Thiên can Nhâm 2013

Thảo luận trong 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' bắt đầu bởi anhhoa22, 15/4/13.

  1. bank

    bank Thần Tài Perennial member

     
    phatdat97, chocon, Iris_Goni and 4 others like this.
  2. bank

    bank Thần Tài Perennial member

    Xong Nam - Bắc
     
    sunmoon, trucphuong, chocon and 4 others like this.
  3. NU_MIEU

    NU_MIEU Thần Tài


    :128::128:
     
    chocon, poker1232000 and Bach-Hac like this.
  4. phuchb80

    phuchb80 Thần Tài Perennial member

    trời ạ,theo chú Bank 07 67 mà ko lót 77, tiếc quá ,theo nguyên dàn là ăn 77 90 rầu huhuhu
     
    chocon, poker1232000 and Bach-Hac like this.
  5. chủ xỉu

    chủ xỉu Thần Tài Perennial member


    ĐL 677
    KG 777
    MB 77 677
    Nhưng mà không win :D vì không chơi zzzzz
     
    Lâm Vân, sunmoon, ladyha and 3 others like this.
  6. baongoc

    baongoc Thần Tài Perennial member


    ab 3 miền ngày 5-6-2013
    01-41-33-93-71-62-32-92-28-88
     
  7. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    4. Hành Thủy của tháng Tư: Khí của tháng Tư, Hỏa khí Lâm Quan, Thủy khí đã Tuyệt, Kim khí Tràng Sinh, nên Thủy của tháng Tư đã gần Tuyệt, Hỉ Thủy tỷ trợ, và Kim lại trợ Thủy.
    5. Hành Thủy của tháng Năm: Khí của tháng Năm, Hỏa khí Đế Vượng, Thủy khí vào Thai, Kim khí Mộc Dục, nên Thủy của tháng Năm Kỵ nhập táo, nhiệt chi hương, Hỉ Thủy tỷ trợ, và Kim là nguồn sinh.


    Nhâm
    - Ngũ hành: thuộc Thủy.
    - Tính chất: thuộc dương.
    - Phương vị: Bắc phương.
    - Khí : Trường sinh tại Thân, Mộc dục tại Dậu, Quan đái tại Tuất, Lâm quan tại Hợi. Đế vượng tại Tý ( Lấy ở trên là khí thịnh);
    Suy tại Sửu, Bệnh tại Dần, Tử tại Mão, Mộ tại Thìn, Tuyệt tại Tị, Thai tại Ngọ, Dưỡng tại Mùi ( Lấy ở đây là khí suy ).
    - Thế : Vượng tại Đông ( tối vượng ), Tướng tại Thu ( thứ vượng ), Hưu tại Xuân ( suy ), Tù tại Hạ ( thứ suy ), Tử tại Tứ Lập trước mỗi mùa là 18 ngày ( tối suy ).
    - Sinh : Nhâm sinh Giáp Ất Dần Mão; Canh Tân Thân Dậu sinh Nhâm.
    - Khắc: Nhâm khắc Bính Đinh Tị Ngọ; Mậu Kỷ Thìn Tuất Sửu Mùi khắc Nhâm.
    - Hợp : Nhâm Đinh tương hợp.
    - Hóa : Nhật can là Nhâm, gặp Đinh hỏa, tại tháng Hợi Mão Mùi Dần thì hóa làm mộc.

    Dần
    - Ngũ hành: Thuộc Mộc.
    - Tính chất: Thuộc dương.
    - Phương vị : Phương Đông.
    - Nguyệt lệnh: Tháng giêng ( Tháng 1, Chính nguyệt).
    - Tiết khí: Lập Xuân là Tiết tháng Dần, Vũ Thủy là Khí của tháng Dần.
    - Tàng Can: Giáp Bính Mậu.
    - Sinh : Dần sinh Bính Đinh Tị Ngọ, Nhâm Quý Hợi Tí sinh Dần.
    - Khắc : Dần khắc Mậu Kỉ Thìn Tuất Sửu Mùi, Canh Tân Thân Dậu khắc Dần.
    - Hợp : Dần Hợi tương hợp.
    - Hình : Dần Tị tương hình.
    - Xung : Dần Thân tương xung.
    - Hại : Dần Tị tương hại.
    - Tam hợp: Dần Ngọ Tuất hợp thành Hỏa cục.
    - Phương hợp: Dần Mão Thìn hợp thành Đông phương.


