 11 ngày Đinh Hợi

    * Năm Ất Canh
    Tháng 4 ngày Nhâm Thân
    Tháng 9 ngày Ất Tị

    * Năm Bính Tân
    Tháng 3 ngày Tân Tị
    Tháng 9 ngày Canh Thìn
    Tháng 10 ngày Giáp Thìn

    * Năm Mậu Quý
    Tháng 6 ngày Kỷ Sửu

    * Năm Đinh Nhâm không có ngày Thập Ác đại bại.
    Tránh 6 sao Bại tinh
    Về cưới gả, xây cất nên tránh vì đã gọi là sao Bại tinh tất nhiên là không tốt
    Những ngày có sao Bại tinh này là:
    Sao Giác, Sao Cang, Sao Khuê, Sao Lâu, Sao Đẩu và Sao Ngưu.

    Tránh ngày : Thiên tai – Địa họa ( Kỵ cưới gả, xây cất )
    Tháng Giêng : 5 - 7 Thiên tại địa họa ở ngày Tý
    Tháng 2 - 6 - 10 : Thiên tại địa họa ở ngày Mão
    Tháng 3 - 7 - 11 : Thiên tại địa họa ở ngày Ngọ
    Tháng 4 - 8 - 12 : Thiên tại địa họa ở ngày Dậu

    Tìm tháng tốt, xấu cho con gái xuất giá : Tháng xuất giá cho con gái có 2 điều là Đại lợi hoặc Tiểu lợi và có 4 điều xấu là :
    Phòng Phu chủ : Kỵ với chồng
    Phòng Thê chủ : Kỵ với bản thân
    Phòng Công cô : Kỵ với cha mẹ
    Phòng Nhạc thân : Kỵ với cha mẹ vợ
    Nếu con trai mồ côi thì không cần sợ tháng kỵ Công cô và Nhạc Thân
    Còn về tháng Tiểu lợi là kỵ với người làm Mai, môi (Gọi là “Phòng Mai nhân”) còn không có người mai mối, hay chỉ mượn làm giúp lễ cho đủ thì không ngại

    Bảng lập thành tháng xuất giá :
    * Gái tuổi Tỵ - Ngọ
    Đại lợi ở tháng 6 – 12. Tiểu lợi ở tháng 1 – 7.
    Phu chủ ở tháng 4 -10. Thê chủ ở tháng 5 -11
    Công cô ở tháng 2 – 8. Thê chủ ở tháng 3 tháng 9.

    * Gái tuổi Sửu - Mùi
    Đại lợi ở tháng 5 -11. Tiểu lợi ở tháng 4 -10
    Phu chủ ở tháng 1 – 7. Thê chủ ở tháng 6- 12
    Công cô ở tháng 3 – 9. Nhạc thân ở tháng 2- 8

    * Gái tuổi Dần – Thân
    Đại lợi ở tháng 2 – 8. Tiểu lợi ở tháng 3 - 9
    Phu chủ ở tháng 6 – 12. Thê chủ ở tháng 1 - 7
    Công cô ở tháng 4 -10. Nhạc thân ở tháng 5-11

    * Gái tuổi Mão – Dậu
    Đại lợi ở tháng 1 – 7. Tiểu lợi ở tháng 6 -12
    Phu chủ ở tháng 3 – 9. Thê chủ ở tháng 2 – 8
    Công cô ở tháng 5 -11. Nhạc thân ở tháng 4-10

    * Gái tuổi Thìn – Tuất
    Đại lợi ở tháng 4 – 10. Tiểu lợi ở tháng 5 -11
    Phu chủ ở tháng 2 – 8. Thê chủ ở tháng 3 – 9
    Công cô ở tháng 6 -12. Nhạc thân ở tháng 1-7.

    * Gái tuổi Tỵ - Hợi
    Đại lợi ở tháng 3 – 9. Tiểu lợi ở tháng 2 – 8.
    Phu chủ ở tháng 5 – 11. Thê chủ ở tháng 4 – 10.
    Công cô ở tháng 1 - 7. Nhạc thân ở tháng 6 - 12

    Còn tiếp....


     
    Chỉnh sửa cuối: 6/7/15
  6. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    [​IMG]

    Phương pháp tính tuổi Kim Lâu
    : (Phổ biến trong dân gian)
    Hiện nay có rất nhiều phương pháp tính tuổi xây nhà. Nhưng dưới đây là phương pháp phổ biến trong dân gian và được thẩm định trên thực tế trong xã hội Đông phương. Tuy nhiên, chúngv ta đặt giả thiết rằng phương pháp này đúng thì cũng chỉ là một yếu tố cần, nhưng không phải duy nhất quyết định sự tốt xấu khi xây cất. Còn nhiều yếu tố khác theo phương pháp của phong thuỷ cần tìm hiểu và áp dụng.
    Hai phương pháp tính tuổi cất nhà dưới gọi là Kim Lâu và Hoang ốc. Khi cất nhà ứng dụng hai phương pháp này. Nếu cả hai đều rơi vào cung tốt thì năm đó cất nhà được.

    Tính hạn Kim Lâu :
    Cách tính như sau
    Bắt đầu từ cung Cấn (Đây chính là cung của Địa Cầu đã được chứng minh trong cuốn "Tìm về cội nguồn Kinh Dịch") tính là 10 tuổi. Kế tiếp mỗi cung là 1 năm đếm thuận theo chiều kim đồng hồ...
    Thí dụ :
    11 ở Chấn, 12 ở Khôn, 13 ở Ly, 14 ở Tốn, 15 ở Đoài; 16 ở Càn, 17 ở Khảm, 18 ở Cấn, 19 ở Chấn . Nhưng đến 20 tuổi lại bắt đầu từ cung Chấn và 21 ở Khôn......Tương tự như vậy đến 30 và 40. Nếu tuổi nào đếm rơi vào các cung màu xanh là phạm Kim Lâu.

    Các loại Kim Lâu gồm có :
    * Kim Lâu thân - Hại bản mệnh.
    * Kim Lâu thê - Hại vợ.
    * Kim Lâu tử - Hại con.
    * Kim Lâu lục súc - Hại điền sản.

