Kinh nghiệm bọc lót: Theo tiên thiên bát quái , hậu thiên bát quái chỉ có 08 quẻ từ 1 đến 8, số 9 quy về 1, số 0 quy về 8. 0 lót 8, 8 lót 0, 1 lót 9, 9 lót 1 không kể hàng trăm , hàng chục, hàng đơn vị. Ví dụ: Bắt số 228 -- > lót 220, 208 -- > lót 280, 899 -- > lót 011, 819 -- > lót 091. 22=>24 24=>53 24 <=> 62 86=>83 83=>68 68=>60 60=>27 27=>79 53=>80 97=>99 97=>85 85=>90 80=08=>97 = 37 21=>11 51 91 33=>15 25 77=>07 70 10 <=> 26 ếch bồ câu mb 27 mt 62 80=>97 lô 77 40 <=> 37 DÙNG CUNG SANH cung chính Giáp Tý chấn - Ất Sửu tốn là Hải Trung Kim.khắc bình đ mộc mtuat khoi Bí Dần khảm - Đinh Mão càn là Lô Trung Hoả khắc kiếm p kim nthan qdau Mậu Thìn đoài - Kỷ Tỵ cấn là Đại Lâm mộc khắc đại d thổ mthan kdau Canh Ngọ ly - Tân Mùi khảm là Lộ bàng thổ khắc truyền t thủy gthan adau Nh Thân khôn -Quý Dậu chấn là Kiếm phong kim khắc phúc đ hỏa gthin ati Giáp Tuất càn - Ất Hợi đoài là Sơn đầu Hỏa: khắc sa t kim gngo amui Bính Tý cấn - Đinh Sửu ly là Giản hạ thủy khắc thiên t hỏa mngo kmui Mậu Dần khảm - Kỷ Mão khôn là Thành đầu thổ thiên t thủy bngo dmui Canh Thìn chấn- Tân Tỵ tốn là Bạch lạp kim khắc phúc đ hỏa gthin ati Nhâm Ngọ ly- Quý Mùi càn là dương liễu mộc khắc lộ b thổ cngo tmui G Thân khôn - Ất Dậu chấn là Tuyền trung thủy khắc thiên t hỏa mngo kmui Bính Tuất tốn - Đinh Hợi cấn là ốc thượng thổ khắc thiên t hỏa mngo kmui Mậu Tý càn- Kỷ Sửu đoài là Tích lịch hỏa khắc thiên t thủy bngo dmui Canh Dần cấn - Tân Mão ly là Tùng bá mộc khắc lộ b thổ cngo tmui NhThìn khảm- Quý Tỵ khôn là Trương Lưu Thủy khắc thiên t hỏa mngo kmui Giáp Ngọ ly- Ất Mùi khảm là Sa Trung Kim khắc thạch l mộc cthan tdau Bính Thân khôn - Đinh Dậu chấn là Sơn Hạ Hỏa khắc thích l hỏa mty ksuu Mậu Tuất tốn - Kỷ Hợi cấn là Bình địa Mộc khắc sa t kim gngo amui Canh Tý càn- Tân Sửu đoài là Bích thượng thổ khắc thiên t thủy bngo dmui Nhâm Dần cấn - Quý Mão ly là Kim Bạch Kim khắc lư t hỏa bdan dmao giáp thìn tốn - ất tỵ đoài phúc đăng hỏa khắc xoa xuyến kim ctuat thoi Bính Ngọ càn - Đinh Mùi đoài là Thiên hà thuỷ khắc thiên t hỏa mngo kmui M Thân cấn - Kỷ Dậu ly là Đại dịch thổ khắc thiên h thủy binhngo dmui Canh Tuất khảm- Tân Hợi khôn là Thoa xuyến kim khắc đại l mộc mthin kti Nhâm Tý chấn - Quý Sửu tốn là Tang đố mộc khắc ốc t thổ btuat dhoi Giáp Dần cấn - Ất Mão ly là Đại Khê Thuỷ khắc sơn h hỏa bthan ddau Bính Thìn khảm- Đinh tỵ khôn là Sa trung thổ khắc dương l mộc nngo qmui Mậu Ngọ chấn - Kỷ Mùi tốn là Thiên Thượng Hoả khắc sa t kim gngo amui Canh thân khảm - Tân Dậu càn là Thạch lựu Mộc khắc bích t thổ cty tsuu Nhâm Tuất đoài - Quý Hợi cấn là Đại Hải thuỷ khắc thiên t hỏa mngo kmui Giáp Tý chấn - Ất Sửu tốn là Hải Trung Kim.khắc bình đ mộc mtuat khoi Bính Tuất (Xương Chó = 11; Cốt Trâu = 09) Canh Thìn (Xương Rồng = 10; Cốt Lạc Đà = 58) Nhâm Thìn (Xương Rồng = 10; Cốt Chó Sói = 61) Bính Ngọ (Xương Ngựa = 12; Cốt Thuồng Luồng = 47) Nhâm Tuất (Xương Chó = 11; Cốt Gấu = 540) Đánh AB theo thiên can 01 56 12 67 23 78 34 89 40 95 02 57 13 68 24 79 30 85 41 96 03 58 14 69 20 75 31 86 42 97 04 59 10 65 21 76 32 87 43 98 05 51 16 62 27 73 38 84 49 90 06 52 17 63 28 74 39 80 45 91 07 53 18 64 29 70 35 81 46 92 08 54 19 60 25 71 36 82 47 93 09 50 15 61 26 72 37 83 48 94 00 55 11 66 22 77 33 88 44 99 Theo HÀ LẠC----theo LỤC NHÂM-----theo HÀ ĐỒ ---H Đồ tương khắc . Thủy = 1 - 6 ----------1-0--------------------1-6-----1 - 0 Hỏa = 2 - 7------------4-9--------------------2-7-----2 - 6 Mộc = 3 - 8 -----------3-7--------------------3-8-----3 - 9 Kim = 4 - 9------------2-6--------------------4-9-----4 - 7 Thổ = 0 - 5------------5-8--------------------0-5-----5 – 8 càn-1-1-6 li-2-3-9 cấn-3-7-8 tốn-4-5-4 khôn-5-8-2 khảm-6-6-1 đoài-7-2-7 chấn-8-4-3 trung ương kỉ 0-5-9 hành Thổ Canh tý tân sửu thổ Sinh mậu thân kỷ gà vượng mộ bính thìn đinh tỵ hành hoả Mậu tý kỷ sửu sinh Bính thân đinh gà vượng mộ bính thìn đinh tỵ Hành mộc! Nhâm tý quí sửu vượng canh thân tân gà mộ mậu thìn kỷ tỵ Hành thủy ! Bính tý đinh sửu vượng giáp thân Ất gà mộ nhâm thìn quí tỵ Hành Kim ! Giáp tý ất sửu vượng nhâm thân quí gà mộ canh thìn tân tỵ Lường Thiên Xích là sự di chuyển của 9 ngôi sao theo thứ tự nhất định. (1) Từ trung cung xuống TÂY BẮC. (2) Từ TÂY BẮC lên TÂY. (3) Từ TÂY xuống ĐÔNG BẮC. (4) Từ ĐÔNG BẮC lên NAM. (5) Từ NAM xuống BẮC. (6) Từ BẮC lên TÂY NAM. (7) Từ TÂY NAM sang ĐÔNG. (8) Từ ĐÔNG lên ĐÔNG NAM. (9) Từ ĐÔNG NAM trở về trung cung.