    Thủy:
    - Vốn là: Ở Bắc phương, âm cực mà sinh ra hàn lạnh, hàn chính là sinh thủy.
    - Tính chất : thuộc Thái Âm, là Nhuận Hạ ( bên dưới ẩm ướt).
    - Hình thể : Tích trữ khí âm hàn lạnh chuyển thành thủy. Thủy tuy là âm vật nhưng có dương hàm chứa bên trong, cho nên hình thể của thủy bên trong quang minh, chính đại .
    - Thể chất : Thâm trầm, giấu kín bên trong.
    - Thiên can : Nhâm Quý thuộc thủy .
    - Địa chi : Hợi Tý thuộc thủy .
    - Chi tàng : Hợi Tý Sửu Thìn Thân bên trong đều tàng chứa thủy.
    - Sinh khắc : Được kim sinh ; sinh mộc ; bị thổ khắc ; khắc hỏa .
    - Chủng loại : thủy phân ra làm 6 loại , các loại có Hỉ Kỵ .
    + ( 1 ) Cường thủy , đương lệnh hoặc được trợ giúp mạnh là Cường. Hỉ có hỏa phân bớt lực, gặp thổ thì thành đê điều, gặp mộc tiết tú khí. Kỵ: kim sinh thủy , thủy càng nặng .
    + ( 2 ) Nhược thủy , thất lệnh hoặc quá ít là Nhược. Hỉ có kim sinh thủy, có thủy trợ giúp. Kỵ: gặp hỏa phân bớt lực mà sinh cho thổ; gặp thổ khắc chế , gặp mộc tiết khí .
    + ( 3 ) Trệ thủy , kim nhiều thủy dễ bị đọng ( đình trệ). Hỉ có hỏa chế kim , Kỵ có thổ trợ kim .
    + ( 4 ) Súc thủy , mộc nhiều thủy dễ bị cạn khô. Hỉ có hỏa tiết mộc, có kim chế mộc ; Kỵ có thủy sinh trợ thì mộc càng phồn thịnh .
    + ( 5 ) Phí thủy, hỏa nhiều thủy dễ thành nước sôi. Hỉ có kim sinh thủy, Kỵ có hỏa thì hỏa càng mạnh.
    + ( 6 ) Ứ thủy , gặp thổ nhiều thủy dễ bị ứ đọng. Hỉ có mộc khắc thổ lưu tồn thủy, có kim tiết thổ sinh thủy; Kỵ có hỏa trợ thổ , thổ càng dày cứng.
    - Thủy : Hỉ Kỵ ở 4 mùa:

    + Hạ : Nắm lệnh Tù. Hỉ : Thời tiết đang khô hạn, rất thích được kim sinh, mong có được đồng loại để bang phù . Kỵ : Hỏa vượng thì khô cạn không kham nổi, mộc thịnh thì khí tiêu hao, thổ nặng thì dòng chảy bị bế tắc.

    Nhâm thủy thông hà, năng tiết kim khí, cương trung chi đức, chu lưu bất trệ.
    Thông căn thấu quý, xung thiên bôn địa. Hóa tắc hữu tình, tòng tắc tương tể

    Nhâm thủy tức là phát nguyên của Quý thủy, là nước sông Côn Lôn; Quý thủy tức là nơi quy về của Nhâm thủy, là nước biển Đông. Có phân có hợp, lưu chảy không ngừng, cho nên gọi là nước của trăm sông, cũng là nước mưa móc thật khó mà phân biệt. Thân thuộc thiên quan, là nơi cửa sông thiên hà, vị trường sinh của Nhâm thủy, có thể tiết chế khí kim túc sát tây phương. Có tính lưu chuyển chuyển động không ngừng, có đức tính cương trung tư nhiên vậy. Như trong tứ trụ có đủ Thân Tý Thìn mà trên can còn thấu Quý thủy, tức khí thế xung động mạnh, không thể ngăn cản nổi. Giống như nước biển Đông vốn phát khởi ở thiên hà, trở thành họa thủy, trong tứ trụ bằng như gặp phải mà trong mệnh không có Tài Quan, tất gánh lấy tai họa vậy thôi! Nhâm hợp Đinh hóa mộc mà sinh hỏa, có thể nói là hữu tình; Nhâm thủy có thể chế Bính hỏa chẳng khiến.