    Tính hạn Hoang Ốc : Trong cách tính này ta có bảng sau

    Bắt đầu từ cung Nhất kiết tính là 10 tuổi. kế tiếp mỗi cung là 1 năm đếm thuận theo chiều kim đồng hồ. Tương tự như trên. Năm nào rơi vào các cung màu đỏ là: Nhất kiết, Nhị Nghị, Tứ Tấn tài thì tốt. Rơi vào các cung màu xanh là : Tam Địa sát, Ngũ Thọ tử, Lục Hoang ốc là xấu.
    Ứng dụng cả hai phương pháp này, nếu các năm tốt của cách này trùng với năm tốt của cách kia là xây nhà được.
    Thí dụ 1:
    Hỏi: Năm 43 tuổi cất nhà được không?
    Ở bảng Kim Lâu ta bắt đầu từ cung Ly 40 , Đếm thuận 41 cung Tốn, 42 cung Đoài, 43 vào Kim Lâu Lục súc. Xây nhà tổn hại gia súc, người ở trong nhà, nhân viên dưới quyền.... Mặc dù năm 43 ở bảng Hoang Ốc thì rơi vào Nhất kiết thì cũng không xây được.
    Thí dụ 2 :
    Hỏi : Năm 44 tuổi xây nhà được không?
    Ở bảng Kim Lâu 44 tuổi rơi vào cung Khảm - không phạm Kim Lâu.
    Ở bảng Hoang Ốc rơi vào Nhị Nghi . Tốt.
    Như vậy 44 tuổi xây nhà được.
    Lưu ý :
    - Tính tuổi theo Kim Lâu và Hoang Ốc chỉ dùng để xây nhà. Không phải tuổi lấy vợ lấy chồng. Hiện nay có nhiều thầy dùng tuổi Kim Lâu và Hoang ốc để đoán tuổi lấy vợ lấy chồng là sai.
    - Trong phương pháp tính Kim Lâu ở trên có một phương pháp khác hơn là : Đến 50 tuổi thì họ tính vào cung giữa (Trung cung) và sau đó 51 tại cung Tốn....60 cũng tại Tốn.....Tuy nhiên, thực tế chứng nghiệm nhiều lần thấy không chính xác. Nhưng cũng trình bày để tiếp tục nghiên cứu và trắc nghiệm.

    Ngày xung :
    * Ngày xung năm:
    Năm Tị tránh ngày Hợi.
    Trong năm Tị, xung Thái Tuế của năm đóng cung Hợi.
    Ngày đó khí của ngày xung đột khí của năm.
    Có thể dỡ phá bỏ nhà cũ, dọn dẹp vườn tược, v.v...

    * Ngày xung tháng
    Tháng Dần tránh ngày Tuất.
    Thái Tuế của tháng đóng cung Tuất. Ngày đó khí của ngày xung đột khí của tháng.
    Ngày xung của tháng có tác dụng mạnh hơn ngày xung năm. Tránh những việc có tính trường cửu như thành hôn, lập nghiệp, khánh thành, nhập gia.

    * Giờ xung ngày
    Mỗi ngày có một giờ xung. Khí của giờ xung đột khí của ngày. Như tránh giờ Mùi xung ngày Sửu.

    * Ngày Tam sát của Năm hạn
    Gồm Kiếp sát, Tai sát và Niên sát
    - Ngày Kiếp sát là những ngày Tứ xung trong Bát tự.
    Vào những ngày Kiếp sát dễ bị cướp, trộm, bị mất tiền, giấy tờ. Tránh đi lại, rút tiền, chuyển ngân.
    - Ngày Tai sát là những ngày Đào hoa trong Bát Tự, Tử vi.
    Vào những ngày này dễ gặp tai nạn, bệnh tật... nhất là tai vạ Đào hoa, trăng gió.
    - Ngày Niên sát là những ngày thuộc Tứ mộ.
    Trong Bát tự, các nhật thần này tượng trưng cho cô đơn, lẻ loi, bất động. Vì thế tránh bắt đầu các công việc lớn vào những ngày Niên sát.

    Các năm :
    Thân. Tí. Thìn thuộc Thủy cục : Kỵ các ngày Tị, Ngọ, Mùi (Tượng Mùa Hè)
    Hợi. Mão. Mùi thuộc Mộc Cục : Kỵ các ngày Thân, Dậu, Tuất (Tượng Mùa Thu)
    Dần. Ngọ. Tuất thuộc Hỏa cục : Kỵ các ngày Hợi, Tí, Sửu (Tượng Mùa Đông)
    Tị. Dậu. Sửu thuộc Kim cục : Kỵ các ngày Dần, Mão, Thìn (Tượng Mùa Xuân)

    1) Ngày Kiếp sát - Ngày Tai sát - Ngày Niên sát (Còn gọi là ngày Tuế sát).
    * Năm Tí : Tị. Tị - Ngọ - Mùi
    * Năm Sửu : Dần - Mão - Thìn
    * Năm Dần : Hợi - Tí - Sửu
    * Năm Mão : Thân - Dậu - Tuất
    * Năm Thìn : Tị - Ngọ Mùi
    * Năm Tị : Dần - Mão Thìn
    * Năm Ngọ : Hợi - Tí - Sửu
    * Năm Mùi : Thân - Dậu - Tuất
    * Năm Thân : Tí - Ngọ Mùi
    * Năm Dậu : Dần Mão - Thìn
    *Năm Tuất : Hợi - Tí - Sửu
    * Năm Hợi : Thân - Dậu - Tuất
    Nói chung, không dùng những ngày này các việc quan trọng có tính chất xung với tính chất của ngày.

    Ngày Tam sát của tháng :
    Cách tính như cho năm nhưng dựa trên chi của tháng hạn hành.
    Nói chung, không làm các việc cần thành công trong thời hạn ngắn vào các ngày Tam sát tháng như thi cử, xin việc... Không đáng e ngại khi bắt buộc phải dùng vào các việc có tính chất dài hạn như tiến hành công trình, lập gia thất vì ngày kỵ này chỉ có tác dụng trong tháng đó.

