Thắc mắc Thắc mắc về việc topic Tự học Tiếng Anh bị xóa

Thảo luận trong 'Góp Ý - Báo Cáo - Khiếu Nại' bắt đầu bởi An Loan, 7/8/14.

  1. An Loan

    An Loan Thần Tài Perennial member

    Nick khai tử mà em :125::125:
    Nói vui thôi chứ tỷ chọn chế độ cho nó ẩn đi đấy.
     
    Ngoíaoden, MD1986, NGOC JADE and 3 others like this.
  2. Em Trai Tay Do

    Em Trai Tay Do Thần Tài Perennial member

    Nói thiệt nghe
    Chiều này Đệ có chép về đến hết trang 7 và 1/2 trang 8 của Tỷ đó

    dài khoảng 100 trang A4 , chưa chỉnh lại cho gọn gàng

    Đệ sẽ gởi phần mà đệ trích được cho Tỷ ở mục nào bi giờ đây ??
     
    Ngoíaoden, MD1986, NGOC JADE and 3 others like this.
  3. bachho

    bachho Thần Tài Perennial member

    :128: em xin hiến miếng đất của mền cho huynh trong mục spam.!!!:128:
    post vào topic trong mục spam của đệ đi huynh nếu có bị xóa luôn topic cũng Âu cơ luôn.!!!
     
    Ngoíaoden, MD1986, NGOC JADE and 2 others like this.
  4. DuaNhi

    DuaNhi Thần Tài Perennial member

    Chú Tayy Đô gọi tỷ An Loan là Tỷ như vật tỷ An Loan thuộc U bn đây taz :134::134:
     
    Ngoíaoden, MD1986, NGOC JADE and 2 others like this.
  5. Em Trai Tay Do

    Em Trai Tay Do Thần Tài Perennial member

    Tỷ ấy lớn hơn chú khoản 3 - 4t gì đó
     
  6. An Loan

    An Loan Thần Tài Perennial member

    Mình không tin là cả BQT không ai nhìn thấy bài này từ tối hôm qua đến giờ.
     
    Ngoíaoden, MD1986 and bachho like this.
  7. vienkeo

    vienkeo Thần Tài

    CÁM ƠN TỶ TỶ! ĐỆ NHANH TAY NÈ.

    6 bước nhớ như in trọng âm tiếng Anh

    Trọng âm trong tiếng Anh được ví như dấu trong tiếng Việt. Nếu phát âm sai, bạn sẽ làm sai nghĩa của từ đó trong câu. Thực tế, phát âm tiếng Anh là trở ngại rất lớn với nhiều teen mình, bởi các yếu tố biến đổi đa sắc màu trong ngữ điệu và trọng âm khác nhiều so với tiếng Việt. Trước tiên, iOne thủ thỉ với bạn cách nói đúng trọng âm đã nhé!

    1. Trọng âm rơi vào gốc từ

    Trong tiếng Anh, khá nhiều từ được tạo thành bằng cách ghép một gốc từ với hậu tố hoặc tiền tố. Trong những trường hợp đó, trọng âm thường rơi vào gốc từ. Điều đó đồng nghĩa với việc khi ta thêm hậu tố hoặc tiền tố vào một từ, trọng âm của từ đó sẽ không thay đổi.

    Ví dụ: ‘comfortable - un’comfortable

    em'ploy - em'ployment

    ‘popular - un’popular

    Ngoại lệ: ‘undergrowth - ‘underground

    2. Trọng âm rơi vào trước những từ tận cùng bằng:

    ‘tion’: pre’vention, ‘nation

    ‘sion’: in’vasion, dis’cussion

    ‘ic’: po’etic, eco’nomic

    ‘ical’: ‘logical, eco’nomical

    ‘ance’: im’portance, ‘distance

    ‘ious’: in’dustrious, vic’torious

    Đồng thời, những từ tận cùng bằng ‘ive’, ‘ous’, ‘cial’, ‘ory’,… thì trọng âm cũng rơi vào trước nó.

    Trường hợp ngoại lệ: ‘politic, ‘lunatic, a’rithmetic

    3. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ nó ngược lên với những từ tận cùng bằng:

    ‘ate’: ‘decorate, con’solidate

    ‘ary’: ‘dictionary, i’maginary

    4. Những danh từ và tính từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất:

    Ví dụ: Nound: ‘record , ‘flower, ‘valley, ‘children

    Adjective: ‘current, ‘instant, ‘happy

    Trường hợp ngoại lệ: ca’nal, de’sire, ‘ma’chine, i’dea, po’lice

    5. Những động từ có hai âm tiết, trọng tâm thường rơi vào âm tiết thứ hai:

    Ví dụ: de’cide, re’fer, per’ceive, de’ny, ad’mit …

    Ngoại lệ: ‘suffer, ‘enter

    6. Những từ được tạo thành bởi hai gốc từ, trọng âm thường rơi vào gốc đầu:

    Ví dụ: ‘homework, ‘schoolboy, ‘raincoat, ‘childhood, ‘blackboard, ‘homesick...


    --- CÁC CỤM GIỚI TỪ THÔNG DỤNG ---
    N
    In love : đang yêu
    In fact : thực vậy
    In need : đang cần
    In trouble : đang gặp rắc rối
    In general : nhìn chung
    In the end : cuối cùng
    In danger : đang gặp nguy hiểm
    In debt : đang mắc nợ
    In time : kịp lúc
    In other words : nói cách khác
    In short : nói tóm lại
    In brief : nói tóm lại
    In particular : nói riêng
    In turn : lần lượt
    AT
    At times : thỉnh thoảng
    At hand : có thể với tới
    At heart : tận đáy lòng
    At once : ngay lập tức
    At length : chi tiết
    At a profit : có lợi
    At a moment’s notice : trong thời gian ngắn
    At present : bây giờ
    At all cost : bằng mọi giá
    At war : thời chiến
    At a pinch : vào lúc bức thiết
    At ease : nhàn hạ
    At rest : thoải mái
    At least : ít nhất
    At most : nhiều nhất
    ON
    On second thoughts : nghĩ lại
    On the contrary : trái lại
    On the average : trung bình
    On one’s own : một mình
    On foot : đi bộ
    On purpose : có mục đích
    On time : đúng giờ
    On the whole : nhìn chung
    On fire : đang cháy
    On and off : thỉnh thoảng
    On the spot : ngay tại chỗ
    On sale : bán giảm giá
    On duty : trực nhật
    BY
    By sight : biết mặt
    By change : tình cờ
    By mistake : nhầm lẫn
    By heart : thuộc lòng
    By oneself : một mình
    By all means : chắc chắn
    By degrees : từ từ
    By land : bằng đường bộ
    By no means : không chắc rằng không
    OUT OF
    Out of work : thất nghiệp
    Out of date : lỗi thời
    Out of reach : ngoài tầm với
    Out of money : hết tiền
    Out of danger : hết nguy hiểm
    Out of use : hết sài
    Out of the question : không bàn cãi
    Out of order : hư
    Under control : đang được kiểm soát
    Under rest : đang bị bắt
    Within reach : trong tầm với
    From time to time : thỉnh thoảng

    Vậy hả? ----> Is that so?
    Làm thế nào vậy? ----> How come?
    Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!
    Quá đúng! ----> Definitely!
    Tôi hiểu rồi ----> I got it !
    Cứ liều thử đi ----> Go for it!
    Ngộ ngĩnh, dễ thương quá! ----> How cute!
    Đợi một chút. ----> Wait a moment! Wait minute!
    Cái đó không thành vấn đề----> It doesn't matter
    Đừng nhìn lén --->Don't peep
    Bạn muốn nói gì, ý bạn là gì? ---> What do you mean?
    Không đến nỗi---> Not so bad
    Cũng vậy thôi mà ---->it's all the same
    Để Làm Gì? ---> For What
    Àh, này ---> By the way
    • The quicker the better ---> Càng nhanh càng tốt.
    • Love it or leave it ---> Không thích thì bỏ đi.
    • Long time no see ---> Lâu quá không gặp.
    • Go along with you ---> Cút đi
    • Let me see ---> Để tôi xem đã/ Để tôi suy nghĩ đã

    [MỘT SỐ CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH THÔNG DỤNG]