    Nhâm thị viết: Nhâm thuộc dương thủy. Là nước sông dài tức thiên hà, trường sinh tại Thân, Thân tức là cửa sông thiên hà, vị trí tại cung Khôn, có thể tiết khí tây phương kim túc sát, cho nên gọi là cương trung chi đức vậy. Là nguồn phát nguyên của trăm sông, lưu chuyển không ngừng, di chuyển tiến tới không thoái lui. Như trong trụ tam hợp Thân Tý Thìn đầy đủ, như lại còn thấu Quý thủy, tất khí thế phiếm lạm, dù có Mậu Kỷ thổ cũng không có thể ngăn nổi dòng chảy, giống như lấy cương chế cương phản thành xung kích mà thành họa thủy, tất cần dụng mộc tiết chế bớt khí thế Nhâm thủy, thuận theo khí thế chẳng nên xung động. Nhâm hợp Đinh hóa mộc có thể sinh hỏa, diệu dụng vô cùng hợp hóa thật hữu tình. Sinh vào các tháng Tị Ngọ Mùi (4, 5, 6), trong trụ hỏa thổ thịnh vượng, chẳng hề có kim thủy tương trợ. Hỏa vượng thấu can tắc tòng hỏa, thổ vượng thấu can tắc tòng thổ, điều hòa nhuận trạch, nhân đó mà có cái công tương trợ vậy.

    Thủy mùa hạ: ( ngày Thủy tháng Tỵ Ngọ Mùi: Hỏa Đương quyền )
    bốc hơi về nguồn, đương lúc vừa khô cạn, (ngày Thủy gặp tháng Tỵ Ngọ, Mùi thuộc Hỏa nóng làm Thủy bốc hơi, mà ngày Thủy ThángHỏa là Ngày suy) muốn đựơc Tỷ Kiên trợ giúp,
    Mừng được kim (Ấn) sanh trợ giúp ( ngày Thủy, gặp tháng Hỏa là Tài làm cho Ngày Thủy bốc hơi tổn lực, nên mong có Tỷ Kiếp là Thủy trợ giúp)
    kỵ có Hỏa (Tài)vượng (nóng) thái qúa,
    Mộc (Thương, Thực)thịnh thì có thể tiết bớt khí của Nhật chủ ( Vì Ngày vượng đang được Ấn Tỷ sinh phò nên cần Thương, Thực Tiết khí )
    Thổ vượng thì có thể chế ngự được dòng nước chảy
    ( đoạn này nghĩa là: (ngày Thủy gặp tháng Tỵ Ngọ, Mùi thuộc Hỏa nóng làm Thủy bốc hơi,”tức là tháng Hỏa Tài làm cho Ngày Thủy suy yếu” cần có Ấn Tỷ sinh phò Thủy, mà nếu có cả Ấn và Tỷ thì lại thành mạnh thái quá, nên lại cần có Mộc (Thương, Thực)Tiết khí Thủy đang mạnh )


    - Nhâm sinh tháng Tị, can thấu Bính hỏa là Thiên Tài cách. Thấu Canh kim là Thiên Ấn cách. Thấu Mậu thổ là Thất Sát cách. Nếu Bính Canh Mậu đều không thấu thì lấy Thiên Tài cách mà dùng.
    - Nhâm sinh tháng Ngọ, can thấu Đinh hỏa là Chánh Tài cách. Thấu Kỷ thổ là Chánh Quan cách . Nếu Đinh Kỷ đều không thấu thì lấy Chánh Tài cách.

    Nhâm Dần Kim : Kim hoa sức, thích Mộc Hỏa, triệt lộ bình đầu lung á.
    - Nhâm dần tự tuyệt kim, Quý mão là kim tám khí, nếu gặp các Hỏa thì phải tiêu khí, chỉ tốt khi được Thủy Thổ triều. Ngũ hành yếu Luận nói : Nhâm dần Quý mão là Kim hư hoại bạc nhược nhưng cũng có đức nghĩa nhu cương, Thu Đông khang kiện không xấu, xấu lại là điềm tốt, Xuan Hạ thì nội hung ngoại cát, tốt thì bị xấu trước, nhập quý cách thì tiết chí anh minh, đới sát thì hung bạo không cùng vậy.Tam mệnh soán cuộc nói : Quý mão là Kim tự thai, nếu gặp Bính dần Đinh mão Lư trung Hỏa thì không sợ, vì thai Kim nên ở trong lư thì thì khí vật được thành vậy.