    Ngày Tứ Li : Những ngày này khí vận suy kiệt, không nên dùng vào việc gì
    * Bốn ngày Tứ Ly (Những ngày khí vận suy kiệt) là trước một ngày những tiết Xuân phân - Hạ chí - Thu phân - Đông chí
    * Theo Dương lịch thì đó là các ngày :
    Tháng 3 ngày 20
    Tháng 6 ngày 20
    Tháng 9 ngày 22
    Tháng 12 ngày 21

    Ngày Tứ Tuyệt : Bốn ngày Tứ tuyệt (ngày tận cùng mỗi mùa) là trước một ngày những tiết Lập Xuân -Lập Hạ - Lập Thu - Lập Đông. Dùng việc gì cũng không lợi.
    * Theo Dương lịch thì đó là các ngày
    Tháng 2 ngày 3
    Tháng 5 ngày 5
    Tháng 8 ngày 8
    Tháng 11 ngày 7

    Ngày xung tuổi :
    Tránh các ngày có Chi xung với Chi tuổi, nhất là có cả Can xung Can.
    Chọn giờ
    Tránh dùng giờ có Chi xung Chi ngày đã chọn hoặc có cả Thiên khắc Điạ xung.

    * Những sao tốt cho giờ:
    Thiên Quan, Kim Quỹ, Thiên Đức, Hỉ Thần, Ngọc Đường, Nhật Hợp, Nhật Mã, Phúc Tinh

    * Những sao xấu cần tránh trong giờ :
    Nhật Phá, Huyền Vũ, Xung Không, Bạch Hổ, Chu tước, Câu Trần, Nhật Hình
    Nguyên tắc chọn ngày
    Ngày giờ chọn phải căn cứ vào Tứ Trụ của người trong cuộc và sự việc cần làm để tìm một yếu tố cần thiết khắc phục và bổ sung các điểm cường nhược. Đây là việc làm tốn kém thì giờ hàng tháng. Khi cưới xin tránh Cô thần (hại chồng) và Quả tú (haị vợ)

    Tuổi Cô thần Quả tú :
    Tuổi Dần. Mão. Thìn : Tránh ngày giờ Tị Sửu
    Tuổi Tị. Ngọ. Mùi : Tranh ngày giờ Thân Thìn
    Tuổi Thân. Dậu. Tuất : Tránh ngày giờ Hợi Mùi
    Tuổi Hợi. Tí. Sửu : Tránh ngày giờ Dần Tuất
    - Vậy chồng tuổi Mão lấy vợ tuổi Tí cần tránh thành hôn vào ngày Tị vì giờ Tị có biểu hiện khả năng chồng thường sống biệt lập, xa vợ. Cũng không nên thành hôn ngày Tuất vì với vợ là ngày có sao Quả tú.

    Thành hôn thì sao tốt nhất là sao Thiên Hỉ, bố trí theo tháng như sau :
    Tháng Giêng : Ngày Tuất
    Tháng Hai : Ngày Hợi
    Tháng Ba : Ngày Tí
    Tháng Tư : Ngày Sửu
    Tháng Năm : Ngày Dần
    Tháng Sáu : Ngày Mão
    Tháng Bảy : Ngày Thìn
    Tháng Tám : Ngày Tị
    Tháng Chín : Ngày Ngọ
    Tháng Mười : Ngày Mùi
    Tháng Một : Ngày Thân
    Tháng Chạp : Ngày Dậu
    Vậy trong tháng Mùi (6) ngày Mão nào cũng có sao Thiên Hỉ. Ngày lễ cưới nên có Chi nhị hợp với ngày thành hôn. Hoặc ngày thành hôn nhị hợp với ngày ăn hỏi. Trực Định, Trực Thành là hợp hơn cả.

    Chữa bệnh:
    Nên tìm Trực thích hợp như Trực Thành, nếu phải cắt bỏ nên dùng Trực Trừ. Tránh trực Nguy, trực Bế. Thường Trực Bế hay chứa sao Bệnh Phù.
    Sao Bệnh phù nằm ngay trước cung Niên hạn, như Năm Tí, Bệnh phù cư Hợi.
    - Chữa bệnh cũng nên dùng sao Thiên Y lưu theo tháng sinh: Sinh Tháng Dần Thiên Y ở ngày Sửu; Tháng Mão Thiên Y ở Dần, Tháng Thìn Thiên Y ở Mão vv. Ngoài ra hàng tháng Thiên Y đóng ở ngày Trực Thành.

    Ký hợp đồng kinh doanh :
    Nên chọn các ngày Trực thích hợp, đồng thời ngày đó nên nhị hợp với tuổi của mình, tuổi Thìn nên chọn một ngày Dậu có trực Thành chẳng hạn.
    Để có hỗ trợ nên dùng ngày giờ có sao Quý Nhân (Dương Quý nhân, Âm Quý nhân).

    Sao Quý nhân phụ thuộc Can ngày sinh như sau :
    Can ngày sinh Quý Nhân
    Dương Mộc, Thổ, Kim - Giáp, Mậu Canh: Các ngày Sửu - Mùi
    Âm Mộc, Thổ - Ất, Ky: Các ngày Tí - Thân
    Dương Hỏa, Âm Hỏa – Bình Đinh: Các ngày Hợi - Dậu
    Dương Thủy, Âm Thủy - Nhấm Quý: Các ngày Tí - Tị
    Âm Kim - Tân: Các ngày Ngọ - Dần

    Nên chọn ngày và giờ có Quý Nhân :
    Khi chọn ngày cho các việc khác cũng căn cứ tương tự như vậy.
    Chọn ngày theo Thập nhị Trực
    Ngày Trực theo tháng Tiết khí. Thí dụ tháng Hai là tháng Mão vậy ngày Mão tháng Hai là ngày Trực Kiến. Ngày Trực trong mỗi tháng có ý nghĩa khác nhau (xem Đổng Công tuyển trạch)

    Lưu ý:
    Để tránh, không quá mất thì giờ khi chọn ngày cần tham khảo lịch trong Hiệp Kỷ Biện Phương Thư (để tránh thần sát) và loại bỏ các ngày xấu (kể cả các ngày xung khắc với năm, ngày sinh) có thể chỉ cần căn cứ vào thập nhị Trực và có thể bỏ qua Nhị thập bát tú để chọn ngày tốt hơn cả là đủ yên tâm. Người cẩn thận có thể xem thêm kinh Kim phù để bổ sung thông tin.
    (Kinh Kim Phù có in trong một cuốn sách của tác giả Lê Văn Sửu)
    Khi chọn giờ, tối ưu là chọn được một giờ tốt đồng thời Tam hợp với Tháng và Ngày cũng như năm và ngày sinh. Ít nhất cũng phải tránh giờ có Chi xung Chi ngày, nhất là tránh Thiên khắc địa xung.