- -- Đặc Tính Cửu Tinh Trong Huyền Không Phi Tinh Ngày Giáp lộc tại Dần 2. ẤT lộc tại Mão 3. Bính Lộc tại TỴ 4. Đinh lộc tại Ngọ 5. Mậu lộc tại TỴ 6. Kỷ Lộc tại Ngọ 7. Canh lộc tại Thân 8. Tân lộc tại Dậu 9. Nhâm tại Hợi 10. Quý tại Tý Hà Đồ có hai vòng trong và ngoài với các con số chỉ bốn phương Đông Tây Nam Bắc: Đông bên trái, Tây bên phải, Nam ở trên và Bắc bên dưới. Số dương (thiên) gồm các con số lẻ có chấm tròn trắng như số: 1, 3, 5, 7, 9. Cộng được 25 gọi là số trời. Số âm (địa) là các con số chẵn có chấm tròn đen: 2, 4, 6, 8, 10. Cộng lại thành 30 gọi là số đất. Do số âm lớn hơn dương nên từ đó người ta luôn gọi là âm dương chớ không gọi dương âm. Các con số chỉ bốn phương: Đông = 3; Tây = 4; Nam = 2, Bắc = 1 và Trung cung = 5. Phương Đông: 3 dương + 5 dương = 8 âm (chấm đen). Phương Tây: 4 âm + 5 dương = 9 dương (chấm trắng). Phương Nam: 2 âm + 5 dương = 7 dương (chấm trắng). Phương Bắc: 1 dương + 5 dương = 6 âm (chấm đen). Trung ương: 5 dương + 5 dương = 10 âm (chấm đen). Vì thế nên người ta gọi các số 1, 2, 3, 4, 5 là số sinh và các số 6, 7, 8, 9, 10 là số thành (biến). Tổng cộng là 55. Trung ương là đất nuôi dưỡng và cũng là nơi nhận lại tất cả nên nó thuộc hành Thổ. Do đó cặp số 1-6 là biểu thị số sinh và số thành của Thủy; cặp 2-7: Hỏa; cặp 3-8: Mộc và cặp 5-10: Thổ. Nhìn vào các con số trên người ta thấy nó hình thành trục tung Nam-Bắc, trục hoành Đông-Tây. Lạc Thư gồm những chấm trắng đen cộng lại thành 45 như sau: Số dương gồm những chấm trắng: 1, 3, 5, 7, 9 cộng thành 25 (giống Hà Đồ). Số âm gồm chấm đen: 2, 4, 6, 8 cộng thành 20 (kém hơn Hà Đồ 10). Biểu tượng cho số dương hay âm của Lạc Thư đều như Hà Đồ, nhưng số có phần khác biệt: Số 5 ở giữa gọi Ngũ trung thuộc hành Thổ; số 3 ở phương Đông (Mộc); số 7 ở phương Tây (Kim); số 9 ở phương Nam (Hỏa); số 1 ở phương Bắc (Thủy). Số 2 ở Tây Nam (Thổ); số 4 ở Đông Nam (Mộc); số 6 ở Tây Bắc (Kim); số 8 ở Đông Bắc (Thổ). Nếu để Lạc Thư chồng lên Hậu thiên Bát quái chúng ta sẽ thấy có sự tương quan chặt chẽ ở các hướng. Theo Hà Đồ Số 1 là Thiếu dương, là số khởi đầu cho việc sinh ra các số âm dương khác: 1 + 2 = 3; 1 + 3 = 4; 1 + 4 = 5; 1 + 6 = 7... Số 2 là Thiếu âm, là số sinh ra các số âm khác: Âm + âm = Âm. Như: 2 + 2 = 4; 2 + 4 = 6; 4 + 4 = 8... Số 3 là Thái dương do Thiếu dương 1 + Thiếu âm 2. Dương + dương = Âm. Như: 1 + 3 = 4; 3 + 3 = 6; 3 + 5 = 8... Số 4 là Thái âm do Thiếu dương 1 + Thái dương 3; hoặc hai Thiếu âm 2 + 2. Dương biến thành âm: 1 + 1 = 2; 1 + 3 = 4; 1 + 5 = 6; 1 + 7 = 8; 1 + 9 = 10. Dương động. Âm thì vẫn hoàn âm: 2 + 2 = 4; 2 + 4 = 6; 4 + 4 = 8; 8 + 2 = 10. Vì bất biến nên người ta bảo là âm tịnh. Theo Lạc Thư Số 5 của đất thuộc Thổ, là số để các số âm dương tiếp xúc với nó để biến: Lấy số dương: 1, 3, 5, 7, 9 cộng hay trừ 5 đều biến thành số âm, cho thấy dương sinh âm. Lấy số âm: 2, 4, 6, 8 cộng hay trừ 5 đều trở thành số dương, cho thấy âm sinh dương. Nếu bỏ số 5 ở giữa, tổng cộng các số âm và dương đều bằng nhau. Các số dương ở bốn phương chính, các số âm ở bốn hướng phụ. Xét luận các con số Các nhà Thuật số xét các con số để luận tốt xấu: Theo âm dương , Số dương gồm: 1, 3, 5, 7, 9. Số âm gồm: 0, 2, 4, 6, 8, 10. Nếu các con số thuộc âm hoặc dương quân bình và có chiều hướng đi lên (thuận tiến) thì tốt, nó mang lại sự tốt lành cho người chủ hay người liên hệ. Còn ngược lại dãy số mà âm dương mất quân bình thì xấu và nếu như nó đã mất quân bình vừa đi xuống thì càng xấu hơn. Quân bình là các con số âm và số dương bằng nhau, một âm thì một dương, 2 âm thì 2 dương, tuy nhiên một hay hai số chênh lệch cũng không sao nếu là một chuỗi số. Xấu nhất là những chuỗi số thuần dương hay thuần âm (bất sinh). Thí dụ: Số thuần dương: 579, 1357... , Số thuần âm: 046, 6080... Số âm dương cân bằng và đi lên như: 58, 5689... Tốt. Số âm dương cân bằng và đi xuống như: 85, 9856... Không được tốt. Số thuần dương đi lên: 35, 357, 1379... Xấu Số thuần dương đi xuống 53, 753, 9731... Rất xấu. Theo Ngũ Hành Các nhà thuật số tính Ngũ Hành của các con số theo Cửu Tinh. Nhất bạch, nhị hắc, tam bích, tứ lục, ngũ hoàng, lục bạch, thất xích, bát bạch và cửu tử nên: Số 1 hành Thủy; số 0, 2, 5 và 8 hành Thổ; số 3 và 4 hành Mộc; số 6 và 7 hành Kim; số 9 hành Hỏa. Ngũ Hành của các con số cần phải tương sinh, hoặc đồng hành với Ngũ Hành của mạng chủ mới tốt. Còn như hành của mạng chủ bị hành của con số khắc thì xấu. Thường tính số cuối cùng, nếu trong chuỗi số có nhiều số giống nhau thì tính hành của các số đó cho chuỗi số. Số có hành là Kim thì tốt cho người mạng Thủy hoặc mạng Kim. Nó gây ảnh hưởng xấu cho người mạng Mộc, làm hao tổn cho người mạng Thổ: 16, 67, 276, 6267... Số hành Mộc, tốt cho người mạng Hỏa hoặc mạng Mộc. Nó gây ảnh hưởng xấu cho người mạng Thổ, làm hao tổn cho người mạng Thủy: 23, 34, 434, 9344, 03383... Số hành Thủy, tốt cho người mạng Mộc hay mạng Thủy, xấu cho người mạng Hỏa, làm tổn hao cho người mạng Kim: 21, 41, 411, 2581, 10581, 101681... Số hành Hỏa, tốt cho người mạng Hỏa hoặc mạng Thổ, xấu cho người mạng Kim, làm hao tổn cho người mạng Mộc: 29, 69, 499, 4389, 20599, 430899, Số hành Thổ, tốt cho người mạng Kim hoặc mạng Thổ, xấu cho người mạng Mộc, làm hao tổn cho người mạng Hỏa: 25, 58, 208, 2058, 25082, 802258... Theo lưu niên vận Các con số cần phải hợp với số tốt của lưu niên vận mới đặng tốt. Một tam ngươn có 9 lưu niên vận, mỗi ngươn có 3 vận. Thượng ngươn: Vận 1 khởi đầu từ năm Giáp tý 1864 đến 1883. Vận 2 khởi từ năm Giáp Thân 1884-1903. Vận 3 khởi từ năm Giáp Thìn 1904-1923. Trung ngươn: Vận 4 khởi từ năm Giáp Tý 1924-1943. Vận 5 khởi từ năm Giáp Thân 1944-1963. Vận 6 khởi từ năm Giáp Thìn 1964-1983. Hạ ngươn: Vận 7 khởi từ năm Giáp Tý 1984-2003. Vận 8 khởi từ năm Giáp Thân 2004-2023. Vận 9 khởi từ năm Giáp Thìn 2024-2043. Sau đó bắt đầu lại từ vận 1 của Tam ngươn mới. Năm 2003 thuộc