    Nhâm Dần - 1962: Hổ quá lâm (Kim bạc kim)

    Họ yêu thích sự tự do trong cuộc sống và sự tự chủ trong công việc. Họ không muốn bị người khác lãnh đạo hay sai bảo. Dám nghĩ dám làm là điểm nổi bật trong tính cách của người tuổi Dần mệnh Kim. Họ cũng luôn nhiệt tình giúp đỡ người thân, bạn bè. Những con người ngay thẳng và chính trực này thường khá linh hoạt, biết tùy cơ ứng biến trong mọi hoàn cảnh. Tuy nhiên, họ giống người tuổi Dần mệnh Hỏa ở tính cách nóng vội. Đây là điều mà cả hai nên học tập người tuổi Dần mệnh Thủy. Nếu khắc phục được nhược điểm này, thành công sẽ đến với họ dễ dàng hơn. Đa số người tuổi Dần mệnh Kim có hiểu biết rộng, có khả năng giải quyết công việc một cách hiệu quả và biết cách quản lý tài chính. Nếu được sao tốt tương trợ thì mọi việc với họ đều trở nên thuận lợi. Họ luôn ngay thẳng, chính trực, có đối sách kịp thời trước mọi nguy cơ, biết tùy cơ ứng biến. Tuy khó tạo dựng được sự nghiệp lớn nhưng họ cũng không phải lo lắng về tiền tài, việc kinh doanh sẽ thu được nhiều lợi nhuận. Nếu không được sao tốt tương trợ trong cung mệnh thì họ thường vì theo đuổi thiếu những thiếu thực tế mà không đạt được kết quả gì. Hơn nữa, họ cũng thường xuyên vướng vào những chuyện thị phi, ảnh hưởng sự nghiệp. Đôi khi, vì chạy theo sự tư lợi mà họ không thể sống an phận, thậm chí còn tự chuốc lấy nhiều rắc rối, thất bại.


    Kim Bạch Kim chủ an toàn.
    Kim Bạch Kim,là vàng trằng,là vàng không có trong tự nhiên,mà phải qua công đoạn chế biến,pha nấu mới thành.Vì vậy muốn có vàng trắng (bạch kim) nội lực tu thân phải mạnh mẽ và giải pháp chế biến,hợp tác,dụng hỏa vửa đủ mới tựu.
    Kim Bạch Kim khắc Lư Trung Hỏa.
    Kim Bạch Kim tương thích trong nhóm hành : Thành Đầu Thổ / Kim Bạch Kim / Đại Khê thủy / Tùng bách Mộc / Lư Trung Hỏa.



    Bính Dần, Đinh Mão ( Lư Trung Hỏa )
    =>Bính Dần 28 - 88 => Bát tự 29 - 89
    => Đinh Mão 27 - 87 => Bát Tự 28 - 88

    Mậu Dần, Kỷ Mão ( Thành Đầu Thổ )
    =>Mậu Dần 16 - 76 => Bát tự 17 - 77
    =>Kỷ Mão 15 - 75 => Bát tự 16 - 76

    Canh Dần, Tân Mão ( Tùng Bách Mộc )
    =>Canh Dần 04 - 64 => Bát tự 05 - 65
    =>Tân Mão 03 - 63 => Bát tự 04 - 64

    Nhâm Dần, Qúi Mão (Kim Bạch Kim)
    =>Nhâm Dần 52 => Bát Tự 53
    =>Quý Mão 51 => Bát Tự 52

    Giáp Dần, Ất Mão ( Đại Khuê Thủy )
    =>Giáp Dần 40 - 00 => Bát tự 41 -01
    =>Ất Maõ 39 - 99 => Bát tự 40 - 00

    Nhâm Dần 52
    cung Cấn, mạng Kim Bạch Kim, xương con cọp, tướng tinh con ngựa, khắc Lư Trung Hoả, con nhà Bạch Ðế-Phú quí.