    Vậy hả? ----> Is that so?
    Làm thế nào vậy? ----> How come?
    Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!
    Quá đúng! ----> Definitely!
    Tôi hiểu rồi ----> I got it !
    Cứ liều thử đi ----> Go for it!
    Ngộ ngĩnh, dễ thương quá! ----> How cute!
    Đợi một chút. ----> Wait a moment! Wait minute!
    Cái đó không thành vấn đề----> It doesn't matter
    Đừng nhìn lén --->Don't peep
    Bạn muốn nói gì, ý bạn là gì? ---> What do you mean?
    Không đến nỗi---> Not so bad
    Cũng vậy thôi mà ---->it's all the same
    Để Làm Gì? ---> For What
    Àh, này ---> By the way
    Turn around: quay đầu lại
    Turn down: vặn nhỏ lại
    Turn off: tắt
    Turn on: mở
    Turn sth/s.o down: từ chối cái gì/ai đó
    Turn up: vặn lớn lên

    Wake up: (tự) thức dậy
    Wake s.o up: đánh thức ai dậy
    Warm up: khởi động
    Wear out: mòn, làm mòn (chủ ngữ là người thì có nghĩa là làm mòn, chủ ngữ là đồ vật thì có nghĩa là bị mòn)
    Work out: tập thể dục, có kết quả tốt đẹp
    Work s.th out: suy ra được cái gì đó
    [ Thành ngữ ]

    1. Vạn sự khởi đầu nan => It is the first step that counts

    2. Cha nào, con nấy=> Like father, like son

    3. Không vào hang cọp sao bắt được cọp con => Neck or nothing

    4. Chín người, mười ý=> So many men, so many minds

    5. Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ=> Laughter is the best medicine. ( các mems ơi, cười tươi đi nào )

    • To be at a loss: Bị lúng túng, bối rối

    • To be at a nonplus: Bối rối, lúng túng

    • To be at a work: Đang làm việc

    • To be at an end; to come to an end: Hoàn thành, kết
    liễu, kết thúc

    • To be at bat: Giữ vai trò quan trọng

    • To be at cross-purposes: Hiểu lầm

    "Tổng hợp cấu trúc về TO DO..."

    To do (say) the correct thing: Làm (nói) đúng lúc, làm (nói) điều phải
    To do (sb's) job; to do the job for (sb): Làm hại ai
    To do (work) miracles: (Thtục)Tạo kết quả kỳ diệu
    To do a baby up again: Bọc tã lại cho một đứa bé
    To do a course in manicure: Học một lớp cắt, sửa móng tay
    To do a dirty work for him: Làm giúp ai việc gì nặng nhọc
    To do a disappearing act: Chuồn, biến mất khi cần đến
    To do a good deed every day: Mỗi ngày làm một việc thiện
    To do a guy: Trốn, tẩu thoát
    To do a meal: Làm cơm
    To do a person an injustice: Đối xử với ai một cách bất công
    To do a roaring trade: Buôn bán phát đạt
    To do a scoot: Trốn, chuồn, đánh bài tẩu mã
    To do a silly thing: Làm bậy
    To do a strip: Thoát y
    To do again: Làm lại
    To do as one pleases: Làm theo ý muốn của mình
    To do by rule: Làm việc theo luật
    To do credit to sb: Tạo uy tín cho ai
    To do duty for sb: Thay thế người nào
    To do everything in, with, due measure: Làm việc gì cũng có chừng mực
    To do everything that is humanly possible: Làm tất cả n~ gì mà sức người có thể làm được
    To do good (in the world): Làm điều lành, làm phước
    To do gymnastics: Tập thể dục
    To do job-work: Làm khoán (ăn lương theo sản phẩm)
    To do one's best: Cố gắng hết sức; làm tận lực
    To do one's bit: Làm để chia xẻ một phần trách nhiệm vào
    To do one's daily stint: Làm tròn phận sự mỗi ngày
    To do one's duty (to)sb: Làm tròn nghĩa vụ đối với người nào
    To do one's hair before the glass: Sửa tóc trước gương
    To do one's level best: Làm hết sức, cố gắng hết sức
    To do one's needs: Đi đại tiện, tiểu tiện
    To do one's nut: Nổi giận
    To do one's packing: Sửa soạn hành lý
    To do one's stuff: Trổ hết tài năng ra
    To do one's utmost: Làm hết sức mình
    To do outwork for a clothing factory: Làm ngoài giờ cho xưởng may mặc
    To do penance for sth: Chịu khổ hạnh vì việc gì
    To do porridge: (Anh, lóng) ở tù, thi hành án tù
    To do research on the side effects of the pill: Tìm tòi phản ứng phụ của thuốc ngừa thai
    To do sb (a) hurt: Làm cho người nào đau, bị thương
    To do sb a (good) turn: Giúp, giúp đỡ người nào
    To do sb a bad turn: Làm hại người nào
    To do sb a disservice: Làm hại, báo hại người nào
    To do sb an injury: "Gây tổn hại cho người nào,
    làm hại thanh danh người nào"
    To do sb brown: Phỏng gạt người nào
    To do sb honour: (Tỏ ra tôn kính) Bày tỏ niềm vinh dự đối với ai
    To do sb wrong, to do wrong to sb: Làm hại, làm thiệt hại cho người nào
    To do sth (all) by oneself: Làm việc gì một mình không có ai giúp đỡ
    To do sth a divious way: Làm việc không ngay thẳng
    To do sth according to one's light: Làm cái gì theo sự hiểu biết của mình
    To do sth all by one's lonesome: Làm việc gì một mình
    To do sth anyhow: Làm việc gì tùy tiện, thế nào cũng được
    To do sth at (one's) leisure: Làm việc thong thả, không vội
    To do sth at request: Làm việc gì theo lời yêu cầu
    To do sth at sb's behest: Làm việc gì do lệnh của người nào
    To do sth at sb's dictation: Làm việc theo sự sai khiến của ai
    To do sth at, (by) sb's command: Làm theo mệnh lệnh của người nào
    To do sth behind sb's back: Làm gì sau lưng ai
    To do sth by halves: Làm cái gì nửa vời
    To do sth by mistake: Làm việc gì một cách vô ý, sơ ý
    To do sth for a lark: Làm việc gì để đùa chơi
    To do sth for amusement: Làm việc gì để giải trí
    To do sth for effect: Làm việc gì để tạo ấn tượng
    To do sth for lucre: Làm việc gì để vụ lợi
    To do sth for the sake of sb, for sb's sake: Làm việc gì vì người nào,vì lợi ích người nào
    To do sth in a leisurely fashion: Làm việc gì một cách thong thả
    To do sth in a loose manner: Làm việc gì ko có phương pháp, thiếu hệ thống
    To do sth in a private capacity: Làm việc với tư cách cá nhân
    To do sth in haste: Làm gấp việc gì
    To do sth in sight of everybody: Làm việc gì ai ai cũng thấy
    To do sth in the army fashion: Làm việc gì theo kiểu nhà binh
    To do sth in three hours: Làm việc gì trong ba tiếng đồng hồ
    To do sth of one's free will: Làm việc gì tự nguyện
    To do sth of one's own accord: Tự ý làm gì
    To do sth of one's own choice: Làm việc gì theo ý riêng của mình
    To do sth on one's own hook: Làm việc gì một mình, không người giúp đỡ
    To do sth on one's own: Tự ý làm cái gì
    To do sth on principle: Làm gì theo nguyên tắc
    To do sth on spec: Làm việc gì mong thủ lợi
    To do sth on the level: Làm gì một cách thật thà
    To do sth on the sly: Âm thầm, kín đáo giấu giếm, lén lút làm việc gì
    To do sth on the spot: Làm việc gì lập tức
    To do sth out of spite: Làm việc gì do ác ý
    To do sth right away: Làm việc gì ngay lập tức, tức khắc
    To do sth slap-dash, In a slap-dash manner: Làm việc gì một cách cẩu thả
    To do sth through the instrumentality of sb: Làm việc gì nhờ sự giúp đỡ của người nào
    To do sth to the best of one's ability: Làm việc gì hết sức mình
    To do sth unasked: Tự ý làm việc gì
    To do sth under duress: Làm gì do cưỡng ép
    To do sth unhelped: Làm việc gì một mình
    To do sth unmasked: "Làm việc gì giữa ban ngày, không giấu giếm,
    không che đậy"
    To do sth unprompted: Tự ý làm việc gì
    To do sth unresisted: Làm việc gì không bị ngăn trở, ko bị phản đối
    To do sth unsought: Tự ý làm việc gì
    " To do sth with (all)expediton;
    to use expedition in doing sth" Làm gấp việc
    To do sth with a good grace: Vui lòng làm việc gì
    To do sth with a will: Làm việc gì một cách sốt sắng
    To do sth with all speed, at speed: Làm việc gì rất mau lẹ
    To do sth with dispatch: "Làm cái gì vội vàng, nhanh chóng;
    bản tin, bảng thông báo"
    To do sth with grace: Làm việc gì một cách duyên dáng
    To do sth with great care: Làm việc gì hết sức cẩn thận
    To do sth with great caution: Làm việc gì hết sức cẩn thận
    To do sth with great éclat: Làm cái gì thành công lớn
    To do sth with great ease: Làm việc gì rất dễ dàng
    To do sth with great facility: Làm việc gì rất dễ dàng
    To do sth with minute detail: Làm việc gì tỉ mỉ, thận trọng từng chi tiết
    " To do sth with no preparation,
    without any preparation" Làm việc gì không sửa soạn, không dự bị
    To do sth with one's whole heart: Hết lòng làm việc gì
    To do sth with reluctance: Làm việc gì một cách miễn cưỡng
    To do sth without respect to the results: Làm việc gì không quan tâm đến kết quả
    To do sth wrong: Làm trật một điều gì
    To do sthwith great dexterity: Làm việc rất khéo tay
    To do the cooking: Nấu ăn, làm cơm
    To do the dirty on sb: Chơi đểu ai
    To do the dirty on; to play a mean trick on: Chơi khăm ai, chơi đểu ai
    To do the mending: Vá quần áo
    To do the rest: Làm việc còn lại
    To do the washing: Giặt quần áo
    To do things by rule: Làm theo nguyên tắc
    to do time: chịu hạn tù (kẻ có tội)
    To do up one's face: Giồi phấn, trang điểm phấn hồng
    To do up one's hair: Bới tóc
    to do violence to one's principles: làm ngược lại với nguyên tắc mình đề ra
    To do well by sb: Tỏ ra tốt, tử tế, rộng rãi với người nào
    To do whatever is expedient: Làm bất cứ cái gì có lợi
    To do without food: Nhịn ăn
    TO EAT
    To eat (drink) one's fill: Ăn, uống đến no nê
    To eat a hearty breakfast: Ăn điểm tâm thịnh soạn
    To eat and drink in moderation: Ăn uống có điều độ
    To eat crow: Bị làm nhục
    To eat dirt: Nuốt nhục
    To eat like a pig: Tham ăn, háu ăn như lợn
    To eat muck: Ăn những đồ bẩn thỉu
    To eat off gold plate: Ăn bằng mâm ngọc đĩa vàng
    To eat one's heart out: Héo hon mòn mỏi vì thèm muốn và ganh tị
    To eat one's words: Nhận là nói sai nên xin rút lời lại
    To eat quickly: Ăn mau
    To eat sb out of house and home: Ăn của ai sạt nghiệp
    To eat sb's toads: Nịnh hót, bợ đỡ người nào
    To eat some fruit: Ăn một ít trái cây
    To eat the bread of affliction: Lo buồn, phiền não
    To eat the bread of idleness: Vô công rỗi nghề
    To eat the leek: Chịu nhục, nuốt nhục, ngậm bồ hòn
    To eat to repletion: Ăn đến chán
    To eat to satiety: Ăn đến chán
    To eat up one's food: Ăn hết đồ ăn
    To eat with avidity: Ăn ngấu nghiến
    To eat, drink, to excess: Ăn, uống quá độ
    To get sth to eat: Kiếm cái gì ăn (trong tủ đồ ăn)
    To have breakfast, to eat one's breakfast: Ăn sáng
    To have nothing to eat: Không có gì ăn cả
    To tempt a child to eat: Dỗ trẻ ăn