    Ngày không vong - Giờ không vong :
    Ngày Không vong căn cứ lý thuyết của hệ Can Chi.
    Tuần Giáp Tí : Không vong tại Tuất - Hợi
    Tuần Giáp Tuất : Không vong tại Thân - Dậu
    Tuần Giáp Thân : Không vong tại Ngọ - Mùi
    Tuần Giáp Ngọ : TKhông vong tại Thìn - Tị
    Tuần Giáp Thìn : Không vong tại Mão - Dần
    Tuần Giáp Dần : Không vong tại Tí - Sửu
    Những công việc hệ trọng không nên làm vào ngày giờ Không vong.
    Ngoài ra, ta có thể chọn ngày theo lá số Tử vi của đương sự, nếu thấy rằng lá số nghiệm tương đối đúng có thể dùng làm căn cứ để xét nhật hạn.
    Người giỏi môn Tứ trụ có thể căn cứ vào ngày sinh của đương sự để chọn ngày thích hợp với từng công việc nhất định.

    Những điều cần lưu ý :
    Trong Phong Thủy, cách chọn các ngày khởi công, ngày thượng lương, ngày đặt bếp, ngày đào giếng v.v... có quy định riêng phụ thuộc nhiều vào phương vị. Các ngày kiêng kị cũng liên quan đến phương vị.
    Nói chung nếu chúng ta cứ căn cứ một cách máy móc vào việc chọn ngày tốt xấu như trên thì mọi việc quả là rất phức tạp. Thực tế chứng nghiêm khi đã loại bỏ tất cả các ngày xấu nêu trên trong tháng thì ngày không xấu còn lại chỉ còn được vài ngày.

    Trong dân gian còn lưu truyền một nguyên tắc sau đây :
    Nếu không biết ngày đó tốt xấu ra sao thì cứ mùng 9. 19. 29 mà làm.

    Các phương pháp tính khác :
    Dưới đây là những phương pháp tính Kim Lâu khác, chúng tôi cũng đưa lên để quí vị quan tâm tham khảo. Nhưng cách tính Kim Lâu này trên thực tế thấy ít được dùng và chúng tôi cũng chưa có điều kiện chứng nghiêm. Chỉ mang tính tham khảo.

    Các cách tính tuổi vướng Kim Lâu :
    Theo sơ đồ
    8 9 1
    7 5 2
    6 4 3
    Cứ tính đến 4 góc có số 1, 3, 6, 8 thì bị kim lâu.
    Thí dụ :
    Bắt đầu từ 10 tuổi nằm ở vị trí số 1 trên sơ đồ, bị kim lâu ở tuổi 11, nằm ở vị trí số 2 trên sơ đồ, không bị kim lâu.
    Tuổi 12,nằm ở vị trí số 3 bị kim lâu
    Tuổi 13,nằm ở vị trí số 4 ko bị
    Tuổi 14,nằm ở vị trí số 6 bị
    Tuổi 15,nằm ở vị trí số 5 ko bị
    Tuổi 16,nằm ở vị trí số 7 ko bị
    Tuổi 17,nằm ở vị trí số 8 bị
    Tuổi 18,nằm ở vị trí số 9 ko bị
    Tuổi 19,nằm ở vị trí số 1 bị
    Tuổi 20 nằm ở vị trí số 2 ko bị
    Tuổi 21 nằm ở vị trí số 3 bị
    Tuổi 23 nằm ở vị trí số 6 bị
    Tuổi 26 nằm ở vị trí số 8 bị
    Tuổi 28 nằm ở vị trí số 1 bị
    Tuổi 30 nằm ở vị trí số 3 bị
    Tuổi 32 nằm ở vị trí số 6 bị
    Tuổi 34 nằm ở vị trí số 8 bị
    Tuổi 35 nằm ở vị trí số 5 ko bị
    Tuổi 37 nằm ở vị trí số 1 bị
    Tuổi 39 nằm ở vị trí số 3 bị kim lâu.
    Lưu ý :
    * Tính vòng ngoài từ ..1 đến ..9, nhưng khi gặp ..5 thì vào Trung cung (vị trí số 5 trên sơ đồ).
    Tuổi 21,23,26,28 bị kim lâu vì rơi vào các vị trí số 3, 6, 8, 1 trên sơ đồ. Còn tuổi 31, 33, 36, 38, không bị vì ko rơi vào 4 vị trí 1, 3, 6, 8 trên sơ đồ vẫn lấy chồng được ở các tuổi 31, 33, 36, 38...riêng đàn ông muốn làm nhà phải tính thêm "Hoang ốc".
    * Trong quyển Dịch Học Tạp Dụng của ông Trần Mạnh Linh thì các tuổi bị Kim lâu là: 12,14, 17, 19, 21, 23, 26, 28, 30, 32, 34, 37, 39, 41, 43, 46, 48, 50, 52, 54, 57, 59, 61, 63, 66, 68, 70, 72, 74, 77, 79, 81, 83, 86, 88, 90, 92, 94, 97, 99.


     
    baycamau 999, Myky898, Ttc and 3 others like this.
  7. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    GIÁP TÝ 1924 - 1984
    --------------------------------------------------------
    -----------------------
    ------------
    Mạng : Hải Trung Kim ( vàng trong biển )
    Nam : thờ ông quan đế thánh quân độ mạng
    Nữ : thờ bà cửu thiên huyền nữ độ mạng

    Đoán xem số mạng như là
    Giáp tý kim mạng số ta như vầy
    Mạng kim tuổi thủy số này
    Tuổi cùng với mạng hai đây hạp rày
    Trung niên phát đạt tiền tài
    Gia đình no đủ trong ngoài đặng an
    Số ta không đặng vẹn toàn
    Tin người giúp đỡ là đàng vô ân
    Tánh hay lo tính cân phân
    Tính cao lo thấp ân cần siêng năng
    Bảy buôi lổ miệng khoan thai
    Giận hay nói cọc tánh hằng thông minh
    Số này đặng chữ hiển vinh
    Có mạng quyền tước thân tình người sang
    Làm ăn lớn việc không toàn
    Bất câu việc nhỏ bình an đắc thành
    Số này tuổi trẻ xuân xanh
    Đắng cay một lúc phải đành gian truân
    Cách xa xứ sở trông chừng
    Khắc hào phu phụ đã từng số ni
    Lương duyên dời đổi vậy thì
    Khó tròn đôi bạn sầu bi số phần
    Sanh nhầm thiên quý giai nhân
    Tánh sáng thanh khiết tự tân nghiệp nghề
    Lo cho huynh dệ nhiều bề
    Anh em thiếu sức chớ hề bỏ qua
    Hay lo hay tính ý ta
    Học nhiều biết ít có mà tài hay
    Ta nên tích đức nhiều ngày
    Mai sau an hưởng hậu lai an nhàn.