vận 7 thì số 7 là số vượng khí, nhưng đến 2004 thì số 8 là số vượng khí, số 7 bị lỗi thời trở thành số xấu, mang nhiều bất lợi về mặt tài lộc, thị phi cho những ai gặp nó, nhất là về nữ giới. Hiện tại đang ở vận 8 (hình 10a), là vận tốt nhất nên được nhiều cát tinh chiếu, phát ra nhiều sự tốt lành cho: Số 2, 8: Vượng khí, rất tốt. Số 1, 3, 4, 6: Sinh khí, tốt. Số 0: Bình, tùy thuộc con số đứng sau nó. Các con số tốt này phải theo chiều hướng đi lên thì mới đạt được sự tốt đẹp nhất. Không nên dùng đến số 5, 7, 9, vì số 5: Mặc dù có sinh khí nhưng không tốt. Số 7: Đã phát hết khí nên lỗi thời, xấu. Số 9: Bị suy khí, xấu. Một số người nghĩ rằng chọn các số cộng lại thành số 9 thì sẽ gặp nhiều may mắn, nhưng họ đâu biết rằng họ đang làm sai nguyên tắc của Thuật số. Họ chọn các số: 009, 225, 117, 252, 711 hay 117... là những số xấu vì có cửu tử, thất xích, ngũ hoàng và các số 1 và 7 là số dương! Nhìn vào các con số 88, 888 và 8888, nhiều người tưởng rằng càng nhiều số 8 thì càng tốt, nhưng thật ra nó là số thuần âm thiếu số dương nên không tốt. Muốn tốt cần phải có thêm số dương bên cạnh để âm dương hòa hợp và số phải đi lên: 81, 138, 388, 1388. Nếu mệnh chủ hành Thổ hay Kim thì các số này là số tốt đẹp. Nếu mệnh chủ hành Thủy thì nó trở nên xấu. Nếu mệnh chủ hành Hỏa thì không được tốt lành. Tóm lại Những con số tốt đẹp là những con số mà âm dương hòa hợp, tương sinh cho ngũ hành của bản mệnh và được vượng khí trong lưu niên vận. Những con số xấu là những con số bị mất quân bình về âm dương, tương khắc với ngũ hành bản mệnh và bị suy khí theo lưu niên vận. Con Giáp = Chuột - Trâu - Hổ - Mèo - Rồng - Rắn - Ngựa - Dê Hoàng Đạo = Cừu - Bò - Cua - Sư Tử - Bò Cạp - Ngựa - Dê - Cá Tứ Linh = Long - Lân - Qui - Phụng Tứ Tượng = Rồng - Hổ - Rùa - Chim Sẻ Lục Súc = Mã - Ngưu - Dương - Trư - Cẩu - Kê Ngũ Hình = Long - Xà - Hổ - Báo - Hạc Ở hà đồ có độ số 2-7 hành Hỏa, màu Đỏ, hướng Nam là vì hàng tháng vào ngày 2, 7, 12, 17, 22, 27 và hàng năm vào tháng 2 tháng 7 quan sát thấy sao Hỏa với sắc Đỏ sậm ở hướng Nam. Và kết hợp với địa chi Ngọ là vì tại hướng Nam của bầu trời có chòm Chu Tước gồm 7 sao là Tinh Mộc Hãn (con bò), Quy Kim Dương (con dê), Liễu Thổ Chương (con cheo), Tinh Nhận Mã (con ngựa), Trương Nguyệt Lộc (con hươu), Dực Hỏa Xà (con rắn), Chẩn Thủy Dẫn (con giun) mà sao con Ngựa nằm vị trí chính giữa của chòm Chu Tước cho nên Ngọ được dùng để xác định hướng chính Nam.[2] Một sự kết hợp có hệ thống, trên cơ sở khoa học thiên văn, hợp lý và nhất quán. Vì thế 2-7 là mã số chứa đựng thông tin “hành Hỏa, sắc Đỏ, hướng Nam, chi Ngọ.” Nhìn thấy 2-7 cũng là nhìn thấy hành Hỏa, màu Đỏ, hướng Nam, chi Ngọ. Độ số 2-7 sẽ hoàn toàn không có ý nghĩa nếu không kết hợp với hành Hỏa, màu Đỏ, hướng Nam, chi Ngọ. Độ số 2-7 chỉ hiện hữu ở hướng Nam với hành Hỏa, màu Đỏ, chi Ngọ. Nhìn qua hướng khác sẽ không thấy 2-7, hành Hỏa, màu Đỏ, chi Ngọ. Một sự thật đơn giản và dứt khoát. Tương tự, ở Hà Đồ sở dĩ có độ số 4-9 kết hợp với hành Kim, với màu Trắng, với hướng Tây là vì hàng tháng vào ngày 4, 9, 14, 19, 24, 29 và hàng năm vào tháng 4 tháng 9 quan sát thấy sao Kim với sắc Trắng ở hướng Tây. Và kết hợp với địa chi Dậu là vì tại hướng Tây của bầu trời có chòm Bạch Hổ gồm 7 sao là Khuê Mộc Lang (con sói), Lâu Kim Cẩu (con chó), Vị Thổ Trệ (con trĩ), Mão Nhật kê (con gà), Tất Tất Nguyệt Ô (con quạ), Chủy Hỏa Hầu (con khỉ), và Sâm Thủy Viên (con vượn) mà sao con Gà nằm ở vị trí chính giữa của chòm Chu Tước cho nên Dậu được dùng để xác định hướng chính Tây.[3] Một sự kết hợp có hệ thống, trên cơ sở khoa học thiên văn, hợp lý và nhất quán. Vì thế 4-9 là mã số chứa đựng thông tin “hành Kim, sắc Trắng, hướng Tây, chi Dậu.” Nhìn thấy 4-9 cũng là nhìn thấy hành Kim, màu Trắng, hướng Tây, chi Dậu. Độ số 4-9 sẽ hoàn toàn không có ý nghĩa nếu không kết hợp với hành Kim, màu Trắng, hướng Tây, chi Dậu. Độ số 4-9 chỉ hiện hữu ở hướng Tây với hành Kim, màu Trắng, chi Dậu. Nhìn qua hướng khác sẽ không thấy 4-9, hành Kim, màu Trắng, chi Dậu. Một sự thật đơn giản và dứt khoát. Như vậy, một tập hợp của những phần tử nằm trong sự kết hợp với mỗi cặp số của Hà Đồ tuyệt đối không thể tách rời nhau. Đặc tính “bất khả ly” của những phần tử trong tập hợp đã được tác giả Hà Hưng Quốc nhấn mạnh trong cuốn Việt Dịch và trong những bài viết khác. Điều đó có nghĩa là gì? Nó có nghĩa là, nói một cách thẳng thắn, người ta không thể tùy tiện hoán vị hai cặp số 4-9 và 2-7 của Hà Đồ để làm ra Lạc Thư. Hoán vị chúng thì tức khắc toàn bộ hệ thống sẽ sụp đổ, vì điều kiện đã tạo ra sự hiện hữu của chúng và bảo đảm cho giá trị thông tin nơi chúng đã biến mất. Từ đó có thể nói, nếu đúng sự thật là Lạc Thư thoát thai từ Hà Đồ do hoán vị 2 cặp số 2-7 và 4-9 Cặp số 2-7 của Hà Đồ chứa đựng thông tin “hành Hỏa, màu Đỏ, hướng Nam, chi Ngọ” nhưng 2-7 của Lạc Thư chỉ chứa đựng thông tin “2 ngôi sao-7 ngôi sao.” Tương tự, 4-9 của Lạc Thư không phải là 4-9 của Hà Đồ. Cặp số 4-9 của Hà Đồ chứa đựng thông tin “hành Kim, màu Trắng, hướng Tây, chi Dậu” nhưng 4-9 của Lạc Thư thì chỉ chứa đựng thông tin “4 ngôi sao-9 ngôi sao.” Lục Nhâm Tiểu Độn LƯU LIÊN=>TỐC HỈ=>XÍCH KHẨU=> .