Iris_Goni
Hoạt động cuối:
10/11/15
Tham gia ngày:
18/4/13
Bài viết:
1,540
Đã được thích:
9,315
Điểm thành tích:
574

Người theo dõi 2

Giới tính:
Nam

Iris_Goni

Thần Tài , Nam

Perennial member
Iris_Goni được nhìn thấy lần cuối:
10/11/15
    1. anhhoa22
      anhhoa22
      Theo tượng quẻ, trên chằm có nước; bờ chằm hạn chế số nước chứa trong chằm, cho nên đặt tên là quẻ Tiết. Cái gì cũng vừa phải thì mới tốt, thái quá cũng như bất cập đều xấu cả. Quẻ này có ba hào cương, ba hào nhu, không bên nào quá; lại thêm hào 2 và hào 5 đều là dương cương mà đắc trung, như vậy là xử sự được trúng tiết, cho nên việc gì cũng hanh thông. Nhưng tiết chế quá, bắt người ta khổ cực thì không ai chịu được lâu, như vậy không còn hanh thông nữa. Thoán truyện khuyên nhà cầm quyền nên theo luật tiết chế của trời đất: bốn mùa thay đổi, nắng mưa, nóng lạnh đều có chừng mực, mà trị dân: hạn chế lòng ham muốn, tính xa xỉ của con ngườ, bắt dân làm việc vừa sức thôi, như vậy không tốn của cải, không hại dân (Tiết dĩ chế độ, bất thương tài, bất hại dân). Lời đó giống lời khuyên trong Luận ngữ: “Tiết dụng nhi ái dân” (dè đặt trong việc tiêu dùng mà yên dân). Đại tượng truyện khuyên người quân tử (quân tử ở đây trỏ hạng người trị dân) đặt ra số, độ, nghĩa là hạn định một chừng mực nào đó trong sự làm việc và hưởng thụ của dân, tùy đạo đức, tài nghệ của mỗi người. (Quân tử, dĩ chế số độ, nghị đức hạnh). Như vậy là Đại Tượng truyện đã cho chữ tiết một tác dụng rất lớn: tiết chế có nghĩa gần như kế hoạch hóa ngày nay và có mục đích thi hành sự công bằng trong xã hội, như lời Đại Tượng truyện quẻ Khiêm (xứng vật bình thí: cho sự vật được cân xứng, quân bình).


      Hào 2, dương: không ra khỏi cái sân ở trong cửa, xấu.

      Hào này đáng lẽ ra giúp việc được, vì thời đã khác thời của hào 1 đã thông rồi không tắc nữa mà lại được hào 5 ở trên cũng dương như mình giúp sức cho; vậy mà đóng cửa không ra cũng như 1, hành vi đó xấu (hung). Phan Bội Châu không phân biệt thế nào là môn, là hộ, dịch là cửa hết. Điểm đó không quan trọng; chỉ cần hiểu đại khái là không ra khỏi nhà, không đi đâu.

      Tiết chế thì hanh thông. Nhưng tiết chế đến mức cực khổ thì không ai chịu được lâu.
    2. anhhoa22
      anhhoa22
      Hào này dương cương, trung chính, địa vị chí tôn, ở vào thời Đoái mà thân cận với hào trên cùng âm nhu là kẻ tiểu nhân làm chủ sự vui, rồi ham vui bậy bạ thì nguy; đây là lời răn kẻ trị nước.


      Hào 5, dương: Nếu tin kẻ tiểu nhân mà tiêu mòn (bác) hết đức trung chính của mình thì nguy.