     
    trucphuong and baycamau 999 like this.
  8. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    ẤT SỬU 1925 - 1985
    --------------------------------------------------------
    -----------------------
    ------------

    Mạng : hải trung kim ( vàng trong biển )
    Nam :thờ quan thánh đế quân độ mạng
    Nữ : thờ bà cửu thiên huyền nữ độ mạng

    Đoán xem số mạng như là
    Ất sửu kim mạng số ta như vầy
    Tuổi thổ kim mạng số này
    Tuổi cùng với mạng đặng vầy tương sanh
    Phước đức chiếu mạng đặng lành
    Có tay cầm của lộc dành về sau
    Lương duyên cay đắng biết bao
    Khắc xung chồng vợ dể nào đặng ăn
    Tuổi xuân dời đổi đôi phần
    Cảnh già mình một lo toan gia đình
    Số ta phải rán giử gìn
    Phạm vào nơi chốn tội tình tù lao
    Không phần giúp đở quản bao
    Buổi đầu tử tế đến sau phản lòng
    Ngoại nhân dường ấy là xong
    Còn trong thân tộc chẳng mong vui gì
    Bà con lảnh đạm vậy thì
    Số ta tự lập đặng khi sang giàu
    Cố bệnh chổ kín khỏi nào
    Phải mang tiểu tật về sau thọ trường
    Tánh người khẳng khái lo lường
    Thấy việc ham học là đường khôn ngoan
    Tuổi xuân không đặng vẹn toàn
    Cách nơi cha mẹ xa đàng làm ăn
    Ở nơi xứ củ khó khăn
    Vương mang tật bệnh lăng xăng tổn tài
    Ấu niên thời vận đắng cay
    Vãng niên phát đạt hưởng rày về sau
    Thi ân bố đức dồi dào
    Ngày sau đặng hưởng phước hào thảnh thơi.


     
  9. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    BÍNH DẦN 1926-1986
    --------------------------------------------------------
    -----------------------
    ------------

    Mạng : lư trung hỏa ( lửa trong lò )
    Nam : thờ cậu tài cậu quý độ mạng
    Nữ : thờ chùa ngoc nương nương độ mạng

    Đoán xem số mạng như là
    Bính dần mạng hỏa số ta như vầy
    Tuổi mộc mạng hỏa số này
    Tuổi cùng với mạng hai đây khắc rầy
    Quê hương xa cách chẳng may
    Tay khó cầm của tiền tài đầy vơi
    Bôn ba lo tính nhiều nơi
    Làm thời không định , tính thời bỏ qua
    Chớ tin lòng dạ người ta
    Hùn hạp tin cậy việc mà xong đâu
    Vợ chồng cách trở buổi đầu
    Đời sau hội hiệp ngỏ hầu xa phương
    Tự tâm liệu tính lo lường
    Trung niên tiền của bình thương bực trung
    Tính người cứng cỏi khôn cùng
    To gan lớn mật tự tung một mình
    Có số gần đặng người vinh
    Hoặc có quyền tước thân tình người sang
    Đêm nằm lo tính không an
    Chân tay đi đứng ngỏ toan xa đường
    Phù trầm số phạm bất lương
    Sông sâu , sóng lớn bị thương một lần
    Mạng sanh nhờ có` giải thần
    Rủi thì gặp nạn đặng phần nhẹ qua
    Số này xa cách mẹ cha
    Cùng là huynh đệ ruột rà phân chia
    Hữu phước thì khỏi chia lìa
    Làm ăn xa xứ trở về quê hương
    Số này không trọn kiết tường
    Nên làm âm chất an khương gia đình.


     
    baycamau 999 thích bài này.
  10. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    ĐINH MẸO 1927 -1987
    --------------------------------------------------------
    -----------------------
    ------------

    Mạng lư trung hỏa ( lửa trong lò )
    Nam : thờ cậu tài cậu quý độ mãng
    Nữ : thờ bà chúa ngọc nương nương độ mạng

    Đoán xem số mạng như là
    Đinh mẹo mạng hỏa số ta là vầy
    Tuổi mộc mạng hỏa khắc cây
    Khó nuôi thuở nhỏ mạng này ốm đau
    Có số phạm chốn tù lao
    Nên làm âm đức phước hào đặng qua
    Thị phi sanh tiếng rầy rà
    Thường mang khẩu thiệt sinh ra buồn phiền
    Số này duyên nợ khó tìm
    Căn duyên nhiều chổ ưu phiền đổi thay
    Khó nuôi con , khiến số này
    Hao tài tiền của còn đây phước phần
    Gia đình tạo lập nhiều lần
    Đặng nên cơ nghiệp đến gần tuổi cao
    Đoán rằng thiên phá lâm vào
    Dầu của cha mẹ dể nào cầm lâu
    Đêm nằm lo tính cao sâu
    Tay làm ra của ngỏ hầu trông mong
    Miệng lưởi lanh lợi sáng thông
    Có duyên đi đứng phước hồng xứ xa
    Tay chân mau lẹ ý ta
    Tánh người vui vẻ miệng mà bải buôi
    Ưa nơi an tịnh lòng vui
    Việc làm không trọn đầu đuôi việc gì ?
    Ăn mặc chẳng thiếu số ni
    Của tiền thường có vậy thì vào ra
    Vun bồi âm đức đó là
    Đến khi gặp vận tự ta tạo thành
    Khá nên tích đức làm lành
    Mong sao phát đạt phước sanh gia đình.


     
    quynh87 thích bài này.
  11. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    MẬU THÌN 1928 -1988
    --------------------------------------------------------
    -----------------------
    ------------