    1. Nhâm Dần Dương---------- 8 2 5 Âm -------- 7 4 1----------------- NHÂM đánh heo 07 - 47 -87
    nhâm cọp




    Kim bạc kim
    Sợ : Lô trung hỏa, gặp phải Lô trung hỏa thành bạc nhược, thành than.
    Ưa : Thiên thượng hỏa (lữa mặt trời), làm sáng bóng, chói lọi.




    3. Dần (con Cọp: 02-14-26-38-50-62-74-86-98):
    06-46-86
    06-17-46-86-26-60-71
    26-46-86
    06-17-60-71
    06-60-30-46-78



    Tuổi Dần và công việc
    Người tuổi Dần rất năng động. Sự nhiệt tình mãnh liệt của họ có thể lôi cuốn người khác theo mình. Họ rất ham mê dấn thân vào những cuộc phiêu lưu mới. Mặt khác, họ có thể ra những quyết định liều lĩnh và có thể rất khắt khe với người khác. Họ thích đối đầu với thách đố và có tài lãnh đạo.


    Tích cực: Quyết đoán. Tính cạnh tranh cao. Chấp nhận mạo hiểm. Kiên trì đeo đuổi mục tiêu.
    Tiêu cực: Hung hăng. Cứng đầu. Luôn cho mình là trung tâm.


    THANH LONG
    MIÊU TẢ SAO THANH LONG
    • Nhân vật: người quý phái, quan nhân, văn nhân, người tu hành, người có học thức cao
    • Quỷ thần: thần tư mệnh
    • Bệnh tật: hoa mắt, nhức đầu, nóng lạnh
    • Thực vật: cỏ cây, vật ăn được
    • Thú vật: rồng, hổ, beo, mèo, chồn
    • Đồ vật: các loại lông vũ, tiền tài, vật dụng, quan quách, gông cùm
    • Màu sắc: vàng xanh
    • Số: 7
    • Phương vị: bản vị Giáp Dần, dương mộc, phương Đông Bắc
    Trên thiên đình sao Thanh long là chức tả thừa tướng, trong lôi bộ là vị thần làm mưa ngọt hợp thời tiết. Thanh long đứng trước sao Quý nhân năm cung, bản vị Giáp Dần phương Đông Bắc, vượng khí vào các tháng mùa Xuân 1, 2, 3. Thanh long là cát tướng thiên về phương đông, con trai thứ 5 của thượng đế, vừa thuộc mộc vừa thuộc thủy nên làm mưa được. Ngày Giáp thì Thiên lộc tại Dần, mà Dần tức Thanh long nên còn gọi sao này là Tài thần, Lộc thần, đem sinh khí tới nuôi mọi vật trên thế gian. Thanh long cũng là bậc đại thần phò tá, rất có liêm sỉ, cao quý trang nhã chính trực. Thanh long đắc địa thì ứng điềm phú quý cao tột, hạng người được tôn sùng. Còn thất địa thì hư mất vật quý, mất tiền tài. Thanh long thích hợp với sao Thiên hậu, đố kỵ với sao Bạch hổ, Thái âm.



    DẦN: CÔNG TÀO (THANH LONG)
    Dần tức Công tào là nguyệt tướng trong tháng 10, là lúc vạn vật tựu chứa, công cán, một năm đã thành tựu, hợp tất cả các sổ sách của các chi bộ mà gom về một tào (quan thụ) nên gọi Dần là Công tào, nghĩa là công cán về một tào.

    HÀNH TIẾT & TƯỚNG SẮC & CUNG VỊ
    Dần thuộc dương mộc, bản gia tại Dần địa bàn, tương tỷ với can Giáp và sao Thanh long là nguyệt tướng thứ 10, được dùng trong khí tiểu tuyết vào quãng tháng 10 âm lịch. Dần là thần Công tào, mặt vuông, sắc xanh, có râu, thể lực lớn, tài năng, xưa là chức Cải bệnh. Dần thuộc cung Nhân mã, tiếng pháp gọi là Eagittere, dùng hình người quân đội hay người dương súng bắn tượng trưng, ở ngôi Đông Bắc (cung Cấn) nhưng gần bên đông hơn bên Bắc, trên có ký can Giáp, dưới là chỗ khởi sinh ra loại hỏa (loại hỏa khởi trường sinh tại Dần), tượng của sao Thanh long, số 7, vị chua, màu xanh. Luận về ngũ âm là tiếng Chủy, về cầm thú là loài mèo, beo, hổ, về tinh tú là sao Vĩ sao Cơ (Vĩ hỏa hổ, Cơ thủy báo).