      Đoái là chằm, cũng là thiếu nữ. Nước chằm làm cho cây cỏ vui tươi, sinh vật vui thích; thiếu nữ làm cho con trai vui thích. Vui thích thì hanh thông, miễn là phải hợp với đạo chính; phải ngay thẳng, thành thực, đoan chính. Đoái có hai hào dương ở phía trong, một hào âm ở ngoài, nghĩa là trong lòng phải thành thực rồi ngoài mặt nhu hòa, như vậy là hợp với đạo chính, tốt. Thoán truyện – giảng rộng ra: vui vẻ mà hợp với đạo chính thì là thuận với trời, hợp với người. Vui vẻ mà đi trước dân thì dân quên khó nhọc; vui vẻ mà xông vào chốn nguy hiểm thì dân quên cái chết mà cũng xông vào; đạo vui vẻ (làm gương cho dân) thật lớn thay; khuyến khích dân không gì bằng. Đại Tượng truyện thiên về sự tu thân, khuyên người quân tử nên họp bạn cùng nhau giảng nghĩa lí, đạo đức, rồi cùng nhau thực hành (dĩ bằng hữu giảng tập), để giúp ích cho nhau mà hai bên cùng vui vẻ.

      Vui thì hanh thông. Hợp đạo chính thì lợi.
    3. anhhoa22
      anhhoa22
      Quẻ này ngược với quẻ Tấn ở trên; mặt trời (Li) lặn xuống dưới đất (Khôn) ánh sáng bị tổn hại, tối đi (Minh di). Người quân tử ở thời u ám này, gặp nhiều gian nan, chỉ có cách giữ đức chính trinh của mình thì mới có lợi. Muốn vậy thì ở trong lòng giữ đức sáng mà ở ngoài thì nhu thuận để chống với hoạn nạn như tượng của quẻ: Li là sáng văn minh ở nội quái, Khôn là nhu thuận ở ngoại quái. Vua Văn Vương bị vua Trụ nghi ngờ, giam vào ngục Dữu Lí, tỏ vẻ rất nhu thuận, không chống đối Trụ, mà để hết tâm trí vào việc viết Thoán từ giảng các quẻ trong Kinh Dịch, nhờ vậy Trụ không có cớ gì để giết, sau thả ông ra. Không những ở ngoài phải tỏ vẻ nhu thuận, mà có khi còn nên giấu sự sáng suốt của mình đi nữa mà trong lòng vẫn giữ chí hướng, như Cơ Tử một hoàng thân của Trụ. Trụ vô đạo, Cơ Tử can không được, giả điên, làm nô lệ, để khỏi bị giết, mong có cơ hội tái tạo lại nhà Ân; khi nhà Ân mất, ông không chết với Trụ, cũng không bỏ nước ra đi. Võ Vương – con Văn Vương – diệt Trụ rồi, trọng tư cách Cơ Tử, mời ra giúp nước, ông không chịu; sau Võ Vương cho ra ở Triều Tiên, lập một nước riêng. Như vậy là Cơ Tử giấu sự sáng suốt của mình để giữ vững chí, không làm mất dòng dõi nhà Ân (Hối kì minh, nội nạn nhi năng chính kì chí – Thoán truyện). Đại tượng truyện bảo người quân tử gặp thời Minh di, muốn thống ngự quần chúng thì nên dùng cách kín đáo mà lại thấy được rõ (dụng hối nhi minh), nghĩa là dùng thủ đoạn làm ngơ cho kẻ tiểu nhân, đừng rạch ròi, nghiêm khắc quá mà sẽ bị hại, tóm lại là làm bộ như không biết để chúng không nghi ngờ mình và để lộ hết dụng tâm của chúng ra mà mình sẽ biết được. Cơ hồ tác giả Đại tượng truyện muốn dùng thuật của Hàn Phi.


      Hào 5, âm: như ông Cơ Tử ở thời u ám (Minh di), cứ bền giữ đạo chính thì lợi.

      Thường các quẻ khác, hào 5 là ngôi chí tôn; quẻ Minh di này hào trên cùng mới là ngôi chí tôn, hào 5 là người thân cận với ngôi chí tôn. Hào trên cùng là ông vua rất hôn ám như vua Trụ, hào 5 là người thân cận có đức trung, như ông Cơ Tử; ông giả điên để khỏi bị Trụ hại mà sau giữ được dòng dõi nhà Ân, như vậy là giữ đạo chính, ở ngoài làm ra vẻ hôn mê, mà trong lòng vẫn sáng suốt.
    4. Iris_Goni
      Iris_Goni
      3/2-6 , 2, 6, 10, 20, 60, 12, 26, 11, 22, 66.
      4/3-1 9, 6, 1, 16, 69, 91, 61, 19.