    Mạng : Đại lâm mộc ( cây lớn trong rừng )
    Nam : thơ ngủ công vương phật độ mạng
    Nữ : thờ phật bà quan thế âm độ mạng

    Đoán xem số mạng như là
    Mậu thìn mạng mộc số ta như vầy
    Tuổi thổ mạng mộc số này
    Tuổi cùng với mạng đặng vầy tương sanh
    Khó nuôi thuở nhỏ chẳng lành
    Giải thần độ mạng phước dành về sau
    Phù trầm số mạng khỏi nào
    Sông sâu sóng lớn phạm vào một phen
    Chớ tin lòng dạ người quen
    Ngày sau trở mặt bạc đen phản lòng
    Của tiền khó giử cho xong
    Làm ra có của chịu vòng tổn hao
    Công danh có số phước hào
    Có mạng quyền tước đứng vào công môn
    Vợ chồng xung khắc ngữ ngôn
    Lấy sự nhẫn nại bảo tổn dài lâu
    Đệ huynh xa cách ngỏ hầu
    Thương nhau để dạ có đâu thâm tình
    Tánh ngưới cứng cỏi không tin
    Thánh thần không tưởng chống kình quỷ ma
    Miệng phật lòng rắn đó là
    Đồ mưu thiết kế cao xa lổ lời
    Buổi đầu tính lớn vậy thời
    Đến sau tính nhỏ đổi dời bỏ qua
    Làm nơi nói ngả vậy mà
    Xung cha khắc mẹ tự ta lo lường
    Hào tài cũng dặng tầm thường
    Trung niên tạo lập gia đình hiển , vang
    Số này nên chứa tâm khoan
    Ngỏ hầu hưởng đặng phước ban gia đình.

     
    trucphuong thích bài này.
  12. quynh87

    quynh87 Thần Tài Perennial member

    thank huynh ! ngay tuổi đinh mẹo... cũng đúng ghê
     
    kieuphong thích bài này.
  13. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    KỶ TỴ 1929 -1989
    --------------------------------------------------------
    -----------------------
    ------------

    Mạng : Đại lâm mộc ( cây lớn trong rừng )
    Nam : thời ngủ công vương phật độ mạng
    Nữ : thời phật ba quan thế âm độ mạng

    Đoán xem số mạng như là
    Kỷ tỵ mạng mộc số ta như vầy
    Mạng mộc tuồi hỏa khắc cây
    Sớm sinh có bệnh đủ đầy thuốc thang
    Điếu khách chiếu mạng chẳng an
    Phải phòng té nặng vương mang tật rày
    Số này duyên nợ đổi thay
    Căn duyên nhiều chổ đắng cay nợ tình
    Đến sau loan phụng hòa minh
    Nếu chứa phước đức đinh ninh ở đời
    Người có tánh nhát vậy thời
    Văn chương ham học trong đới sáng thông
    Tâm linh biết trước ở lòng
    Số người lại có vào vòng công danh
    Có tay thương mãi tài lành
    Số có tiền bạc lộc dành về sau
    Tình toan lo liệu quản bao
    Việc làm kỷ lưởng muốn mau vừa lòng
    Sanh nhắm chữ bệnh long đong
    Hay có bệnh tật nó còn vấn vương
    Rồi lo rộn trí lại thường
    Tính cao lo thấp tự tương gia đình
    Thương người trợ giúp đinh ninh
    Không phần chơi bạn phụ tình vong ơn
    Người có chí khí không sờn
    Không chịu nhơ bôn để hờn cho ai
    Số này dù gái hay trai
    Nên trao tánh đức lâu ngày về sau
    Hưởng dặng sự nghiệp sang giàu
    Gia đình yên ổn đặng hào hiển vinh.

     
    viethai89 and trucphuong like this.
  14. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    CANH NGỌ 1930 -1990
    --------------------------------------------------------
    -----------------------
    ------------

    Mạng : Lộ bàn thổ ( đất trên đường lộ )
    Nam : Thờ ông Quan bình thánh tử độ mạng
    Nử : Thờ bà Chúa tiên nương nương dộ mạng

    Đoán xem số mạng như là
    Canh ngọ mạng thổ số ta như vầy
    Tuổi hỏa mạng thổ số này
    Tuổi cùng với mạng đặng vầy tương sanh
    Số người đặng có quyền hành
    Người sang trọng đãi phước sanh yêu vì
    Tánh người không độc vậy thì
    Giận người nói dử chẳng ghi vào lòng
    Tánh ưa hoa nguyệt long đong
    Ý toan dâm dục đặng mong vui vầy
    Gia đình có số đổi thay
    Đôi lần mới đặng dựng gầy lập nên
    Tâm lo trí tính không bền
    Lo đôn lo đáo không nên việc gì
    Không phần chơi bạn số ni
    Tin người giúp đở sau thì phản tâm
    Mạng sanh thiên phước chiếu lâm
    Tâm linh biết trước ngỏ tầm sáng thông
    Tánh người rộng rải khoan hồng
    Ra nơi công chúng phần đông vững vàng
    Của tiền lộc thực trời ban
    Đủ ăn đủ mặc dặng an đó là
    Số này xa cách mẹ cha
    Cùng là huynh đệ số ta không gần
    Tự tâm liệu tính ân cần
    Không nhờ cốt nhục lại phần khắc nhau
    Vợ chồng dời đổi đời sau
    Mới là sum hiệp cùng nhau ở đời
    Số này nam nữ vậy thời
    Nên làm âm đức hưởng nơi cảnh già.

     
    viethai89 thích bài này.
  15. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    TÂN MÙI 1931-1991
    [SIZE=4][COLOR=Blue][SIZE=1]--------------------------------------------------------
    -----------------------
    ------------[/SIZE][/COLOR][/SIZE]

    Mạng: lộ bàn thổ ( đất trên đường lộ )
    Nam : thờ ông Quan Bình thánh tử dộ mạng
    Nử : thờ Bà chúa tiên nương nương độ mạng