    [ Sự khác biệt giữa "Do" và "Make" " ]
    .
    Hai từ “do”và “make” trong tiếng Anh đều có nghĩa là “làm”. Hai động từ “do” và “make” thường gây lung túng cho người học vì cả hai đều có thể dịch là “làm” trong tiếng Việt, đôi khi không biết phải chọn dùng từ nào cho đúng. Dưới đây là một vài điểm cần lưu ý về hai động từ này giúp bạn đưa ra phương án lựa chọn phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

    1. Cách dùng “do”
    - Dùng “do” cho các hoạt động hằng ngày, chú ý rằng những hoạt động này thường là không tạo nên vật gì cụ thể, không sáng tạo nên cái mới.

    do housework
    do the ironing
    do the dishes
    do a job

    - Dùng “do” khi nói “làm” một cách chung chung, không đề cập chính xác tên của hoạt động. Thường đi với các từ: something, nothing, anything, everything…

    I’m not doing anything today.
    He does everything for his mother.
    She’s doing nothing at the moment.

    - Một số cách nói phổ biến dùng “do”:

    do one’s best
    do good
    do harm
    do a favour
    do business

    2. Cách dùng “make”
    - Dùng “make” diễn tả các hoạt động tạo nên cái gì đó cụ thể mà bạn có thể chạm vào được.

    make food
    make a cup of tea / coffee
    make a mess
    - Làm phim hoặc chương trình tivi (chỉ đạo, sản xuất hoặc đóng phim).

    The film was made by Goldcrest Productions.

    3. to make thường đi với các thành ngữ sau:

    to make a promise: hứa điều gì
    to make a speech: diễn thuyết
    to make an excuse: xin lỗi
    to make a mistake: phạm lỗi
    make plans
    make a mistake
    make an exception
    make arrangements
    make a decision
    make an effort
    make noise
    make money
    make a telephone call
    __________________




    CÁC CẤP BẬC TRONG GIA ĐÌNH

    ancestor: tổ tiên, ông bà

    forefather: tổ tiên

    great-grandparent: ông cố hoặc bà cố

    great-grandfather: ông cố

    great-grandmother: bà cố

    grandparent: ông hoặc bà

    grandfather: ông (nội, ngoại)

    grandmother: bà (nội, ngoại)

    great-uncle: ông chú, ông bác (anh hoặc em của ông nội)

    great-aunt: bà thím, bà bác (chị hoặc em của ông nội)

    parent: ba hoặc mẹ (số nhiều là "ba mẹ")

    father: ba

    mother : mẹ

    father-in-law: ba chồng, ba vợ

    mother-in-law: mẹ chồng, mẹ vợ

    aunt: cô, dì, thím, mợ

    uncle : chú, bác, dượng, cậu

    sibling: anh, chị, em ruột

    brother: anh (em) trai

    sister: chị (em) gái

    cousin (hay first cousin): anh, chị, em họ

    sister-in-law : chị hoặc em dâu

    brother-in-law: anh hoặc em rể

    children: con cái

    daughter: con gái

    son: con trai

    daughter-in-law: con dâu

    son-in-law: con rể

    niece: cháu gái (gọi chú thím)

    nephew: cháu trai (gọi chú thím)

    godfather: cha đỡ đầu

    great-: dùng để lùi về 1 thế hệ. great-grandfather ông cố

    step-: kế, ghẻ. Stepfather, stepmother, stepchild, v.v.

    half-: trong mối liên quan cùng cha khác mẹ (hoặc ngược lại). halfbrother anh em trai khác cha hoặc mẹ.

    foster-: nuôi. foster-mother mẹ nuôi, foster-son con nuôi
    bastard (cũ) con rơi (ngoài hôn nhân)

    fosterling : con nuôi

    orphan: trẻ mồ côi

    bachelor: đàn ông độc thân

    bachelorette: phụ nữ độc thân (=muốn có chồng)

    spinster: người đàn bà không chồng (=không muốn có chồng)

    widower: người đàn ông góa vợ

    widow: góa phụ

    folks: họ hàng thân thuộc

    kinsman: người bà con (nam)

    kinswoman: người bà con (nữ)

    fraternity: tình anh em

    brotherhood: tình anh em
    __________________


    ★ Cấu trúc To Make ★

    - to make a success of s.th : thành công về cái gì
    - to make believe : giả vờ, giả đò
    - to make clear : vạch rõ, giảng, nói rõ
    - to make faces : nhăn nhó, nhăn mặt, làm trò khỉ