      5/4-2 63, 36, 23, 26, 2, 3, 6, 32.
    5. Iris_Goni
      Iris_Goni
      25+3+7 =35 :8 = 3
      26+3+7 =36 :8 = 4
      27+3+7=37 :8 = 5
      ------------------------
      35+55 = 90 : 8 = 2
      36 + 55 = 91 :8 = 3
      37 +55 = 92 : 8 = 4
      ---------------------------
      90 : 6 = 6
      91 : 6 = 1
      92 : 6 = 2
    6. Iris_Goni
      Iris_Goni
      47..................................
    7. Iris_Goni
      Iris_Goni
      1- Giáp Tý 14 - 29 -75 -53 - 18 - 69
      2- Ất Sửu 51 - 36 - 24 - 62 - 53 - 15

      3 - Bính Dần 31 -42 -97 - 25 - 31 - 86
      4 - Đinh Mão 62 -51 -35 - 14 - 62 - 46

      5 - Mậu Thìn 86 - 47 -53 - 75 - 86 - 42
      6 - Kỷ Tỵ 36 - 24 - 62 - 51 - 35 - 14

      7 - Canh Ngọ 53 - 18 - 29 - 42 -93 -18
      8 - Tân Mùi 64 - 62 - 41 - 35 - 13 - 62

      9 - Nhâm Thân 18 -64 - 25 - 97 -53 -64
      10 - Quý Dậu 46 - 24 - 13 - 51 - 36 - 24

      11 - Giáp Tuất 47 - 53 - 18 - 86 - 42 - 93
      12 - Ất Hợi 24 - 63 - 51 - 35 - 24 - 62

      13 - Bính Tý 29 - 31 -86 - 14 - 29 - 75
      14 - Đinh Sửu 24 - 13 - 51 - 36 - 24 - 62

      15 - Mậu Dần 52 - 65 - 31 - 53 - 63 - 14
      16 - Kỷ Mão 41 - 35 - 13 - 62 - 46 - 25

      17 - Canh Thìn 86 - 42 - 53 - 75 - 36 - 42
      18 - Tân Tỵ 51 - 35 - 14 - 62 - 46 - 35

      19 - Nhâm Ngọ 86 - 42 - 93 - 75 - 31 - 42
      20 - Quý Mùi 15 - 35 - 24 - 62 - 41 - 35

      21 - Giáp Thân 36 - 42 - 97 - 75 - 31 - 82
      22 - Ất Dậu 46 - 25 - 13 - 51 - 46 - 24

      23 - Bính Tuất 53- 64 - 29 - 47 - 53 - 18
      24 - Đinh Hợi 51 - 46 - 24 - 63 - 51 - 35

      25 - Mậu Tí 53 - 14 - 29 - 42 - 53 - 18
      26 - Kỷ Sửu 63 - 51 - 35 - 24 - 62 - 41

      27 - Canh Dần 64 - 29 - 31 - 53 - 14 - 29
      28 - Tân Mão 62 - 46 - 25 - 13 - 51 - 46

      29 - Nhâm Thìn 29 - 75 - 36 - 18 - 64 - 75
      30 - Quý Tỵ 24 - 62 - 51 - 35 - 14 - 62

      31 - Giáp Ngọ 14 - 29 - 75 - 53 - 18 - 69
      32 - Ất Mùi 51 - 36 - 24 - 62 - 51 - 35

      33 - Bính Thân 42 - 53 - 18 - 36 - 42 - 97
      34 - Đinh Dậu 13 - 62 - 46 - 25 - 13 - 51

      35 - Mậu Tuất 86 - 47 - 53 - 75 - 86 - 42
      36 - Kỷ Hợi 36 - 24 - 62 -51 - 35 - 14

      37 - Canh Tí 53 - 18 - 29 - 42 - 93 - 18
      38 - Tân Sửu 24 - 62 - 41 - 35 - 13 - 62