    Đoán xem số mạng như là
    Tân mùi mạng thổ số ta như vầy
    Tuổi thổ mạng thổ số này
    Tuổi cùng với mạng dặng vầy tương sanh
    Phước đức chiếu số đặng lành
    Tiền tài phát đạt tạo thành gia cư
    Tánh người mau lẹ lo tư
    Uống ăn củng dể không từ món chi
    Tù lao số phạm vậy thì
    Bắt buộc hình phạt số ni có rày
    Phu thê số phận đắng cay
    Quả tú chiếu mạng hôm hay trể trầy
    Đến sau loan phụng hiệp vầy
    Đôi đàng khác xứ sum vầy nợ duyên
    Ý tình không hạp sanh phiền
    Lấy sự nhẩn nại bình yên ở đời
    Đối người tử tế vậy thời
    Sau ngày tranh phản tiếng lời vào ra
    Đêm thanh lo tính vậy mà
    Chân đi nhiều chổ số ta đổi dời
    Quê hương tổ phụ cách nơi
    Tạo lập khác xứ vẫy thời đặng nên
    Bà con lãnh đạm đôi bên
    Không nhờ thân tộc tự ên lo lường
    Tâm tánh rộng rãi ôn lương
    Đầu lòng sanh gái an khương gia đình
    Cảnh già số ở một mình
    Tự quyền làm chủ gia đình làm ăn
    Ta nên tích đức lỏng hằng
    Nhẹ điều khắc kỵ mong rằng thảnh thơi.

     
    viethai89 thích bài này.
  16. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    NHÂM THÂN 1932-1992
    [SIZE=4][COLOR=Blue][FONT=Microsoft Sans Serif][SIZE=4][COLOR=Blue][SIZE=1]--------------------------------------------------------
    -----------------------
    ------------[/SIZE][/COLOR][/SIZE][/FONT][/COLOR][/SIZE]

    Mạng : kiếm phong kim ( vàng trên ngọn kiếm )
    Nam : thờ ông Tử Vi độ mạng
    Nữ : thờ bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng

    Đoán xem số mạng như là
    Nhâm thân kim mạng số ta như vầy
    Tuổi kim mạng kim số này
    Khó nuôi thuở nhỏ đủ dầy thuốc thang
    Thường hay bệnh hoạn vương mang
    Giải thần độ mạng nhẹ an thân hình
    Phù trầm số phạm giữ gìn
    Sông sâu sóng lớn hửu kinh một lần
    Thường hay đi dứng phân vân
    Gia đình khác xứ lập thân đặng thành
    Huyết vận chiếu mạng chẳng lành
    Tay khó cầm của phải đành tổn hao
    Làm ăn tự tính chớ nao
    Tin người hùn hạp ngày sau không tròn
    Thông minh cơ biết lòng son
    Cơ mưu léo lắc lại còn sáng thông
    Quý nhân trọng đãi phước hồng
    Ra vào nơi chốn phép công yêu vì
    Có tay tài nghệ vậy thì
    Tánh người cần kiệm số ni lập thành
    Đệ huynh xung khắc chẳng lành
    Cốt nhục tuy có rõ ràng như không
    Số trai khắc hai con dòng
    Số gái phạm ấy phạm phòng khắc phu
    Trái ý nói cọc không phù
    Ghét người bộ miệng công phu nhọc lòng
    Có số tu niệm phước hồng
    Gia đình tiền của trong vòng bực trung
    Ta nên tích đức bồi vun
    Hậu nhật an hưởng ngỏ cùng thảnh thơi.

     
    viethai89 thích bài này.
  17. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    QUÝ DẬU 1933-1993
    [SIZE=4][COLOR=Blue][FONT=Microsoft Sans Serif][SIZE=4][COLOR=Blue][FONT=Microsoft Sans Serif][SIZE=4][COLOR=Blue][SIZE=1]--------------------------------------------------------
    -----------------------
    ------------[/SIZE][/COLOR][/SIZE][/FONT][/COLOR][/SIZE][/FONT][/COLOR][/SIZE]

    Mạng : kiếm phong kim ( vàng trên ngọn kiếm )
    Nam : thờ ông tử vi dộ mạng
    Nữ : thờ bà cửu thiên huyền nữ độ mạng

    Đoán xem số mạng như là
    Quý dậu kim mạng số ta như vầy
    Tuổi kim mạng kim khắc hiềm
    Tánh người cứng cỏi lập nghiêm bề ngoài
    Số này duyên nợ đổi thay
    Quả tú chiếu mạng đắng cay nợ tình
    Có duyên sắc đẹp ba sinh
    Nhiều nơi tình lại chung tình khó xong
    Thiên đức chiếu mạng phước hồng
    Số người trường thọ tấm lòng trung can
    Tâm tánh cứng cỏi vững vàng
    Miệng thời hay nói chẳng màng sợ ai
    Cái miệng không kín hôm nay
    Có việc vui miệng nói rầy lộ ra
    Tiền tài y lộc số ta
    Cũng là đủ dụng đạo nhà ấm no
    Tính hay vui vẻ chuyện trò
    Thông minh tánh sáng so đo việc làm
    Bà con lãnh đạm đành cam
    Không nhờ thân tộc tay làm chắc ăn
    Vãng cảnh phát đạt vượng tăng
    Đến khi lớn tuổi như trăng đêm trầm
    Ta nên tích đức nơi tâm
    Phải phòng có số phạm nhầm tù lao
    Có duyên đi đứng ra vào
    Việc khó hóa dễ chuyện nào cũng xong
    Mạng này có số quyền công
    Cùng là tài nghệ trong lòng bàn tay
    Ta nên tích đức hậu lai
    Mong nhờ vãng cảnh hưởng rày vinh quang.

     
    viethai89 thích bài này.
  18. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    GIÁP TUẤT 1934-1994
    [SIZE=4][COLOR=Blue][FONT=Microsoft Sans Serif][SIZE=4][COLOR=Blue][FONT=Microsoft Sans Serif][SIZE=4][COLOR=Blue][FONT=Microsoft Sans Serif][SIZE=4][COLOR=Blue][SIZE=1]--------------------------------------------------------
    -----------------------
    ------------[/SIZE][/COLOR][/SIZE][/FONT][/COLOR][/SIZE][/FONT][/COLOR][/SIZE][/FONT][/COLOR][/SIZE]

    Mạng : sơn đầu hỏa ( lửa trên đầu núi )
    Nam : thờ ông quan thánh đế quân độ mạng
    Nữ : thờ bà cửu thiên huyền nữ độ mạng