    - to make for the open sea : bắt đầu ra khơi
    - to make friend : kết bạn, làm bạn - to make good : thành công (thêm giới từ in)
    - to make good time : đi nhanh chóng, mau
    - to make oneself pleasant to s.o : vui vẻ chiều
    chuộng, làm hài lòng ai

    - to make out : thành công, tiến bộ, có kết quả
    - to make over : sửa đổi trang phục lại cho giống như mới
    - to make sense : có thể tin được, có lý, hợp lý
    - to make up one’s mind : quyết định

    - to meet halfway : điều đình, hóa giải.
    - to meet s.o at (a place) : đón ai ở một nơi nào

    IDIOMS VỀ MÀU SẮC ^^

    Black
    - be in the black: có tài khoản
    - black anh blue: bị bầm tím
    - a black day (for someone/sth): ngày đen tối
    - black ice: băng đen
    - a black list: sổ đen
    - a black look: cái nhìn giận dữ
    - a black mark: một vết đen, vết nhơ

    Blue
    - blue blood: dòng giống hoàng tộc
    - a blue-collar worker/job: lao động chân tay
    - a/the blue-eyed boy: đứa con cưng
    - a boil from the blue: tin sét đánh
    - disapear/vanish/go off into the blue: biến mất tiêu
    - once in a blue moon: rất hiếm. hiếm hoi
    - out of the blue: bất ngờ
    - scream/cry blue muder: cực lực phản đối
    - till one is blue in the face: nói hết lời

    Green
    - be green: còn non nớt
    - a green belt: vòng đai xanh
    - give someone get the green light: bật đèn xanh
    - green with envy: tái đi vì ghen
    - have (got) green fingers: có tay làm vườn

    Grey
    - go/turn grey: bạc đầu
    - grey matter: chất xám

    Red
    - be/go/turn as red as a beetroot: đỏ như gấc vì ngượng
    - be in the red: nợ ngân hàng
    - (catch soomeone/be caught) red-handed: bắt quả tang
    - the red carpet: đón chào nồng hậu
    - a red herring: đánh trống lãng
    - a red letter day: ngày đáng nhớ
    - see red: nổi giận bừng bừng

    White
    - as white as a street/ghost: trắng bệch
    - a white-collar worker/job: nhận viên văn phòng
    - a white lie: lời nói dối vô hại

    HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH BẰNG THƠ.

    Phần 1.

    Long dài, short ngắn, tall cao
    Here đây, there đó, which nào, where đâu/
    Sentence có nghĩa là câu
    Lesson bài học, rainbow cầu vồng.

    Husband là đức ông chồng
    Daddy cha bố, please don't xin đừng
    Darling tiếng gọi em cưng
    Merry vui thích, cái sừng là horn

    Rách rồi xài đỡ chữ torn
    To sing là hát, a song một bài
    Nói sai sự thật to lie
    Go đi, come đến, một vài là some

    Đứng stand, look ngó, lie nằm
    Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
    One life là một cuộc đời
    Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu

    Lover tạm dịch ngừơi yêu
    Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
    Mặt trăng là chữ the moon
    World là thế giới, sớm soon, lake hồ

    Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
    Đêm night, dark tối, khổng lồ giant
    Fund vui, die chết, near gần
    Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn

    Burry có nghĩa là chôn
    Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta
    Xe hơi du lịch là car
    Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam

    Thousand là đúng... mười trăm
    Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ
    Wait there đứng đó đợi chờ
    Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu

    Trừ ra except, deep sâu
    Daughter con gái, bridge cầu, pond ao
    Enter tạm dịch đi vào
    Thêm for tham dự lẽ nào lại sai

    Shoulder cứ dịch là vai
    Writer văn sĩ, cái đài radio
    A bowl là một cái tô
    Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô

    Máy khâu dùng tạm chữ sew
    Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm
    Shelter tạm dịch là hầm
    Chữ shout là hét, nói thầm whisper

    What time là hỏi mấy giờ
    Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim
    Gặp ông ta dịch see him
    Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi

    Mountain là núi, hill đồi
    Valley thung lũng, cây sồi oak tree
    Tiền xin đóng học school fee
    Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm

    To steal tạm dịch cầm nhầm
    Tẩy chay boycott, gia cầm poultry
    Cattle gia súc, ong bee
    Something to eat chút gì để ăn

    Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng
    Exam thi cử, cái bằng licence...
    Lovely có nghĩa dễ thương
    Pretty xinh đẹp thường thường so so

    Lotto là chơi lô tô
    Nấu ăn là cook, wash clothes giặt đồ
    Push thì có nghĩa đẩy, xô
    Marriage đám cưới, single độc thân

    Foot thì có nghĩa bàn chân
    Far là xa cách còn gần là near
    Spoon có nghĩa cái thìa
    Toán trừ subtract, toán chia divide

    Dream thì có nghĩa giấc mơ
    Month thì là tháng, thời giờ là time
    Job thì có nghĩa việc làm
    Lady phái nữ, phái nam gentleman

    Close friend có nghĩa bạn thân
    Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời
    Fall down có nghĩa là rơi
    Welcome chào đón, mời là invite

    Short là ngắn, long là dài
    Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe
    Autumn có nghĩa mùa thu
    Summer mùa hạ, cái tù là jail

    Duck là vịt, pig là heo
    Rich là giàu có, còn nghèo là poor
    Crab thì có nghĩa con cua
    Church nhà thờ đó, còn chùa temple

    Aunt có nghĩa dì, cô
    Chair là cái ghế, cái hồ là pool
    Late là muộn, sớm là soon
    Hospital bệnh viẹn, school là trường

    Dew thì có nghĩa là sương
    Happy vui vẻ, chán chường weary
    Exam có nghĩa kỳ thi
    Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.

    Region có nghĩa là miền,
    Interupted gián đoạn còn liền next to.
    Coins dùng chỉ những đồng xu,
    Còn đồng tiền giấy paper money.

    Here chỉ dùng để chỉ tại đây,
    A moment một lát còn ngay ringht now,
    Brothers-in-law đồng hao.
    Farm-work đòng áng, đồng bào Fellow-countryman

    Narrow-minded chỉ sự nhỏ nhen,
    Open-hended hào phóng còn hèn là mean.
    Vẫn còn dùng chữ still,
    Kỹ năng là chữ skill khó gì!

    Gold là vàng, graphite than chì.
    Munia tên gọi chim ri
    Kestrel chim cắt có gì khó đâu.
    Migrant kite là chú diều hâu
    Warbler chim chích, hải âu petrel

    Stupid có nghĩa là khờ,
    Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.
    How many có nghĩa bao nhiêu.
    Too much nhiều quá, a few một vài

    Right là đúng, wrong là sai
    Chess là cờ tướng, đánh bài playing card
    Flower có nghĩa là hoa
    Hair là mái tóc, da là skin

    Buổi sáng thì là morning
    King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
    Wander có nghĩa lang thang
    Màu đỏ là red, màu vàng yellow

    Yes là đúng, không là no
    Fast là nhanh chóng, slow chậm rì
    Sleep là ngủ, go là đi
    Weakly ốm yếu healthy mạnh lành

    White là trắng, green là xanh
    Hard là chăm chỉ , học hành study
    Ngọt là sweet, kẹo candy
    Butterfly là bướm, bee là con ong

    River có nghĩa dòng sông
    Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ
    Dirty có nghĩa là dơ
    Bánh mì bread, còn bơ butter

    Bác sĩ thì là doctor
    Y tá là nurse, teacher giáo viên
    Mad dùng chỉ những kẻ điên,
    Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.