      39 - Nhâm Dần 97 - 53 - 14 - 86 - 42 - 53
      40 - Quý Mão 35 - 13 - 62 - 46 - 25 - 13

      41 - Giáp Thìn 47 - 53 - 18 - 86 - 42 - 39
      42 - Ất Tỵ 24 - 63 - 51 - 35 - 24 - 62

      43 - Bính Ngọ 29 - 31 - 35 - 14 - 29 - 75
      44 - Đinh Mùi 24 - 13 - 51 - 36 - 24 - 62

      45 - Mậu Thân 75 - 36 - 42 - 64 - 75 - 31
      46 - Kỷ Dậu 52 - 46 - 24 - 13 - 51 - 36

      47 - Canh Tuất 86 - 42 - 53 - 75 - 36 - 42
      48 - Tân Hợi 51 - 35 - 14 - 62 - 46 - 35

      49 - Nhâm Tí 86 - 42 - 93 - 75 - 31 - 42
      50 - Quý Sửu 51 - 35 - 24 - 62 - 41 - 35

      51 - Giáp Dần 25 - 31 - 86 -64 - 29 - 71
      52 - Kỹ Mão 35 - 14 - 62 - 46 - 35 - 13

      53 - Bính Thìn 53 - 64 - 29 - 47 - 53 - 18
      54 - Đinh Tỵ 51 - 46 - 24 - 63 - 51 - 35

      55 - Mậu Ngọ 53 - 14 - 29 - 42 - 53 - 18
      56 - Kỷ Mùi 63 - 61 - 35 - 24 - 62 - 41

      57 - Canh Thân 75 - 31 -42 - 64 - 25 - 31
      58 - Tân Dậu 13 - 51 - 36 - 24 - 62 - 51

      59 - Nhâm Tuất 29 - 75 - 36 -18 - 64 - 75
      60 - Quý Hợi 24 - 62 - 51 - 35 - 14 - 62
    8. Iris_Goni
      Iris_Goni
      Kỷ Mùi = X3 -X9

      53-59
    9. Iris_Goni
      Iris_Goni
      càn 1-6
      đoài 2-7
      ly 3-9
      chấn 4-3
      tốn 5-4
      khảm 6-1
      cấn 7-8
      khôn 8-2
      trung cung 5-0-9


      Giáp Ngọ = Kim = Thất Đoài X7 - Lục Càn X6
      Giáp = 0 => 07 - 06

      Mộc - Canh Thân = X3 - X4
      Giáp 0 -> Bính 8 -> Mậu 6 -> Canh 4 -> Nhâm 2

      43 - 44
    10. Iris_Goni
      Iris_Goni
      * Tìm AX và BX theo ngũ hành tương sinh:

      Ngày 20/3/2013 ngũ hành là thủy, tương sinh : kim sinh thủy chọn X= kim = 4 9

      * đi tìm A theo ngày Giáp, Ất chọn A = 0 9

      => AX = 04 40 09 90 49 94 99

      * đi tìm B theo ngày Giáp, Ất sinh Bính, Đinh chọn B = 8 7
      => BX = 84 48 87 78 89 98 49 94 47 74 79 97

      Suy ra AB và lô cho 2 ngày 19/3 và 20/3 (Giáp Thân và Ất Dậu):

      AB = AX + BX = 04 40 09 90 49 94 99 84 48 87 78 89 98 47 74 79 97

      * Tìm AX và BX theo ngũ hành tương khắc:

      Ngày 20/3/2013 ngũ hành là thủy, tương khắc : thổ khắc thủy chọn X= thổ = 0 5

      * đi tìm A theo ngày Giáp, Ất chọn A = 0 9

      => AX = 00 09 90 05 50 59 95

      * đi tìm B theo ngày Giáp, Ất khắc Mậu, Kỷ chọn B = 6 5

      => BX = 06 60 05 50 56 65 55

      Suy ra AB và lô cho 2 ngày 19/3 và 20/3 (Giáp Thân và Ất Dậu):