ĐẠI AN=>KO VONG+>TIỂU CÁT I. CÁCH LẤY CUNG 1- Khởi THÁNG ở cung ĐẠI AN, bắt đầu từ tháng GIÊNG, thứ tự theo chiều kim đồng hồ, mỗi cung một tháng. Sau khi có cung của tháng, ta khởi ngày MỒNG MỘT ở cung đó, đếm thuận mỗi cung một ngày tới ngày hiện tại. Ta khởi GIỜ ở cung đó là giờ TÝ, đếm mỗi giờ một cung cho tới giờ hiện tại. 2- Thí dụ: Ngày 09 tháng 09 âm lịch, giờ Tị, có người nhờ tính, ta lấy cung như sau: - Tháng 09 ở cung TỐC HỈ, ngày 9 ở cung TIỂU CÁT, giờ Tị ở cung XÍCH KHẨU. Vậy ta có tháng TỐC HỶ + ngày TIỂU CÁT + giờ XÍCH KHẨU - Ở độn toán, người ta chỉ dùng NGÀY và GIỜ để tính, còn cung THÁNG chỉ phụ giúp thôi. - NGÀY là chủ, là mình. GIỜ là khách, là việc. - Tháng phụ gúp cho hai ý trên theo tuổi II. GIẢI THÍCH Ý NGHĨA SÁU CUNG 1- ĐẠI AN: Tính chất cung này hiền lành, cầu an, gặp xấu giảm xấu, gặp tốt giảm tốt. Tượng hình: Căn nhà, bất động sản, hộp gỗ Kinh nghiệm: Xuất hành vào giờ, ngày Đại An, thì tìm người hay vắng nhà, lo việc hay bị dời ngày, chỉ có đi xa là bình an vô sự. 2- LƯU LIÊN: Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt, vì nó là hành Hoả. Tượng hình: Cơ quan luật pháp, nhà thương, nhà tù, giấy tờ. Kinh nghiệm: Xuất hành vào giờ Lưu Liên dễ gặp người, và hay ngồi lâu, rất nhiều người có thư tín ở ngày Lưu Liên. 3- TỐC HỈ: Tính chất cung này là thông tin, thư tín, nói chung là các phương tiện và tính chất thông tin. Tượng hình: Đám cưới, tình cảm, tin thư. Kinh nghiệm: Đang mong người ở xa mà gặp cung Tốc Hỷ thì người ở xa sẽ về. 4- XÍCH KHẨU: Tính chất cung này là ăn uống, bàn cãi, nói chung là các chất có liên quan tới Miệng. Tượng hình: Đám tiệc, đại hội, xe cộ, quán xá. Kinh nghiệm: Xuất hành mà gặp ngày hay giờ Xích Khẩu thì hay bặp chuyện bàn luận, ăn uống. 5- TIỂU CÁT: Tính chất cung này chủ về lợi lộc, làm ăn giao dịch, buôn bán. Tượng hình: Chợ búa, nơi giao dịch buôn bán. Kinh nghiệm: Xuất hành vào ngày giờ Tiểu Cát thì hay gặp bạn, công việc trôi chảy tốt đẹp. 6- KHÔNG VONG: Tính chất cung này là ma quái, tai nạn, trộm cắp, nói chung các tính chất xấu. Tượng hình: Đám ma, nghĩa địa, vũng lầy. Kinh nghiệm: Ngày giờ Không Vong rất xấu, rất nhiều người mất của vào ngày giờ này mà không tìm lại được. 4. KHẮC KỴ CỦA 12 TUỔI 1.Tuổi Tý kỵ năm Ngọ - Tý 2.Tổi Sửu kỵ năm Sửu - Ngọ - Mùi 3.Tổi Dần kỵ năm Thân - Dần 4.Tổi Mão kỵ năm Mão - Dậu - Thìn 5.Tuổi Thìnkỵ năm Thìn - Tuất 6.Tuổi Tị kỵ năm Tị - Hợi 7.Tuổi Ngọ kỵ năm Sửu - Ngọ - Tý (+sao Thất sát) 8.Tuổi Mùi kỵ năm Dậu - Hợi 9.Tuổi Thânkỵ năm Dần - Thân 10.Tuổi Dậu kỵ năm Mão - Dậu - Tuất 11.Tuổi Tuấtkỵ năm Thìn - Tuất 12.Tuổi Hợi kỵ năm Tị - Hợi 5. CÁC HỆ TUỔI HAY GẶP XUI XẺO Đàn ông: 25 - 31 - 33 - 37 - 38 - 53 tổi Đàn bà: 28 - 37 - 39 - 46 - 49 tuổi 6. CÁCH TÌM GIỜ CAN CHI Những ngày có CAN là: Giáp, Kỷ thì giờ Tý là Giáp Tý Ất, Canh thì giờ Tý là Bính Tý Bính, Tân thì giờ Tý là Mậu Tý Đinh, Nhâm thì giờ Tý là Canh Tý Mậu, Quý thì giờ Tý là Nhâm Tý BỘ SỐ TỨ TRẠNG Cá Trắng 01=Chiêm khôi Ốc 02=Phẩn quế Ngỗng 03= vĩnh sanh công 04 hàng xuân ----------------------------------------------- BỘ SỐ NGŨ HỔ TƯỚNG trùng= trùn 05=chí cao cọp 06= khôn sơn heo 07 = chính thuận thỏ 08 = nguyệt bảo trâu 09= hán vân BỘ SỐ THẤT SINH LÝ rồng nằm 10=giang tứ chó trắng 11= phúc tôn ngựa 12=quang minh voi 13-hữu lợi mèo rừng 14= chỉ đắc chuột 15= tất đắc ong 16=mậu lâm BỘ SỐ NHỊ ĐẠO SĨ hạc 17= thanh vân mèo nhà 18=thiên thân BỘ SỐ TỨ PHU NHÂN bướm 19 cấn ngọc rít 20= minh châu én 21= thượng chiêu bồ câu 22= hợp đồng BỘ SỐ TỨ HẠO MẠNG khỉ 23= tam hòe ếch 24= hợp hải ó 25 = cửu quan rồng 26= thái bình BỘ SỐ TỨ HÒA THƯỢNG rùa 27 hải quan gà 28= nhật sơn lươn 29= thiên lương cá 30=tĩnh lợi BỘ SỐ NGŨ KHẤT THỰC tôm 31=nguyên qui rắn 32= vạn kim nhện 33 h tuyền nai 34= nguyên cát dê 35= cát phân BỘ SỐ NHẤT SƯ CÔ chồn 36= an sỹ BỘ SỐ TỨ ĐẠI NHÂN ô trời 37= thiên quan ô địa 38= địa chủ thần tài 39= tài thần ô táo 40= táo quân 2,Thuận giờ sinh: Sinh mùa xuân vào giờ Dậu, Thìn, Tỵ Sinh mùa Hạ vào giờ Mão, Mùi, Hợi Sinh mùa Thu vào giờ Ngọ, Thân, Dần Sinh mùa Đông vào giờ Sửu, Tuất, Tí Được thuận giờ sinh độ số gia tăng. 3.Giờ sinh thuận lý hay nghịch lý Sinh vào giờ Dương mà an mệnh tại cung Dương là thuận lý. Trái lại là Nghịch lý. Sinh vào giờ thuộc Am mà Mệnh an tại cung âm là thuận lý. Trái lại là nghịch lý. Thuận lý thì độ số gia tăng, mà nghịch lý thì bị kém bớt. 4.Năm sinh và giờ sinh Tuổi Dần, Ngọ, Tỵ, Dậu mà sinh giờ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì tối độc. Tuổi Dần, Hợi, Tý mà sinh giờ Ngọ, Thân, Dậu, Hợi thì khắc cha phải đến 16 tuổi mới khỏi âu lo về sự mồ côi cha. Tuổi Thìn, Tỵ, Sửu, Mùi sinh giờ Tí, Ngọ, Mão, Tỵ, Hợi, Thân, Dậu khắc mẹ, cũng tương tự tài liệu về động vật càn quái=ngựa / số 1 4 9 đoài quái dê / số 2 4 9 ly quái=rùa/số 3 2 7 chấn quái=rồng rắn/số 4 8 3 khãm quái=heo cá/số 1 6 cấn quái=chuột/số 5 7 10 khôn quái=trâu/số 5 8 10 tốn quái=gà/số 3 5 8 khongminhdaoThần Tài [img border="0" width="12" height="12" src="file:///C:/Users/Dell/AppData/Local/Temp/msohtml1/01/clip_image017.gif" Sory, tiêp bài VL chia sẽ ..Cái này dành cho ACE chọn