    Đoán xem số mạng như là
    Giáp tuất mạng hỏa số ta như vầy
    Tuổi thổ mạng hỏa số này
    sớm sanh có bệnh đủ đầy thuốc thang
    Mặt tròn tánh sáng dung nhan
    có duyên đi đứng người toan yêu vì
    Lòng hay lo lắng vậy thì
    Đêm lo ngày liệu gắng ghi gia đình
    Phá tối chiếu mạng giữ gìn
    Có số mất của thình lình chẳng hay
    Tánh người không độc lòng ngay
    Giận người thì nói việc rày bỏ qua
    Đời sanh cực khổ số ta
    Dù là có của cũng là khổ tâm
    Trong tay nghề nghiệp tự tầm
    Tay khéo xảo biến phước lâm lẹ làng
    Khi nào gặp việc khó toan
    Trong ngày trong buổi tính càng mau thông
    Dù mà có học tốn công
    Học nhiều biết ít trong lòng lảng xao
    Vợ chồng hòa hiệp sơ giao
    Trăm năm tơ tóc trăm bào vầy vui
    Hào con phát đạt trời xui
    Đa sanh dễ dưỡng dễ nuôi con bầy
    Của tiền lộc thực số này
    Gia đàng sung túc đủ đầy vinh vang
    Tánh người giữ phận ngay đàng
    Không chịu nhơ bợn không can việc người
    Ta nên tích đức vẹn mười
    Ngỏ hầu phát đạt tốt tươi gia đình.

     
  19. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    ẤT HỢI 1935-1995
    --------------------------------------------------------
    [SIZE=4][COLOR=Blue][FONT=Microsoft Sans Serif][SIZE=4][COLOR=Blue][FONT=Microsoft Sans Serif][SIZE=4][COLOR=Blue][FONT=Microsoft Sans Serif][SIZE=4][COLOR=Blue][FONT=Microsoft Sans Serif][SIZE=4][COLOR=Blue][SIZE=1] -----------------------
    ------------[/SIZE][/COLOR][/SIZE][/FONT][/COLOR][/SIZE][/FONT][/COLOR][/SIZE][/FONT][/COLOR][/SIZE][/FONT][/COLOR][/SIZE]

    Mạng : sơn đầu hỏa ( lửa trên đầu núi )
    Nam : thờ ông quan thánh đế quân dộ mạng
    Nữ : thờ bà cửu thiên huyền nữ độ mạng

    Đoán xem số mạng như là
    Ất hợi mạng hỏa số ta như vầy
    Tuổi thủy mạng hỏa số này
    Mạng cùng với tuổi hai đây khắc rày
    Trong mình bệnh ghẻ chẳng may
    Hoặc thiếu máu huyết hôm nay thân hình
    Người có tánh sáng lòng linh
    Chưa tới biết trước ý tình mau thông
    Có duyên tánh khéo ở lòng
    Người lại thầm ghét bất đồng ý ta
    Tuổi nhỏ số khắc mẹ cha
    Hoặc cha cùng mẹ chịu đầy gian nan
    Tuổi xuân nhiều việc tai nàn
    Khắc hào phu phụ không toàn căn duyên
    Lỡ duyên buổi trước ưu phiền
    Đời sau hội hiệp vẹn tuyền trăm năm
    Trung niên vãnh cảnh tài lâm
    Nữa đời phát đại của cầm thiếu chi
    Thường hay mang tiếng thị phi
    Ra vào miệng lưỡi vậy thì sảm ngôn
    Tánh người dưới trọng trên tôn
    Thiên thọ chiếu mạng bảo tồn sống lâu
    Số này con khẩn con cầu
    Mới là nuôi đặng ngỏ hầu về sau
    Đêm nằm giấc mộng chiêm bao
    Thấy thân đặng nhẹ bay mau lửng mình
    Mạng này dể lập gia đình
    Có tay cầm của giữ gìn đặng lâu
    Ta nên tích đức rộng sâu
    Lập nên cơ nghiệp ngỏ hầu thảnh thơi.

     
  20. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    BÍNH TÝ 1936-1996
    --------------------------------------------------------
    [SIZE=4][COLOR=Blue][FONT=Microsoft Sans Serif][SIZE=4][COLOR=Blue][FONT=Microsoft Sans Serif][SIZE=4][COLOR=Blue][FONT=Microsoft Sans Serif][SIZE=4][COLOR=Blue][FONT=Microsoft Sans Serif][SIZE=4][COLOR=Blue][FONT=Microsoft Sans Serif][SIZE=4][COLOR=Blue][SIZE=1] -----------------------
    ------------[/SIZE][/COLOR][/SIZE][/FONT][/COLOR][/SIZE][/FONT][/COLOR][/SIZE][/FONT][/COLOR][/SIZE][/FONT][/COLOR][/SIZE][/FONT][/COLOR][/SIZE]

    Mạng : giang hạ thủy ( nước dưới sông )
    Nam : thờ cậu tài cậu quý độ mạng
    Nữ : thờ bà chúa ngọc nương nương độ mạng

    Đoán xem số mạng như là
    Bính Tý mạng thủy số ta như vầy
    Tuổi thủy mạng thủy số này
    Tuổi cùng với mạng hai đây không toàn
    Điếu khách chiếu mạng chẳng an
    Một lần té nặng phải mạng tật rày
    Hoặc té sông giếng hôm nay
    Sông sâu sóng lớn nạn tai phải phòng
    Của tiền khó giữ cho xong
    Tay làm ra của khó mong giữ tròn
    Thiếu niên tài lộc hao mòn
    Trung niên phát đạt lại còn vinh vang
    Số này tay có quyền ban
    Cùng là chức tước gần hàng quý nhân
    Đời sanh thanh khiết không sờn
    Giận người để dạ câm hờn nhớ dai
    Miệng nói nhân nghĩa ai hay
    Lòng thời lo vắn lo dài khó phân
    To gan lớn mật chẳng cần
    Đến khi nói cọc không phân trẻ già
    Không phần chơi bạn số ta
    Can thiệp tin cậy việc mà xong đâu
    Phu thê hội hiệp đáo đầu
    Lỡ duyên buổi trước ngỏ hầu đời sau
    Thông minh chí khí phước hào
    Một đời thanh khiết sang giàu bực trung
    Làm ăn những việc khôn cùng
    Việc nhỏ nên đặng lớn dùng chẳng xong
    Ta nên tích đức ở lòng
    Mong nhờ an hưởng trong vòng vảng niên.