    A song chỉ một bài ca.
    Ngôi sao dùng chữ star, có liền!
    Firstly có nghĩa trước tiên
    Silver là bạc, còn tiền money
    __________________




    CẤU TRÚC TIẾNG ANH CĂN BẢN

    1. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt
    VD: It is difficult for old people to learn English.
    ( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )

    2. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )
    VD: We are interested in reading books on history.
    ( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )

    3. To be bored with ( Chán làm cái gì )
    VD: We are bored with doing the same things everyday.
    ( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại )

    4. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )
    VD: It’s the first time we have visited this place.
    ( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )

    5. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )
    VD: I don’t have enough time to study.
    ( Tôi không có đủ thời gian để học )

    6. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )
    VD: I’m not rich enough to buy a car.
    ( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )

    7. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )
    VD: I’m to young to get married.
    ( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )

    8. To want smb to do smt = To want to have smt + PII
    ( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm )
    VD: She wants someone to make her a dress.
    ( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )
    = She wants to have a dress made.
    ( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )

    9. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )
    VD: It’s time we went home.
    ( Đã đến lúc tôi phải về nhà )

    10. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt
    ( Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smt
    VD: It is not necessary for you to do this exercise.
    ( Bạn không cần phải làm bài tập này )

    11. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )
    VD: We are looking forward to going on holiday.
    ( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )

    12. To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )
    VD: Can you provide us with some books in history? ( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không? )

    13. To prevent smb from V_ing ( Cản trở ai làm gì )
    To stop
    VD: The rain stopped us from going for a walk.
    ( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )

    14. To fail to do smt ( Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì )
    VD: We failed to do this exercise.
    ( Chúng tôi không thể làm bài tập này )

    15. To be succeed in V_ing ( Thành công trong việc làm cái gì )
    VD: We were succeed in passing the exam.
    ( Chúng tôi đã thi đỗ )
    Giờ mình sẽ cho các bạn 1 số NGỮ PHÁP đơn giản nhất THỰC SỰ CẦN cho giao tiếp. và có thể sử dụng khi Đi Thi nha.

    -She/ He/ It........Does/ Doesn't. (Ví dụ: She doesn't want to go) nếu quá khứ thì các bạn chuyển thành: She "didn't" want to go

    -They/ We/ I......Do/ Don't. (Ví dụ: They Don't want to go) nếu quá khử thì các bạn chuyển thành: They "didn't" want to go

    -You/ They /We "đi với" Are..... thêm "ING" nhằm diễn tả hành động Ở TƯƠNG LAI. ví dụ: We are going to Mall. Nếu quá khứ thì các bạn sử dụng: We "went" to the Mall.
    -She/ He/ It "đi với" Is... thêm "ING" nhằm diễn tả hành động Ở TƯƠNG LA ví dụ: She is going to the Mall. Nếu quá khứ thì các bạn vẫn sử dụng: She "went" to the Mall.

    Hội Thoại Áp Dụng:
    Tim: Hey Mom (Chào mẹ)
    Mom: Hey boy, where did you just go? (Chào cậu bé, con mới đi đâu vậy)
    Tim: Yah, I went to the Mall with David. (Vâng, con đi siêu thị với David)
    Mom: Oh yah', what did you buy? (Vậy hả, con ĐÃ mua gì)?
    Tim: I just bought a hat, where's Daddy? (Con vừa mới mua cái mũ, Bố đâu ạ)?
    Mom: He's on his way to the airport to pick up David. (Ông ấy đang trên đường ra sân bay để đón David)
    Tim: Really? I didn't know it. What will we have for supper Mom? (Thật ạ? vậy mà con không biết. Chúng ta sẽ ăn gì vào bữa tối hả Mẹ)?
    Mom: We are going to have Chicken rice and some Salad (Chúng ta sẽ ăn Cơm Gà và một chút rau Xà Lách)
    Tim: Alright, I'm going to take a shower, then I'll help you. (Được rồi, con đi tắm cái đã, sau đó con sẽ giúp mẹ)
    Mom: Attaboy, Ok go. (Giỏi lắm, được rồi đi đi)

    -Attaboy/girl=Good job=Well done=Tốt lắm, giỏi lắm. Các bạn ĐỪNG dùng Attaman hay Attawoman nha, hỳ. (Chỉ dùng cho bạn bè, hoặc người dưới tuổi). Nếu bạn MUỐN KHEN người trên tuổi các bạn hãy dùng Well done hoặc Good job.
    -Pick Up=Đón=Nhặt. Các bạn hãy tùy trường hợp để sử dụng.
    P/s: Tim tự đánh máy, tự nghĩ thoại nên các bạn hãy cố gắng HỌC và NHỚ dùm, đừng để Tim thất vọng nha Please! những cái này THỰC SỰ CẦN THIẾT cho các bạn nếu các bạn muốn Có Thể Trò Chuyện. Tim sẽ cố gắng nghĩ ra Mỗi Ngày Một Chủ Đề Khác Nhau cho các bạn tiếp cận từng cái.
    __________________


    [50 CÂU NÓI TIẾNG ANH THÔNG DỤNG HẰNG NGÀY]

    1. What's up? - Có chuyện gì vậy?

    2. How's it going? - Dạo này ra sao rồi?

    3. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì?

    4. Nothing much. - Không có gì mới cả.

    5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng gì vậy?

    6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.

    7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.

    8. It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn.

    9. Is that so? - Vậy hả?

    10. How come? - Làm thế nào vậy?

    11. Absolutely! - Chắc chắn rồi!

    12. Definitely! - Quá đúng!

    13. Of course! - Dĩ nhiên!

    14. You better believe it! - Chắc chắn mà.

    15. I guess so. - Tôi đoán vậy.

    16. There's no way to know. - Làm sao mà biết được.

    17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc.

    18. This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá!

    19. No way! (Stop joking!) - Thôi đi (đừng đùa nữa).

    20. I got it. - Tôi hiểu rồi.

    21. Right on! (Great!) - Quá đúng!

    22. I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi!

    23. Got a minute? - Có rảnh không?

    24. About when? - Vào khoảng thời gian nào?

    25. I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.

    26. Speak up! - Hãy nói lớn lên.

    27. Seen Melissa? - Có thấy Melissa không?

    28. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không?

    29. Come here. - Đến đây.

    30. Come over. - Ghé chơi.

    31. Don't go yet. - Đừng đi vội.

    32. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau.

    33. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường.

    34. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm.

    35. What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gì thế kia?

    36. You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh.

    37. I know I can count on you. - Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.

    38. Get your head out of your ass! - Đừng có giả vờ khờ khạo!

    39. That's a lie! - Xạo quá!

    40. Do as I say. - Làm theo lời tôi.

    41. This is the limit! - Đủ rồi đó!

    42. Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại sao.

    43. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi!

    44. In the nick of time. - Thật là đúng lúc.

    45. No litter. - Cấm vứt rác.

    46. Go for it! - Cứ liều thử đi.

    47. What a jerk! - Thật là đáng ghét.

    48. How cute! - Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!

    49. None of your business! - Không phải việc của bạn.

    50. Don't peep! - Đừng nhìn lén!
    __________________

    Say cheers! Cười lên nào ! (Khi chụp hình)
    Be good ! Ngoan nhá! (Nói với trẻ con)
    Bottom up! 100% nào! (Khi…đối ẩm)
    Me? Not likely! Tôi hả? Không đời nào!
    Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc
    Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
    Hell with haggling! Thôi kệ nó!
    Mark my words! Nhớ lời tao đó!
    Bored to death! Chán chết!
    What a relief! Đỡ quá!
    Enjoy your meal! Ăn ngon miệng nhá!
    It serves you right! Đáng đời mày!
    The more, the merrier! Càng đông càng vui
    Beggars can’t be choosers! Ăn mày còn đòi xôi gấc
    Boys will be boys! Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
    Good job!= well done! Làm tốt lắm!
    Just for fun! Cho vui thôi
    Try your best! Cố gắng lên
    Make some noise! Sôi nổi lên nào!
    Congratulations! Chúc mừng!
    Rain cats and dogs. Mưa tầm tã
    Love me love my dog. Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng
    Always the same. Trước sau như một
    Hit it off. Tâm đầu ý hợp
    Hit or miss. Được chăng hay chớ
    Add fuel to the fire. Thêm dầu vào lửa
    To eat well and can dress beautifully. Ăn trắng mặc trơn

    Don’t mention it! = You’re welcome = That’s all right! = Not at all. Không có chi
    Just kidding. Chỉ đùa thôi
    No, not a bit. Không chẳng có gì
    Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả
    After you. Bạn trước đi
    Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
    The same as usual! Giống như mọi khi
    Almost! Gần xong rồi
    You‘ll have to step on it. Bạn phải đi ngay
    I’m in a hurry. Tôi đang bận
    What the hell is going on? Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?
    Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền
    Give me a certain time! Cho mình thêm thời gian
    It’s a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một
    Out of sight, out of mind! Xa mặt cách lòng
    The God knows! Chúa mới biết được

    Women love through ears, while men love through eyes! Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
    Poor you/me/him/her…! tội nghiệp bạn / tôi / hắn / nó quá
    Go along with you. = Go away! Cút đi
    Let me see. Để tôi xem đã / Để tôi suy nghĩ đã
    None your business. Không phải việc của bạn
    TỪ VỰNG VỀ CÁC LOÀI HOA TRONG TIẾNG ANH

    Hoa diên vĩ : Iris

    Hoa bướm : Pansy

    Hoa bất tử : Immortetle

    Hoa cẩm chướng : Carnation

    Hoa cúc : Chrysanthemum

    Hoa dâm bụt : Hibiscus

    Hoa sứ : Fragipane

    Hoa đào : each blossom

    Hoa đồng tiền : Gerbera

    Hoa giấy : Bougainvillia

    Hoa huệ (ta) : Tuberose

    Hoa hải đường : Thea amplexicaulis

    Hoa hướng dương : Helianthus

    Hoa hòe : Sophora japonica

    Hoa hồng : Rose

    Hoa thiên lý : Pergularia minor Andr.