xc, đó là số hàng trăm theo hướng tài thần,hỉ thần đó. VD ; hôm nay Mậu thân. Mậu thổ= kiền 0/5. tt.ht hướng ĐN=4,Bắc = 1.Thân=kim=7.Mậu đang cần Hỏa giúp=9. Số hàng trăm xc = 0.5.4.1. ACE xem lại xc của 3 miền . Thân Tí Thìn tam hợp.Kmđ chọn 43 bính thìn kiền 543.043=50n. nỡ lòng nhảy 643 ?khi bính Thân 03.63 ko chọn ? bính tý 23.83 nhảy CM gòi?.. Phương Đông chùm sao thanh long có 7 sao : giác , cang , đê , phòng , tâm , vĩ , cơ . Phương bắc chùm sao huyền vũ có 7 sao : Đẫu , ngưu , nữ , hư , nguy , thất , bích . Phương tây chùm sao bạch hổ có 7 sao : khuê , lâu , vị , mão , tất , chủy , sâm . Phương nam chùm sao chu tước có 7 sao : Tĩnh , quĩ , liểu , tinh , trương , dực , chẩn . Phương Đông là con rồng xanh, gọi là Thanh Long (Giốc, Cang, Đê, Phòng Tâm Vĩ, Cơ). Phương Bắc là con rùa đen gọi là Hoa Cái (Đẩu, Ngưu, Nữ, Hư, Nguy, Thất, Bích). Phương Tây là con hổ trắng gọi là Bạch Hổ (Khuê, Lâu, Vị, Mão, Tất, Chuỷ, Sâm). Phương Nam là con phượng đỏ gọi là Phượng Các (Tỉnh, Quỷ, Liễu, Tinh, Trương, Dực, Chẩn). Hg Đông Thanh Long Giốc Mộc Giao : Sấu Cang Kim Long : Rồng Đê Thổ Lạc Phòng Nhật Thố : Thỏ Tâm Nguyệt Hồ : Cáo Vĩ Hoả Hổ : Hổ Cơ Thuỷ Báo : Báo Phương Bắc - Hoa Cái Đẩu Mộc Giải : Cua Ngưu Kim Ngưu : Trâu Nữ Thổ Bức : Dơi Hư Nhật Thử : Chuột Nguy Nguyệt Yến : Én Thất Hoả Trư : Lợn Bích Thuỷ Du : Dím Phương Tây - Bạch Hổ Khuê Mộc Lang : Sói Lâu Kim Cẩu : Chó Vị Thổ Trĩ : Trĩ Mão Nhật Kê : Gà Tất Nguyệt Ô : Quạ Chuỷ Hoả Hầu : Khỉ Sâm Thuỷ Viên : Vượn Phương Nam - Phượng Các Tỉnh Mộc Hãn : Cầy Quỷ Kim Dương : Dê Liễu Thổ Chương : Hoẵng Tinh Nhật Mã : Ngựa Trương Nguyệt Lộc : Nai Dực Hoả Xà : Rắn Chẩn Thuỷ Dẫn : Giun Thứ 2 Thái âm sao : Tâm , nguy , tất , trương Thứ 3 sao : vĩ , thất , chủy , Dực Thứ 4 sao : Cơ , bích , sâm , chẩn Thứ 5 sao : giác , đẫu , khuê , tinh Thứ 6 sao : Cang , ngưu , lâu , quỉ Thứ 7 sao : Đê , nữ , vị , liễu Chủ nhật sao : Nếu bạn vòng nhị thập bát tú đi từ hướng bắc => hướng Tây => hướng Nam => hướng Đông => hướng Bắc , thì bạn sẽ thấy được vòng bánh xe luân hồi như sau: 1 - Giác mộc Giao - Đặng Vũ: Tốt. (Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long(thuồng luồng , cá sấu ), chủ trị ngày thứ 5. 2 - Can kim Long - Ngô Hán: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con Rồng , chủ trị ngày thứ 6 3 - Đê thổ Lạc - Giả Phục: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con Lạc Đà , nhím , chủ trị ngày thứ 7. 4 - Phòng nhật Thố - Cảnh Yêm: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con Thỏ , chủ trị ngày Chủ nhật. 5 - Tâm nguyệt Hồ - Khấu Tuân: Xấu. ( hung tú ) Tướng tinh con chồn, chủ trị ngày thứ 2. 6 - Vĩ hỏa Hổ - Sầm Bành: Tốt. ( Kiết Tú ) tướng tinh con cọp, chủ trị ngày thứ 3. 7 - Cơ thủy Báo - Phùng Dị: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con Beo , chủ trị ngày thứ 4 8 - Đẩu mộc Giải - Tống Hữu: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con cua , chủ trị ngày thứ 5. 9 - Ngưu kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con trâu , chủ trị ngày thứ 6. 10 - Nữ thổ Bức - Cảnh Đan: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con dơi , chủ trị ngày thứ 7. 11 - Hư nhật Thử - Cái Duyên: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con chuột , chủ trị ngày chủ nhật. 12 - Nguy nguyệt Yến - Kiên Đàm: Xấu. ( Bình Tú ) Tứng tinh con chim én, chủ trị ngày thứ 2. 13 - Thất hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con heo , chủ trị ngày thứ 3 14 - Bích thủy Du - Tang Cung: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con rái cá ( chồn ) , chủ trị ngày thứ 4. 15 - Khuê mộc Lang - Mã Vũ: Xấu. ( Bình Tú ) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5. 16 - Lâu kim Cẩu - Lưu Long: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con chó , chủ trị ngày thứ 6. 17 - Vị thổ Trĩ - Ô Thành: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con chim trĩ , củ trị ngày thứ 7 18 - Mão nhật Kê - Vương Lương: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con gà , chủ trị ngày chủ nhật. 19 - Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2. 20 - Truỷ hỏa Hầu - Phó Tuấn: Xấu ( Hung Tú ) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3. 21 - Sâm thủy Viên - Đỗ Mậu: Tốt ( Bình Tú ) Tướng tinh con vượn , chủ trị ngày thứ 4. 22 - Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt. ( Bình Tú ) Tướng tinh con chim cú, chủ trị ngày thứ 5. 23 - Quỷ kim Dương - Vương Phách: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con dê , chủ trị ngày thứ 6 24 - Liễu thổ Chương - Nhậm Quang: Xấu. ( Hung tú ) Tướng tinh con cheo ( gấu ngựa ) , chủ trị ngày thứ 7. 25 - Tinh nhật Mã - Lý Trung: Xấu. ( Bình Tú ) Tướng tinh con ngựa , chủ trị ngày chủ nhật 26 - Trương nguyệt Lộc - Vạn Tu: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con nai , chủ trị ngày thứ 2. 27 - Dực hỏa Xà - Bi Đồng: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con rắn , chủ trị ngày thứ 3. 