    SỞ CHỦ
    Dần cũng như Thanh long chuyên ứng các vật liệu về cây, về văn thư hôn nhân, tài bạch, các sự việc của quan lại.

    CHƯ LOẠI THUỘC
    • Tam tiêu, mật, gân, mạch máu, tóc, mắt
    • Xã tắc, công nha, chùa chiền, am chùa, cây to có thần ở, núi rừng
    • cây có bông, tấm che gió, gươm báu, máy đập, quan quách, lò lửa, lư hương, ghế ngồi thiền. Dần gia Ngọ là rường cột.
    Trên trời Dần là ngôi sao Tam thái, thừa Bạch hổ gia Thân thì ứng điềm gió lớn. Dần cũng là quan thừa tướng, người khách, đốc bưu (quan kiểm duyệt về thư tín), gia trưởng, chàng rể. Gặp Thiên hợp, Thanh long là hạng tú tài, thừa Chu tước gia Thân là chư tăng. Gia Hợi là khách đi thuyền. Dần cũng ứng về sự mời thỉnh, lễ tiệc vui vẻ. Cũng là bốn góc. Gia Mão là văn chương, gia lục hợp hay tam hợp là tin tức. Thừa Đằng xà gia Tị Ngọ là ngũ sắc.



    Công tào: = 7 Sao Vĩ ; Cơ
    Số 7, chua, xanh biếc, sao Vĩ Cơ. Cung Thiên Mã, đông bắc. Chủ về đồ mộc, giấy tờ, hôn nhân, của cải, quan lại.
    *Thần: gió, tân khách, nghĩa tế, gia trưởng, gan mật tay chân tóc miệng mắt, đau mắt, đau gan, bao tử, đường xá, chùa chiền, vườn cây, thư phòng, quán rượu, hoa cỏ, bình phong, quan quách, đồ mộc, thư từ, yết kiến, tiến cử, mèo, beo.
     
    Chỉnh sửa cuối: 4/6/13
  8. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member


    hien Can Nhâm

    Đại diện cho thiên can “NHÂM” là “Càn” và “Khảm”, “Khảm (+) là chính. Nhâm là “Thủy”, nếu có phúc thường nhiều tiền và có nhiều tài sản. Là biển lớn nên trong kinh tế, thương trường rất nhanh nhậy và xung mãn, trí tuệ hơn người. Nhanh nhạy, khéo léo trong giao tiếp, giỏi kiếm tiền. Tham vọng lớn nhưng vì trên mình con “Át Bích” nên nếu kém phúc nên cần phải chú ý tới: ngày, tháng, năm xem có hợp với tuổi của mình không thì hãy quyết định hành động. Hãy chú ý kiểm tra bệnh tật thường xuyên.
    Người có thiên can “NHÂM” cần phải học hành đến nơi, đến chốn, tu thân, dưỡng đức sẽ được hưởng lộc “Thiên” : giầu sang, phú quý, có lúc sướng như vua. Nhưng nếu thiên về “Khảm” (thủy) sẽ bị “biến cách” nếu như rơi vào môi trường hoàn cảnh không tốt hoặc kém phúc thì tham vọng lớn sẽ chuyển sang tiêu cực, đạo đức kém, rất dễ bị bệnh do tệ nạn xã hội gây ra. Nghiện ngập rượu chè, cờ bạc, trộm cắp và mất tiền vì “đàn bà”.
    Bởi thiên can “NHÂM” có 2 quái “Càn” và “Khảm” nên chỉ thành công cho những người có phúc đức tổ tiên, không có phúc thì còn tệ hại hơn người mang quái “Khôn”; chỉ được một thời ngắn thịnh vượng sau đó sẽ “chữ tài đi với chữ tai một vần”. Nếu quá mong cầu sẽ dẫn đến suy kiệt tinh thần, khánh kiệt và tật ách nặng.
    Vì “Nhâm biến vi vương” nên người có thiên can “NHÂM” phải lấy phúc đức làm trọng, cần luôn luôn ôn hòa, vị tha và biết chia sẻ thì sẽ tốt. Nếu chịu khó học hỏi, khiêm nhường sẽ được “Quí nhân phù trợ”, nhiều trợ giúp của người “Quân tử”.
    Bệnh của người có thiên can “NHÂM” thường về: gan, thận, đầu và cổ.