      AB = AX + BX = 00 09 90 05 50 59 95 06 60 56 65 55
    11. Iris_Goni
      Iris_Goni
      giáp-x2
      ất-x3
      bính-x0
      đinh-x1
      mậu-8
      kỉ-x9
      canh-x6
      tân-x7
      nhâm-x4
      quí-x5
      bính - quý tỵ
      đinh - nhâm dần
      mậu- ất mão
      kỉ -giáp tuất
      canh- đinh hợi
      tân- bính thân
      nhâm- kỉ dậu
      quí- mậu ngọ
      hôm nay ngày giáp 3 cái x2 nằm 3 miền
    12. Iris_Goni
      Iris_Goni
      Nhâm Thân / QUý Dậu = Giáp Tý => 5 - 2 - 8 A / 1 - 4 - 7
      Giáp Thân / Ất Dậu = Giáp Thân => 7 - 4 - 1 / 8 - 2 - 5
      Bính Thân / Đinh Dậu = Giáp Ngọ => 8 - 5 - 2 / 7 - 1 - 4
      Mậu Thân / Kỷ Dậu = Giáp Thìn => 9 - 6 - 3 / 6 - 9 - 3
      Canh Thân / Tân Dâu = Giáp Dần => 1 - 7 -4 / 5 - 8 - 2

      Lấy Trước I Ngày Giờ Thân ( chỉ MN )
    13. Iris_Goni
    14. Iris_Goni
      Iris_Goni
      - Cấn mượn vị trí số 8 thuôc thổ
      - Chấn ở vị trí số 3 thuộc mộc
      - Tốn ở vị trí số 2 thuộc hỏa
      - Ly ở vị trí số 7 thuộc hỏa
      - Khôn mượn vị trí số 4 thuộc thổ
      - Đòai ở vị trí số 9 thuộc kim - Kiền ở vị trí số 6 thuộc thủy
      - Khảm ở vị trí số 1 thuộc thủy
    15. Iris_Goni
      Iris_Goni
      63 = Dương Thủy khắc âm Hỏa => Hậu Thiên 19
      15 = Dương Kim khắc âm Mộc => Hậu Thiên 64
      48 = Dương Mộc khắc âm Thổ => Hậu Thiên 32

      24 = Âm Kim Khắc Dương Mộc => Hậu Thiên 73
      31 = Âm Hỏa khắc Dương Kim => Hậu Thiên 96
      57 = Âm Mộc khắc Dương Hỏa => Hậu Thiên 48
    16. Iris_Goni
      Iris_Goni
      Giờ Tý => Quẻ Thủy ( Quẻ Nội ) = Thủy - Thủy = 46-56-66-63 ( Khắc ra 63 )
      Giờ Tý => Quẻ Mộc ( Quẻ Nội ) = Thủy - Mộc = 43 / 53 - 27 - 72 - 38 - 78 - 28
    17. Iris_Goni
      Iris_Goni
      Lục hợp trong 12 thần tướng


      20 tháng 8 2013 lúc 13:52
      Tý-sửu

      · Thiên hậu lâm Sửu: Thiên hậu tức Tý, mà Tý với Sửu lục hợp mà ở gần khít nhau nên gọi là nhòm ngó, điềm có âm mưu tính việc riêng, dấu diếm nhưng có sự kinh hãi. Lại cũng ứng về hôn nhân. Sửu tác sơ truyền thừa Thiên hậu lại lâm Can chi là điềm nằm mộng giao hoan với phụ nữ quỷ quái.
      • Qúy nhân lâm Tý: Tý phương Bắc là nơi âm u tăm tối, trong giờ Tý thì như trong phòng tối nên Quý nhân lâm Tý gọi là Quý nhân nghỉ ngơi. Nếu xem quẻ hỏi việc yết kiến quý nhân mà thấy sao Quý nhân lâm Tý thì khó gặp, chỉ có thể gặp người nhà hay tiểu đồng của quý nhân.
      dần-hợi

      Thanh long lâm Hợi: hợi thủy gọi là rồng lội sông, điềm được đi thuyền, trong nhà vợ thai ngén, công việc có chuyện vui mừng khác.
      • Huyền vũ lâm Dần: Dần mộc nên gọi là đạo tặc vào rừng, khó kiếm được nó. Cũng là điềm có sự cầu hỏi. Huyền vũ bản vị tại Hợi, Hợi với Dần tương sinh nên mọi việc hòa hợp.
      điềm bất lợi, bởi Thiên hợp bị Dậu khắc, vì dậu cũng là tứ ly (Tý Ngọ Mão Dậu).