28 - Chẩn thủy Dẫn - Lưu Trực: Tốt. ( Kiết Tú ) tướng tinh con giun ( sâu ), chủ trị ngày thứ 4. Theo chu kỳ thì 28 năm, sao sẽ trở lại như ban đầu, bắt đầu từ nhóm sao ở phương Tây (Bạch Hổ), xuống phương Nam (Chu Tước), lên phương Đông (Thanh long) và phương Bắc (Huyền vũ). khongminhdaoThần Tài style='font-variant-ligatures: normal;font-variant-caps: normal;orphans: 2; widows: 2;-webkit-text-stroke-width: 0px;text-decoration-style: initial; text-decoration-color: initial;word-spacing:0px' vhapes="_x0000_i1040"> *** Số AB đang đi theo luồng cả tuần nay = AB cách 3 ngày trước về lại , thối thân, lật.. 03.30 AB t2 hôm nay là do AB từ t5 30 A TN về. ACE kiểm nghiệm. Lịch cổ nhất của người Maya được tạo nên bởi những chữ tượng hình. Nó tính toán thời gian theo chu kỳ của mặt trăng, sao Hỏa và sao Kim. Ngày 2, 7, 12, 17, 22, 27 thấy sao Hỏa với sắc Đỏ sậm ở hướng Nam.chi ngọ bầu trời có chòm Chu Tước gồm 7 sao là Tinh Mộc Hãn (con bò), Quy Kim Dương (con dê), Liễu Thổ Chương (con cheo), Tinh Nhận Mã (con ngựa), Trương Nguyệt Lộc (con hươu), Dực Hỏa Xà (con rắn), Chẩn Thủy Dẫn (con giun) mà sao con Ngựa nằm vị trí chính giữa của chòm Chu Tước cho nên Ngọ được dùng để xác định hướng chính Nam.[2] Ngày 4, 9, 14, 19, 24, 29 thấy sao Kim với sắc Trắng ở hướng Tây. Chi dậu bầu trời có sao Bạch Hổ gồm 7 sao là Khuê Mộc Lang (con sói), Lâu Kim Cẩu (con chó), Vị Thổ Trệ (con trĩ), Mão Nhật kê (con gà), Tất Nguyệt Ô (con quạ), Chủy Hỏa Hầu (con khỉ), và Sâm Thủy Viên (con vượn) mà sao con Gà nằm ở vị trí chính giữa của chòm Chu Tước cho nên Dậu được dùng để xác định hướng chính Tây.[3] Ngày 3, 8, 13, 18, 23, 28 thấy sao mộc ở hướng đông .chi mão Ngày 1, 6, 11, 16, 21, 26 thấy sao mộc ở hướng bắc .chi tý vinhlam nói: ↑ Nếu bạn vòng nhị thập bát tú đi từ hướng bắc => hướng Tây => hướng Nam => hướng Đông => hướng Bắc , thì bạn sẽ thấy được vòng bánh xe luân hồi như sau: 1 - Giác mộc Giao - Đặng Vũ: Tốt. (Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long(thuồng luồng , cá sấu ), chủ trị ngày thứ 5. 2 - Can kim Long - Ngô Hán: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con Rồng , chủ trị ngày thứ 6 3 - Đê thổ Lạc - Giả Phục: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con Lạc Đà , nhím , chủ trị ngày thứ 7. 4 - Phòng nhật Thố - Cảnh Yêm: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con Thỏ , chủ trị ngày Chủ nhật. 5 - Tâm nguyệt Hồ - Khấu Tuân: Xấu. ( hung tú ) Tướng tinh con chồn, chủ trị ngày thứ 2. 6 - Vĩ hỏa Hổ - Sầm Bành: Tốt. ( Kiết Tú ) tướng tinh con cọp, chủ trị ngày thứ 3. 7 - Cơ thủy Báo - Phùng Dị: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con Beo , chủ trị ngày thứ 4 8 - Đẩu mộc Giải - Tống Hữu: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con cua , chủ trị ngày thứ 5. 9 - Ngưu kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con trâu , chủ trị ngày thứ 6. 10 - Nữ thổ Bức - Cảnh Đan: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con dơi , chủ trị ngày thứ 7. 11 - Hư nhật Thử - Cái Duyên: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con chuột , chủ trị ngày chủ nhật. 12 - Nguy nguyệt Yến - Kiên Đàm: Xấu. ( Bình Tú ) Tứng tinh con chim én, chủ trị ngày thứ 2. 13 - Thất hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con heo , chủ trị ngày thứ 3 14 - Bích thủy Du - Tang Cung: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con rái cá ( chồn ) , chủ trị ngày thứ 4. 15 - Khuê mộc Lang - Mã Vũ: Xấu. ( Bình Tú ) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5. 16 - Lâu kim Cẩu - Lưu Long: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con chó , chủ trị ngày thứ 6. 17 - Vị thổ Trĩ - Ô Thành: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con chim trĩ , củ trị ngày thứ 7 18 - Mão nhật Kê - Vương Lương: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con gà , chủ trị ngày chủ nhật. 19 - Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2. 20 - Truỷ hỏa Hầu - Phó Tuấn: Xấu ( Hung Tú ) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3. 21 - Sâm thủy Viên - Đỗ Mậu: Tốt ( Bình Tú ) Tướng tinh con vượn , chủ trị ngày thứ 4. 22 - Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt. ( Bình Tú ) Tướng tinh con chim cú, chủ trị ngày thứ 5. 23 - Quỷ kim Dương - Vương Phách: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con dê , chủ trị ngày thứ 6 24 - Liễu thổ Chương - Nhậm Quang: Xấu. ( Hung tú ) Tướng tinh con cheo ( gấu ngựa ) , chủ trị ngày thứ 7. 25 - Tinh nhật Mã - Lý Trung: Xấu. ( Bình Tú ) Tướng tinh con ngựa , chủ trị ngày chủ nhật 26 - Trương nguyệt Lộc - Vạn Tu: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con nai , chủ trị ngày thứ 2. 27 - Dực hỏa Xà - Bi Đồng: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con rắn , chủ trị ngày thứ 3. 