    Hoa phong lan : Orchid

    Hoa lay-ơn : Gladiolus

    Hoa loa kèn : Lily

    Hoa mai : Apricot blossom

    Hoa mào gà : Celosia cristata Lin

    Hoa mẫu đơn : Peony

    Hoa mõm chó : snapdragon

    Hoa nhài : Jasmine

    Hoa phượng : Flame flower

    Hoa mía (sim) : Myrtly

    Hoa mua : Melastoma

    Hoa quỳnh : Phyllo cactus grandis

    Hoa sen : Lotus

    Hoa súng : Nenuphar

    Hoa tầm xuân: Eglantine

    Hoa thủy tiên : Narcissus

    Hoa thược dược: Dahlia

    Hoa tím : Violet

    Hoa vạn thọ : Tagetes paluta L.
    Học 3000 từ tiếng Anh bằng thơ lục bát:

    Hello có nghĩa xin chào
    Goodbye tạm biệt, thì thào Wishper
    Lie nằm, Sleep ngủ, Dream mơ
    Thấy cô gái đẹp See girl beautiful

    I want tôi muốn, kiss hôn
    Lip môi, Eyes mắt ... sướng rồi... oh yeah!
    Long dài, short ngắn,tall cao
    Here đây, there đó, which nào, where đâu
    Sentence có nghĩa làcâu

    Lesson bài học, rainbow cầu vồng
    Husband là đức ông chồng
    Daddy cha bố, pleasedon't xin đừng
    Darling tiếng gọi em cưng
    Merry vui thích, cái sừng là horn

    Rách rồi xài đỡ chữ torn
    To sing là hát, a song một bài
    Nói sai sự thật to lie
    Go đi, come đến, một vài là some
    Đứng stand, look ngó, lie nằm

    Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
    One life là một cuộc đời
    Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu
    Lover tạm dịch ngừơiyêu
    Charming duyên dáng, mỹ miều graceful

    Mặt trăng là chữ the moon
    World là thế giới, sớm soon,lake hồ
    Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
    Đêm night, dark tối, khổng lồ giant
    Fund vui, die chết, near gần

    Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn
    Burry có nghĩa là chôn
    Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta
    lStop có nghĩa là ngừng
    Ocean là biển , rừng là jungle

    Silly là kẻ dại khờ,
    Khôn ngoan smart, đùđờ luggish
    Hôn là kiss, kiss thật lâu.
    Cửa sổ là chữ window
    Special đặc biệt normal thường thôi

    Lazy... làm biếng quá rồi
    Ngồi mà viết tiếp mộthồi diesoon
    Hứng thì cứ việc go on,
    Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!
    Cằm CHIN có BEARD là râu

    RAZOR dao cạo, HEAD đầu, da SKIN
    THOUSAND thì gọi là nghìn

    BILLION là tỷ, LOOK nhìn , rồi THEN
    LOVE MONEY quý đồng tiền
    Đầu tư INVEST, có quyền RIGHTFUL
    WINDY RAIN STORM bão bùng
    MID NIGHT bán dạ, anh hùng HERO

    COME ON xin cứ nhàovô
    NO FEAR hổng sợ, các cô LADIES
    Con cò STORKE, FLY bay
    Mây CLOUD, AT ở, BLUE SKY xanh trờ
    i
    OH! MY GOD...! Ối! Trờiơi
    MIND YOU. Lưu ý WORD lời nói say
    HERE AND THERE, đó cùng đây
    TRAVEL du lịch, FULL đầy, SMART khôn

    Cô đõn ta dịch ALONE
    Anh văn ENGLISH , nổi buồn SORROW

    Muốn yêu là WANT TO LOVE
    OLDMAN ông lão, bắt đầu BEGIN
    EAT ăn, LEARN học, LOOK nhìn

    EASY TO FORGET dễ quên
    BECAUSE là bỡi ... cho nên , DUMP đần
    VIETNAMESE , người nước Nam

    NEED TO KNOW... biếtnó cần lắm thay
    SINCE từ, BEFORE trước, NOW nay
    Đèn LAMP, sách BOOK, đêm NIGHT, SITngồi
    SORRY thương xót, ME tôi
    PLEASE DON'T LAUGH đừng cười,làm ơn

    FAR Xa, NEAR gọi là gần
    WEDDING lễ cưới,DIAMOND kim cương
    SO CUTE là quá dễ thương

    SHOPPING mua sắm, có sương FOGGY
    SKINNY ốm nhách, FAT: phì
    FIGHTING: chiến đấu, quá lỳ STUBBORN
    COTTON ta dịch bônggòn

    A WELL là giếng, đường mòn là TRAIL
    POEM có nghĩa làm thơ,
    POET Thi Sĩ nên mơ mộng nhiều.
    ONEWAY nghĩa nó một chiều,
    THE FIELD đồng ruộng, con diều là KITE.
    Của tôi có nghĩa là MINE,
    TO BITE là cắn, TO FIND kiếm tìm

    TO CARVE xắt mỏng, HEART tim,
    DRIER máy sấy, đắm chìm TO SINK.
    FEELING cảm giác, nghĩ THINK

    PRINT có nghĩa là in,DARK mờ
    LETTER có nghĩa lá thơ,
    TO LIVE là sống, đơnsơ SIMPLE.
    CLOCK là cái đồng hồ,
    CROWN vương niệm, mã mồ GRAVE.
    KING vua, nói nhảm TO RAVE,
    BRAVE can đảm, TO PAVE lát đường.

    SCHOOL nghĩa nó là trường,
    LOLLY là kẹo, còn đường SUGAR.
    Station trạm GARE nhàga
    FISH SAUCE nước mắm, TOMATO là cà chua
    EVEN huề, WIN thắng, LOSE thua
    TURTLE là một con rùa
    SHARK là cá mập, CRAB cua, CLAW càng

    COMPLETE là được hoàn toàn
    FISHING câu cá, DRILL khoan, PUNCTURE dùi
    LEPER là một người cùi

    CLINIC phòng mạch, sần sùi LUMPY
    IN DANGER bị lâm nguy
    Giải phầu nhỏ là SUGERY đúng rồi
    NO MORE ta dịch là thôi
    AGAIN làm nữa, bồi hồi FRETTY

    Phô mai ta dịch là CHEESE
    CAKE là bánh ngọt, còn mì NOODLE
    ORANGE cam, táo APPLE
    JACK-FRUIT trái mít, VEGETABLE là rau
    CUSTARD-APPLE mãngcầu

    PRUNE là trái táo tàu,SOUN Dâm
    LOVELY có nghĩa dễ thương
    PRETTY xinh đẹp, thường thường SO SO

    LOTTO là chơi lô tô
    Nấu ăn là COOK , WASH CLOTHES giặt đồ
    PUSH thì có nghĩa đẩy, xô
    MARRIAGE đám cưới, SINGLE độc thân
    FOOT thì có nghĩa bàn chân

    FAR là xa cách, còn gần là NEAR
    SPOON có nghĩa cái thìa
    Toán trừ SUBTRACT, toán chia DIVIDE
    PLOUGH tức là đi cày
    WEEK tuần MONTH tháng, WHAT TIME mấy giờ
    5 CÂU HỎI ĐỂ BẮT ĐẦU CUỘC HỘI THOẠI

    Bạn đã biết cách bắt đầu một cuộc hội thoại với người nước ngoài một cách tự nhiên nhất chưa?

    Xin giới thiệu 5 loại câu hỏi phổ biến nhất để bạn có thể bắt đầu bất cứ một cuộc nói chuyện bằng tiếng Anh nào.