      Mão tuất

      • Thiên hợp lâm Tuất: Tuất tức lao ngục, Thiên hợp tức Mão, Mão với Tuất tác lục hợp ứng điều tư hợp, bởi vì lén lút hội họp nhau làm điều gian dâm mà mang tội lệ, lại cũng là điềm có thưa kiện trong hôn nhân, hoặc có làm điều tội lỗi xấu xa. Quẻ này cũng ứng điềm bậc người trên như ông bà cô bác bình yên.
      • Thiên không lâm Mão: Mão khắc thiên không, Mão là cửa nhà nên ứng chuyện bị răn dạy, sửa trị.
      Thìn dậu

      • Câu trận lâm Dậu: Dậu là cửa hình trách nên ứng điềm bị quở trách, tra hình, cũng gọi là quẻ mang bệnh, sự việc không thể vượt qua.
      • Thái âm lâm Thìn: Thìn là cái ngục, Thái âm là điều tối tăm, gặp nhau ứng điềm cạnh tranh sai lạc, kiện thưa dây dưa, điềm hư thai, đàn bà bị tổn hại. Cũng gọi là quẻ trượt chân, sút khăn, hao tài, động việc văn thư, các điều ấy đang động trong khi xem quẻ, tức là tai họa đến cấp kỳ. Lại gọi là quẻ sửa mũ áo, điềm sở cầu được thành tựu.
      tị-thân
      • Đằng xà lâm Thân, Đằng xà thuộc hỏa khắc Thân kim gọi là ngoại chiến là điềm hung, mà Đằng xà thuộc Tị với Thân bị tam hình nên thêm sự hại. Tị với Thân có tam hình lại lục hợp, vì vậy gọi là hình hợp khắc chiến, ấy là hợp nhau để hại nhau. Thân kim thuộc vũ khí nên gọi là quẻ con rắn ngậm gươm, làm việc gì cũng không khỏi tai nạn, thất bại.
      • Bạch hổ lâm Tị: Tị hỏa khắc Bạch hổ kim, con hổ bị đốt nên không thể hại người nên phải thua chạy, đây là quẻ phản họa thành phúc.

      Ngọ mùi
      • Chu tước lâm Mùi: Mùi là mộ của loại mộc, vì mộc sinh chu tước nên chu tước gặp mộ của mộc nên gọi là Chu tước khóc mộ, ứng với việc than khóc bi ai. Nhưng Mùi lại là cung vị của sao Thái thường chủ về ngũ cốc và đồ ăn, nay Châu tước lâm Mùi cũng là ứng việc ăn uống, nếu cầu tài thì rất hợp.
      •Thái thường lâm Ngọ: Ngọ là ngựa, Thái thường thuộc ngôi Thái thường khanh, cho nên gọi là quẻ thái thường đổi xe, điềm nhà nước triệu thỉnh, vui mừng tiền tài đầy đủ.
    18. Iris_Goni
    19. Iris_Goni
      Iris_Goni
      PP4 = Hà Lạc Biến Quái => lấy Quẻ Chánh thanh long + ngay hào động
    20. Iris_Goni
      Iris_Goni
      PP 1 : KÉo Ngày = Giờ Tý Ngày Mai = Biến Quánh XA đơn vị AB thông 15 ngày
      PP 2 : Lấy Mốc Giờ Khắc ra => Có AB 2 con ở Chánh Quái
      PP 3 : Lấy Mốc Giờ Được sinh ra => có Lô 2 con ở chánh quái
  • Đang tải...
  • Đang tải...
  • Giới thiệu

    Giới tính:
    Nam

    Chữ ký


    Nguyễn Hồ Ngọc Ngà

    [​IMG]
  • Đang tải...