28 - Chẩn thủy Dẫn - Lưu Trực: Tốt. ( Kiết Tú ) tướng tinh con giun ( sâu ), chủ trị ngày thứ 4. Theo chu kỳ thì 28 năm, sao sẽ trở lại như ban đầu, bắt đầu từ nhóm sao ở phương Tây (Bạch Hổ), xuống phương Nam (Chu Tước), lên phương Đông (Thanh long) và phương Bắc (Huyền vũ). Click to expand... Số này dành cho ACE bao lô theo thứ trong tuần đó.. Còn ko biết chép zô lưu...Thanks. MIỀN BẮC Hiện tại có 27 giải, tính ra chúng ta đánh lo thì xác suất sẽ là 1% cho 27 cơ hội. Cho nên tính trung bình ra thì chúng ta sẽ có khoảng 21,5% xắc suất để đánh “Bạch thủ” tức là xiên 1, Con số 27% là con số max (vì trừ số về trùng lặp thì trung bình = 21.5% mà thôi). Cho nên tính bình quân ra là đánh 5 quân thì mới có 1 số trúng , trong thực tế đánh 3 quân trúng 1 thì sẽ hòa ==> khả năng lỗ là cao hơn lãi. Cho nên chũng ta cũng cần phải tính toán để có được con số hợp lý. Dưới đây là công thức xác suất lô về: xiên 1, xác suất trúng = 21,5% đối với xiên 2, xác suất trúng = 21,5% x 21,5% = 0,0462 – Tức là xác suất đánh trúng chỉ có 4,6%. Đối với lô xiên 3, xác suất trúng = 21,5% x 21,5% x 21,5% = 00994 – Tức là xác suất trúng chỉ có 0,994% (nhỏ hơn cả xác suất trúng đề là 1%). NHỮNG KHÁI NIỆM QUAN TRỌNG SỬ DỤNG TRONG KỸ THUẬT SỐ * THỐNG KÊ: Thống kê trong xổ số là những phép toán đơn giản, toán cộng tính bao nhiêu lần đã xổ của con loto, toán trừ tính gan bao nhiêu ngày, ... bản thân tk chỉ là động tác đơn giản trong quá trình phân tích kỹ thuật số phức tạp. * Kỹ thuật số truyền thống: là quá trình phân tích những con số đã xổ trước đó để suy ra con số đã xổ tiếp theo và dự đoán tiếp số chưa xổ, có dạng: soi A --> suy ra B --> dự đoán C. * Kỹ thuật số hiện đại: là việc sử dụng nhiều thuật toán tin, logic phức tạp kết hợp với nhau bao hàm nhiều công đoạn ta so sánh giống như cấu trúc một cái nhà máy có nhiều bộ phận kết nối với nhau, gọi là các module xử lý số, các module này nằm bên trong một phần mềm tin học software, đôi khi nó nằm rời rạc nhiều chổ để chống bị h@ck và bảo vệ * Database: là kho chứa những kết quả xổ số , thường ở dạng vi tính SQL, MDB, chứa hàng triệu bảng kqxs = gấp vài trăm lần cuốn cửu âm chân kinh kiểu cổ điển mà các lão đề hay ghi chép thành một cuốn sách. * Hội số: là dãy số hội tụ, ví dụ: một đài xổ tập trung nhiều lô 60**, 61***, 64**, 67**** --> 6x là dãy số hội tụ. * Ánh xạ: là cái bóng của số khác, ví dụ: 1x xổ rồi thì hôm sau xổ 8x thì 8x là ánh xạ của 1x, bản chất của nó chính là thối thân, công thức: số xy --> xy' * Hồi số: là dãy số hội tụ ngược, trong toán học gọi là số hồi quy, ví dụ: hôm nay xổ 3x, thì ngày hôm qua xổ trong hội số 1x, 8x, vậy tập hợp 1x và 8x là hồi số của 3x * Xác suất loto: xác suất trong xổ số là loại xsuat tương đối, chỉ có xsuat của số này trội mạnh hơn số kia, chứ không có xsuat tuyệt đối 100%. * Con vật loto: là 40 con theo thông lệ chung, trong loto không nên sử dụng bộ quy ước 12 con giáp vì tính chất bất tương xứng. * Hệ đo lường loto: chuẩn chung của đo lường số loto là số thập phân: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 vì lồng cầu quay số của công ty xổ số là 10 quả banh trong 1 lồng cầu. Ngoài ra trong quá trình phân tích KTS có sử dụng số bách phân (từ 00 đến 99), và số nhị phân (0 và 1) là những yếu tố phụ không phải là hệ đo lường chính. * Loto bất định: là những yếu tố không thể dự đoán được, ví dụ: bạn phân tích thấy con số xy có khả năng rất cao nhưng đến giờ quay số thì nó không ra, bạn hãy chấp nhận thực tế là nó không ra, không nên cay cú sẽ dẫn đến sa lầy vào nợ nần. * Kiểm chứng loto: trong xổ số bạn nên nhìn nhận thẳng vào thực tế là lồng cầu có xổ ra hay không chứ đừng nghe lời tán tụng tung hô về một phương pháp mầu nhiệm nào hết Kiểm chứng loto rất quan trọng: là quá trình bạn theo dõi một phương pháp dự đoán nào đó có thật sự xổ ra hay không, chứ đừng vội tin linh tinh. * Kiểm soát cuộc chơi: là bạn tự biết khi nào thì mình phải dừng cuộc chơi, chỉ nên chơi trên số tiền mà bạn win được, nói chung là môn KTS này môn để chơi giải trí cho vui thôi. AB xác suất gan không lâu như Lô nếu chọn 32->36 con một góc thì dự trù bỏ đi 6 ngày ,ngày thứ 7 mới vào tiền. Riêng chơi Cả 4 góc Thì ngày nào cũng chơi được ,ngày nào cũng có Tiền cafe .Hôm nào Chủ Lô Cao hứng Tặng thêm 720n hay 1440n Thì ok có tiền đi sắm Hột xoàn
@vinhlam Em đã copy bài của anh vào đây thanks đã chia sẻ , mong anh tiếp tục chia sẽ thêm kinh nghiệm cho chúng em học hỏi , cảm ơn rất nhiều ạ
https://www.xosothantai.com/threads/tinh-ab-dau-duoi.158954/page-68#post-2022989 bao năm rồi bài này vẫn còn hiệu nghiệm nhé dù lệch kiến tiết nhưng dùng vẫn ok BÊ NGUYÊN SÁCH ( tham khảo ) Theo lịch TAM TÔNG MIẾU , 18/7/1972 ( 8/6 AL ) Kiến Đinh mùi , tiết tiểu thử , ngày canh tuất kỵ tuổi giáp thìn , mậu thìn thuộc hành kim , trực bình sao chủ là thất hỏa trư , cầm tinh con heo rừng cũng là trong nhị thập bát tú . theo thuyết âm dương giao thái và ngũ hành sinh khắc , nhũng linh vật có thể xuất hiện trong ngày này làm : 6 - 2 - 1 - 4 Nguy nguyệt yến ( én ) 21 chủ về cung thiên hải Cơ thủy báo ( beo ) 14 chủ về cung địa sơn Vĩ hỏa hổ ( cọp ) 06 chủ về cung thiên sơn Bích thủy dư ( rùa ) 27 chủ về cung hải địa 4 linh vật này đều thuộc nhị thập bát tú và liên kết mật thiết với 40 danh vật trong bộ số đề đừng vội tin , hãy kiểm chứng trước đã ... nguồn từ @vinhlam
Có chỗ này trong phần DÙNG CUNG SANH cung chính G Thân khôn - Ất Dậu chấn là Tuyền trung thủy khắc thiên t hỏa mngo kmui Bính Tuất tốn - Đinh Hợi cấn là ốc thượng thổ khắc thiên t hỏa mngo kmui không biết có bị nhầm không bạn nhỉ? Cả tuyền trung thủy và ốc thượng thổ đều khắc thiên thượng hỏa sao?