    - KIM BÁ KIM
    tượng nạp âm của Nhâm Dần và Quí Mão là thứ kim đã hóa thành chất lỏng để đánh bong những cột trụ đồ dùng trong cung thất; Kim bá kim cần dựa vào Mộc nhất là thứ Bình địa mộc, rất sợ Lư trung hỏa vì nó thể chất bạc nhược không thể hoàn nguyên, nếu hỏa đốt nó sẽ thành than nhưng lại ưa Thiên thượng hỏa (Ánh sáng mặt trời) làm nó sáng bóng lên chói lọi.




    CHỮ NHÂM
    (Nhâm Thân, Nhâm Ngọ, Nhâm Thìn, Nhâm Dần, Nhâm Tý, Nhân Tuất)

    Nhân sinh Nhâm tự biến thành Vương,
    Thân thọ mạng trường thiên số chung.
    Tị hiểm hung đồ tha biệt sở,
    Thân cư quan quí hậu an khương.

    Chữ Nhâm biến thành cữ Vương,
    Thân thì thọ số, mạng thì vinh sang.
    Có lần cách trở gia hương.
    Xứ xa lập nghiệp, vinh sang ai bì.
    Số này tổ nghiệp không nhờ,
    Thân lưu đất khách lập nên cơ đồ.
    Trai thì vợ đôi vợ ba,
    Gái thì số cũng đôi lần mới nên.
    Khá nên tích đức thiện nhân,
    Hậu lai sẽ hưởng phúc trời ấm no.


    Hành Thủy thái quá gọi là Lưu Diễn, do có khí đầy tràn làm cho vạn vật phiêu lưu không thể về chỗ.
    Hành Thủy bất cập gọi là Hạc Lưu, nghĩa là không có khí phong tàng dấu kín, làm cho vạn vật bị khô queo.

    càn trung khôn----1----4---7---cấn khôn
    ly chấn-----------2-----5---8--tuất giáp bính
    quý tỵ tân--------3----6---9---khảm tốn đoài
    i
    khảm tốn đoài----1-----4---7--tý tốn dậu
    cấn trung khôn---2-----5---8---sửu mùi
    li càn chấn-------3-----6---9--ất đinh hợi

    ly càn chấn------1-----4---7---mão ngọ càn
    khảm tốn đoài----2-----5---8--nhâm thìn canh
    cấn trung khôn---3-----6---9--dần thân

    Dần

    6-9

    1-4-6-9

    61-64-66-69
    91-94-96-99

    Quẻ Ngũ hành

    2-5
    8
    3-6
    9

    --------------------------------
    Sao Tử vi AN Tại Mùi

    27 AL

    Mùi


    Ất Mùi 59
    cung Khảm, mạng Sa Trung Kim (vàng trong cát), xương con dê, tướng tinh con gà, khắc Thạch Lựu mộc ,con nhà Bạch Ðế- An mạng phú quí

    Đinh Mùi 47
    cung Ðoài, mạng Thiên Hà Thuỷ (nước sông Thiên Hà), xương con dê, tướng tinh con rồng, khắc Thiên Thượng Hoả, con nhà Hắc Ðế- tân khổ.

    Kỷ Mùi 35 - 95
    cung Tốn, mạng Thiên Thượng Hoả (lửa trên trời), xương con dê, tướng tinh con rùa, khắc Sa Trung Kim, con nhà Xích Ðế-Cô bần.

    Tân Mùi 23 - 83
    cung Khảm, mạng Lộ Bàng Thổ (đất đường đi), xương con dê, tướng tinh con gấu, khắc Tuyền Trung Thuỷ, con nhà Huỳnh Ðế-Bần cùng.

    Quý Mùi 11 - 71
    cung Càn, mạng Dương Liễu mộc ( cây dương liễu), xương con dê, tướng tinh con cọp, khắc Lộ Bàng Thổ, con nhà Thanh Ðế-trường mạng




     
    Chỉnh sửa cuối: 4/6/13
    Vinhak, iumainhe, M58 and 1 other person like this.
  9. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    (CÁC TUỔI: CANH TÝ, TÂN MÃO, MẬU NGỌ, QUÝ DẬU & BÍNH TÝ)
    =>Canh Tí 54 => Bát tự 55
    =>Tân Mão 03 - 63 => Bát tự 04 - 64
    =>Mậu Ngọ 36 - 96 => Bát tự 37 - 97
    =>Quý Dậu 21 - 81 => Bát Tự 22 - 82
    =>Bính Tí 18 - 78 => Bát tự 19 - 79

    TRỰC THÀNH

    Thuộc Kim tinh, người hay có cuộc sống khá giả giàu sang nhưng nhiều thăng trầm biến đổi.
    Tánh năng động, không chịu ngồi yên, dám dấn thân vào các môi trường mới.

    Cổ nhân có bài Phú như sau:

    Trực Thành là kiếm của Trời ban,
    Đời Trai ngang dọc giữ giang san
    Nữ nhi khuê các, buồng tơ liễu,
    Nhung lụa vàng son, lệ vẫn tràn.
     
    Vinhak, iumainhe, Lâm Vân and 3 others like this.
  10. Lâm Vân

    Lâm Vân Thần Tài Perennial member

    Ngưỡng mộ c2 quá xá, thui theo cầm đt cho c2 học hỏi mí đc :128:
     
    Vinhak and iumainhe like this.
  11. Than Tai Vui Ve_@

    Than Tai Vui Ve_@ Thần Tài

    Thật tuyệt vời! Miền Bắc 32-98 Chúc mừng!
     
    Vinhak and iumainhe like this.
  12. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member


    GMN

    Mậu Thân = Bệnh => Trường sinh = Thực / Ấn / Tài

    Mạnh Tài

    Nhâm Thân = 23-83 = Kiếm Phong / 22 - 82
    Nhâm Tý = 43 = Tang Đố / 42
    Nhâm Thìn = 03 - 63 = Trường lưu / 02 - 62

    Mạnh Ấn

    Bính Thân = 59 Sơn Hạ / 58
    Bính Dần = 29 - 89 Lư Trung / 28 - 88
    Đinh Tỵ = 38-98 Sa Trung / 37 - 97
    Đinh Hợi = 08-68 Ốc Thượng / 07 - 67

    Lót Thực

    Canh Thân = 35-95 Thạch Lựu / 34-94
    Canh Dần = 05-65 Tùng Bách / 04-64
    Tân Tỵ = 14-74 Bạch Lạp / 13-73
    Tân Hợi = 43 Xoa Xuyến / 42

    Mậu Sinh Ngày Thìn = Tỷ Kiếp = Vượng => khắc
    -------------------------------------------------
    GMT-GMB
    Kỷ Dậu = Trường Sinh => Mộc Dục = Ấn / Tài / Bỉ kiên

    Tài

    Quý Dậu = 22 - 82 Kiếm / 21-81
    Quý Tỵ = 02-62 Trường / 01-61
    Quý Sửu = 42 Tang / 41

    Ấn

    Bính Tý = 19-79 Giản / 18-78
    Bính Ngọ = 59 Hà / 58
    Đinh Mão = 28-88 Lư / 27-87
    Đinh Dậu = 58 Sơn / 57

    Bỉ Kiên

    Kỷ ?? chơi chung ai
    Kỷ Dậu = 46 Đại / 45
    Kỷ Hợi = 56 Bình / 55

    Mậu Tý = 07-67 Thích / 06-66
    Mậu Tuất = 57 Bình / 56


    :128::128::128: Ka Ka tính cái này chịu cực xíu mà nhìn ra được ..... Có con của bà kìa bà Phượng +1 nha
     
    Vinhak, iumainhe and ralphael like this.
  13. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    Đại Trạch Thổ khắc Giang Hà Thủy và kỵ Đại Lâm Mộc.
    Đại Trạch thổ trong nhóm hành tương thích : Đại Trạch Thổ / Kiếm Phong Kim / Tuyền trung Thủy / Thạch Lựu Mộc / Sơn hạ Hỏa.


    [​IMG]
     
    Vinhak and iumainhe like this.
  14. ABMoiNgayPhaiRa

    ABMoiNgayPhaiRa Thần Tài

    Mong Huynh chỉ giáo thêm.
    Thân.
     
    Chỉnh sửa cuối: 28/12/14
  15. zuizẻ_@

    zuizẻ_@ Thần Tài Perennial member

    anh anhhoa22 nhìu trò zui tóa hé hé