Ôi kiến thức! Một biển học bao la, biết học cái nào đây Thôi nạp âm cho chắc Hôm nay kỷ tỵ ngày hoàng đạo nó tốt Kỷ tỵ mộc 8, trợ giúp là thuỷ 6, đi khắc là thổ 0 Hốt nguyên chùm AB xỉu đảo lẫn 3 càng 6-8-0
Nếu bạn vòng nhị thập bát tú đi từ hướng bắc => hướng Tây => hướng Nam => hướng Đông => hướng Bắc , thì bạn sẽ thấy được vòng bánh xe luân hồi như sau: 1 - Giác mộc Giao - Đặng Vũ: Tốt. (Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long(thuồng luồng , cá sấu ), chủ trị ngày thứ 5. 2 - Can kim Long - Ngô Hán: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con Rồng , chủ trị ngày thứ 6 3 - Đê thổ Lạc - Giả Phục: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con Lạc Đà , nhím , chủ trị ngày thứ 7. 4 - Phòng nhật Thố - Cảnh Yêm: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con Thỏ , chủ trị ngày Chủ nhật. 5 - Tâm nguyệt Hồ - Khấu Tuân: Xấu. ( hung tú ) Tướng tinh con chồn, chủ trị ngày thứ 2. 6 - Vĩ hỏa Hổ - Sầm Bành: Tốt. ( Kiết Tú ) tướng tinh con cọp, chủ trị ngày thứ 3. 7 - Cơ thủy Báo - Phùng Dị: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con Beo , chủ trị ngày thứ 4 8 - Đẩu mộc Giải - Tống Hữu: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con cua , chủ trị ngày thứ 5. 9 - Ngưu kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con trâu , chủ trị ngày thứ 6. 10 - Nữ thổ Bức - Cảnh Đan: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con dơi , chủ trị ngày thứ 7. 11 - Hư nhật Thử - Cái Duyên: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con chuột , chủ trị ngày chủ nhật. 12 - Nguy nguyệt Yến - Kiên Đàm: Xấu. ( Bình Tú ) Tứng tinh con chim én, chủ trị ngày thứ 2. 13 - Thất hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con heo , chủ trị ngày thứ 3 14 - Bích thủy Du - Tang Cung: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con rái cá ( chồn ) , chủ trị ngày thứ 4. 15 - Khuê mộc Lang - Mã Vũ: Xấu. ( Bình Tú ) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5. 16 - Lâu kim Cẩu - Lưu Long: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con chó , chủ trị ngày thứ 6. 17 - Vị thổ Trĩ - Ô Thành: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con chim trĩ , củ trị ngày thứ 7 18 - Mão nhật Kê - Vương Lương: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con gà , chủ trị ngày chủ nhật. 19 - Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2. 20 - Truỷ hỏa Hầu - Phó Tuấn: Xấu ( Hung Tú ) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3. 21 - Sâm thủy Viên - Đỗ Mậu: Tốt ( Bình Tú ) Tướng tinh con vượn , chủ trị ngày thứ 4. 22 - Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt. ( Bình Tú ) Tướng tinh con chim cú, chủ trị ngày thứ 5. 23 - Quỷ kim Dương - Vương Phách: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con dê , chủ trị ngày thứ 6 24 - Liễu thổ Chương - Nhậm Quang: Xấu. ( Hung tú ) Tướng tinh con cheo ( gấu ngựa ) , chủ trị ngày thứ 7. 25 - Tinh nhật Mã - Lý Trung: Xấu. ( Bình Tú ) Tướng tinh con ngựa , chủ trị ngày chủ nhật 26 - Trương nguyệt Lộc - Vạn Tu: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con nai , chủ trị ngày thứ 2. 27 - Dực hỏa Xà - Bi Đồng: Xấu. ( Hung Tú ) Tướng tinh con rắn , chủ trị ngày thứ 3. 28 - Chẩn thủy Dẫn - Lưu Trực: Tốt. ( Kiết Tú ) tướng tinh con giun ( sâu ), chủ trị ngày thứ 4. Theo chu kỳ thì 28 năm, sao sẽ trở lại như ban đầu, bắt đầu từ nhóm sao ở phương Tây (Bạch Hổ), xuống phương Nam (Chu Tước), lên phương Đông (Thanh long) và phương Bắc (Huyền vũ). còn cái này, nó có 4 ngày chủ nhật trùng nhau, làm sau mình biết hôm nay nó bắt đầu đi từ ngày nào huynh!
Dạ, em thấy rồi huynh 4 - Phòng nhật Thố - Cảnh Yêm: Tốt. ( Kiết Tú ) Tướng tinh con Thỏ , chủ trị ngày Chủ nhật. , cám ơn huynh, mà huynh ơi cho em hỏi vậy mình bắt số con thỏ là 08-48-88, còn 3 càng mình bắt sao huynh? xin huynh chỉ dùm đệ, cám ơn huynh!
03 càng thì thường chọn theo phi tinh. Nhưng, A. B thì cũng có thể tham khảo. Tỷ dụ: hôm qua Sài Gòn có 32. Huynh chọn 3, theo Phi tinh thì nay có lô 37 trong bảng. Soi cầu kèo, soi luồng xem 37 có sáng ko?. Nếu sáng thì nện
Như vậy, nếu chọn 08.48.88 thì 3 càng ghép 3. Lót nhẹ 7 ( theo huynh thì ko cần ). Và vì số 3 ghi gần số 8 nên lót 8 Vậy có (3)08,48,88 lót (8)08.848.888
Dạ, cám ơn huynh, mà huynh ơi, cho em hỏi cái này với huynh, ví dụ: hôm nay là tân tỵ 2019-2001+1 = 19 2019-1941+1 = 79 vậy khi mình bắt số AB là phải cộng thêm (+1) nữa hả huynh hay giữ nguyên số đó huynh!