    Đây là những câu hỏi quen thuộc nhất sẽ giúp các bạn có được những thông tin cơ bản về một ai đó trong lần đầu nói chuyện:

    - What is your name? (Tên bạn là gì?)

    - Where are you from? (Bạn từ đâu đến?)

    - Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)

    - What do you do? (Bạn làm nghề gì?)

    - What do you like doing in your free time?/ What are your hobbies? (Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi/ sở thích của bạn là gì?)

    Chúng ta hãy đi vào chi tiết từng loại câu hỏi để có thể kéo dài thêm cuộc hội thoại nhé.

    1.“What is your name?” (Tên bạn là gì?)

    Khi có được câu trả lời về tên tuổi của người đang nói chuyện với bạn bạn có thể hỏi thêm những chi tiết nhỏ như:

    - That’s an interesting name. Is it Chinese / French / Indian, etc.?

    (Tên của bạn thật thú vị. Đây là tên theo tiếng Trung/ Pháp/ Ấn Độ….vậy?)

    - Who gives you that name? Your father or mother, so on?

    (Ai đặt tên cho bạn vậy? Bố bạn hay là mẹ?)

    - Does this name have any special meaning?

    (Tên này còn có ý nghĩa đặc biệt nào không?)

    - It’s a pleasure to meet you. Where are you from?

    (Rất vui khi quen biết bạn. Bạn đến từ đâu vây?)

    2. “Where are you from?” (Bạn từ đâu đến?)

    - Where is XYZ? (XYZ là ở đâu vậy?)

    - What is XYZ like? (XYZ trông như thế nào?)

    - How long have you lived there? (Bạn sống ở đó bao lâu rồi?)

    - Do you like living here? (Bạn có thích sống ở đó không?)

    3. “Where do you live?”(Bây giờ bạn sống ở đâu?)

    - Do you live in an apartment or house? (Bạn sống ở nàh riêng hay là chung cư?)

    - Do you like that neighborhood? (Bạn có thích môi trường xung quanh ở đó không?)

    - Do you live with your family? (Bạn có sống với gia đình bạn không?)

    - How many people live there? (Có bao nhiêu người sống với bạn?)

    4. “What do you do?” (Bạn làm nghề gì?)

    - Do you graduate from the school? (Bạn đã ra trường chưa?)

    * Nếu câu trả lời là No thì các bạn có thể hỏi tiếp

    - What school are you learning? (Bạn đang học ở trường nào?)

    - What is your major? (Chuyên ngành chính của bạn là gì?)

    * Nếu câu trả lời là Yes bạn có thể tiếp tuc

    - Which company do you work for? (Bạn đang làm việc cho công ty nào?)

    - How long have you had that job? (Bạn làm công việc đó được bao lâu rồi?)

    - Do you like your job? (Bạn có thích công việc đó không?)

    - What’s the best / worst thing about your job? (Điều tuyệt vời nhất/ tồi tệ nhất của công việc đó là gì?)

    - What do you like best / least about your job? (Điều gì làm bạn thích nhất/ không thích nhất trong công việc của bạn?)

    5. Hobbies / Free Time (Sở thích và thời gian rảnh rỗi)

    Khi hỏi về sở thích của ai đó những câu hỏi thường thấy là:

    - What do you like doing in your free time? (Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi?)

    - Can you play tennis / golf / soccer / etc.? (Bạn có thể chơi tennis/ golf/ bóng đá…không?)

    + How long have you played tennis /golf /soccer /etc.? (Bạn chơi tennis/ golf/ bóng đá được bao lâu rồi?)

    + Who do you play tennis /golf /soccer /etc. with? (Bạn chơi tennis/ golf/ bóng đá với ai vậy?)

    - What kind of films / food do you enjoy? (Bạn thích loại phim/ loại thức ăn nào?)

    + Where do you often go to watch movies? (Bạn thường đi xem phim ở đâu?)

    + How often do you watch films / eat out? (Bạn có thường xuyên đi xem phim hay đi ăn ngoài không?)

    + Who do you often go with? (Bạn thường đi với ai?)

    Với việc ghi nhớ những câu hỏi đơn giản như vậy bạn cũng có thể duy trì cuộc nói chuyện của mình trong một khoản thời gian dài mà bạn không phải lo lắng gì nữa. Hãy luyện tập thật nhiều để có thể làm chủ tiếng Anh nhanh nhất có thể nhé.

    Thấy cái này mới nhớ :
    CFO : Chief Financial Officer : Giám đốc tài chính
    CIO : Chief Information Officer : Giám đốc CNTT
    CMO : Chief Marketing Officer : Giám đốc tiếp thị
    HRM : Human Resources Manager : Giám đốc nhân sự
    HRD : Human Resources director : Giám đốc nhân sự
    Bây giờ ngừoi ta hay dùng :
    CPO : Chief People Officer :Giám đốc nhân sự
    CCO : Chief Customer Officer: Giám đốc bán hàng

    [MỘT SỐ CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH THÔNG DỤNG]

    Vậy hả? ----> Is that so?
    Làm thế nào vậy? ----> How come?
    Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!
    Quá đúng! ----> Definitely!
    Tôi hiểu rồi ----> I got it !
    Cứ liều thử đi ----> Go for it!
    Ngộ ngĩnh, dễ thương quá! ----> How cute!
    Đợi một chút. ----> Wait a moment! Wait minute!
    Cái đó không thành vấn đề----> It doesn't matter
    Đừng nhìn lén --->Don't peep
    Bạn muốn nói gì, ý bạn là gì? ---> What do you mean?
    Không đến nỗi---> Not so bad
    Cũng vậy thôi mà ---->it's all the same
    Để Làm Gì? ---> For What
    Àh, này ---> By the way

    viết tắt trong tin nhắn tiếng Anh
    G9: good night – chúc ngủ ngon
    CU29: see you to night – tối nay gặp
    10Q: cảm ơn
    plz : please – xin làm ơn
    IC : I see - tôi hiểu , tôi biết
    4u : for u – cho bạn
    asl : Tuổi , giới tính , nơi ở ?
    lol : Cười
    hehe: Cười
    u : you
    afk — away from keyboard – có việc bên ngoài , ko rảnh rỗi
    bbl — be back later – trở lại sau
    bbiab — be back in a bit – xin chờ xíu
    kkz = okay
    ttyl = talk to you later – nói chuyện sau
    lv a mess = leave a message – Để lại tin nhé
    lata = later [ bye]
    n2m = not too much [when asked wassup] – không có gì
    newayz = anyways – sao cũng được
    gtg = gotta go – phải đi
    noe = know – biết
    noperz / nah = no – không
    yupperz = yes - có
    lolz = laugh out loud – cười lớn
    teehee = cười [giggle] – cười
    lmfao = laughing my f*ckin’ *ss off – cười đểu
    nuthin’ = nothing – không có gì
    BS = b*ll sh*t – nói láo , xạo
    LD = later, dude – gặp sau nhé
    OIC = oh I see
    PPL = people
    sup = what’s up – chuyện gì thế , sao rồi?
    wan2tlk = want to talk? – muốn nói chuyện
    wkd = weekend – cuối tuần
    dts = dont think so – không nghĩ thế , không nghĩ vậy
    cul8r = see you later – gặp sau = cu
    aas = alive and smiling
    gf = girlfriend
    ga = go ahead – cứ tiếp tục đi
    ilu = i love you
    rme = rolling my eyes – ngạc nhiên
    ss = so sorry – rất tiếc , rất xin lỗi
    spk = speak
    stw = search the web
    thx = thanks
    tc = take care – bảo trọng
    hru = how are you – bạn có khoe ko?
    ybs = you’ll be sorry – bạn sẽ tiếc
    wuf? = where are you from? – từ đâu đến
    bc = because – bởi vì
    otb = off to bed – đi ngủ
    np = no problem – không sao , ko có chuyện gì
    nbd = no big deal – không gì đâu . ko sao
    tam = tomorrow A.M – sáng ngày mai
    b4 = before – trước
    wtg = way to go – đường đi
    brb — be right back
    btw — by the way – tiện thể , nhân tiện
    cya — see ya = cu = cu later = cul8t
    gmta — great minds think alike
    imho — in my humble opinion
    j/k — just kidding – nói chơi thôi
    irl — in real life – cuộc sống thực , trong đời thực
    nick — internet nickname
    wb — welcome back – chào mừng đã trở lại
    wtf? : what the f**k? – chuyện quái gì nữa đây
    fu: **** you – chủi thề
    g2g: get to go – biến đi
    wth= what the heck – kì quá
    cuz = cause – nguyên nhân
    dun = don’t - không
    omg= oh my god – chúa ơi , trời ơi
    omfg= oh my f**ing god = OMFG : chúa ơi , trời ơi (mức độ xã hội đen hơn)
    dt = double team !
    WTF : Wat the f**k = wtf? : what the f**k? – chuyện quái gì nữa đây
    STFU: Shut The F**Up – im đi , trật tự đi
    msg – message – tin nhắn
    nvm - never mind – không sao
    asap = as soon as possible – càng sớm càng tốt
    gg = good game – chơi hay lắm
    lmao = laugh my ass off
    asl: age, = address , *** , location ( từ này là họ hay dùng nhất đấy .. lúc mới chat với bạn họ sẽ hỏi bạn về địa chỉ , giới tính , nơi ta sinh sống)
    coz: cause – nguyên nhân
    hs:head shot
    nsice shot
    n = and
    da = the
    Những từ viết tắt, tiếng lóng này đã chính thức có mặt trong từ điển tiếng Anh Oxford.
    OMG (Oh My God - ôi Chúa ơi)
    IMHO (In My Honest Opinion - theo quan điểm của tôi)
    LOL (Laughing Out Loud - cười to)
    tbh (To be honest: Nói chân thành)...
    10 mẫu câu đơn giản mà cực kỳ hay dùng! Share về nhà để học không thỉnh thoảng cần đến mà ko biết thì tiếc lắm đó!
    =====================================
    Có chuyện gì vậy? ----> What's up?

    Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?

    Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?

    Không có gì mới cả ----> Nothing much

    Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?

    Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking

    Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming

    Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business

    Vậy hả? ----> Is that so?

    Preposition:

    * OF
    - ashamed of : xấu hổ về...
    - afraid of : sợ. e ngại
    - ahead : trước
    - aware of : nhận thức
    - capable of : có khả năng
    - confident of : tin tưởng
    - fond of : thích
    - full of : đầy
    - hopefull of : hi vọng
    - proud of : tự hào
    - jealous of : ghen tỵ
    - quick of : nhanh

    * FOR
    - availble for sth : có sẵn (cái gj̀)
    - difficult for: khó
    - late for : trễ
    - dangerous for : nguy hiểm
    - famous for : nổj tiếng
    - greedy for sth : tham lam
    - suitable for : thích hợp

    TỪ LÓNG THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH ^^

    1. Dollar = Buck
    Ở Mỹ nói đến tiền là chúng ta đang nói đến “dollar”, “buck” cũng được hiểu với nghĩa tương tự:
    EX:
    - How much for this, please? (Xin hỏi cái này bao nhiêu tiền)
    - Ten bucks. (Mười đô la)

    2. Grand = 1000 dollars

    3.Buy = believe

    Ex: “Buy” ngoài nghĩa “mua” thì còn có thể dùng với nghĩa “tin”:
    You said dogs can fly, I don’t buy it (or I don't buy into that). (Bạn bảo chó có thể bay được ah? Tôi không tin).

    4. Cool down = Calm down(bình tĩnh lại, làm cho bình tĩnh lại)

    5. storm out = storm in
    Ex: He stormed into the house and broke everything got in his way. (Hắn lao vào trong nhà và đập vỡ tất cả những gì gặp phải)

    6. Chicken: thường được dùng để ám chỉ những người hèn nhát, “nhát chết”. Nó còn được sử dụng làm động từ (“chicken out”) với nghĩa “từ bỏ, không dám làm việc gì nữa do quá sợ hãi”:

    Ex: He insisted on trying Bungee Jumping but after seeing how high it was, he chickened out! (Anh ấy nhất định đòi thử nhảy Bungee nhưng sau khi thấy nó cao thế nào, anh ấy sợ quá không dám thử nữa!)

    7. couch potato: Chỉ sự lười biếng, ì ạch. Chẳng hạn khi ai đó chỉ nằm ườn xem ti vi vào ngày chủ nhật, chẳng hoạt động gì cả, chúng ta sẽ dùng couch potato, như củ khoai tây nằm trên ghế dài vậy.

    Ex: I’m usually a couch potato on Sunday, just eat and watch TV.
    __________________


    CÂU ĐẢO NGỮ ( mỗi ngày một ngữ pháp nha)
    Cấu trúc đảo ngữ: ADV+ TRỢ ĐỘNG TỪ+ S +Verb

    1.Đảo ngữ với các trạng từ chỉ mức độ: RARELY, SELDOM, HARDLY, NEVER, AT NO TIME :
    Cấu trúc:
    (Rarely, hardly...)+ Trợ động từ+S+V
    EX: Rarely does she go to school late

    2. Đảo ngữ với NO SOONER....THAN; HARDLY...WHEN; SCARELY...WHEN: (ngay sau khi thì)
    Cấu Trúc:
    No sooner/hardly+ HAD+ S+ V3.pp+ THAN/ WHEN+ S+V2(pastsimple)
    EX:
    As soon as i finished my homework,i watched TV
    (đảo ngữ)=> no sooner had i finished my homework than i watched TV

    3. Đảo ngữ với IT WAS NOT UNTIL va IT WAS ONLY WHEN
    =>(đảo ngữ) NOT UNTIL/ ONLY WHEN + clause/ noun phrase+ TRỢ ĐỘNG TỪ+ S+ Vbare
    EX:
    not until the midnight did the noise next door stop

    4. NOT ONLY...... BUT ALSO : không những mà còn
    CTRUC:
    NOT ONLY+ TRỢ ĐỘNG TỪ+ S+V, BUT+S+TRỢ ĐỘNG TỪ( Tobe/ modal verbs)+ ALSO+V+...
    Example:
    Not only was Tom late, but he was also angry

    5. UNDER NO CIRCUMSTANCES/IN NO WAY/ON NO ACCOUNT: ( dưới bất kì hoàn cảnh nào cũng không)
    CAU TRUC
    In no way/ on no account...+TRỢ ĐỘNG TỪ (should)+S+(not)+V
    EX:
    under no circumstances should you call the police
    6. Đảo ngữ câu điều kiện
    Loai1: SHOULD+ S+ (not)+ V, S+ will+ V
    Loại 2: WERE+S+ To V/ noun +V, clause
    Loại 3: HAD+S+(not)+ Vpp, clause
    EX
    1. should you see her, will you tell me?
    2.were the earth to stop moving, we would die
    3. had he not been lazy, he would have passed the exam

    CÂU ĐẢO NGỮ (Part2)
    7. đảo ngữ của IF IT WERE NOT FOR (nếu không vì)
    IF IT WERE NOT FOR+ N, clause
    => WERE IT NOT FOR+ N, clause

    Ex: were it not for your help, I couldn't successed.

    8. Đảo ngữ với SUCH va SO.....THAT
    *SO+ adj/adv+ TRỢ ĐỘNG TỪ+S+ THAT+ clause
    Ex: so angry was she that she couldn't say anything.
    * SUCH+ Tobe+ noun +THAT+ clause
    Ex: such was her anger that she couldn't say anything.
    9. Đảo ngữ với ONLY: (Only by+ Ving; Only with+noun; Only After+Ving/N/clause; Only When+N/clause)
    ONLY BY+ Ving+Trợ động từ+S+V...

    ex: only by studying hard can you pass the exam.

    10. Đảo ngữ với NOT+N:
    NOT+ A/AN+ N+ Trợ động từ+S+V
    EX: she didn't say any word when she saw me.
    => not a word did she say when she saw me.

    11. Đảo ngữ của LITTLE:
    LITTLE/HARDLY/SELDOM/RARELY+ Trợ động từ+S+V (hiếm khi)
    EX:
    little did he understand what I say.

    12. Đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi chốn: ( dạng này dễ nhất nè)
    S+V+adv
    =>Adv+V+S
    Ex:
    a beautiful girl stands over there
    => overthere stands a beautiful girl.

    HỌC CÁCH CHỈ ĐƯỜNG CHO KHÁCH DU LỊCH:

    Go along the river. - Đi dọc bờ sông.

    Go over the bridge. - Đi qua cầu.

    Go through the park. - Băng qua công viên.

    Go towards the church. - Đi theo hướng đến nhà thờ.

    Go up the hill - Đi lên dốc.

    Go down the hill.- Đi xuống dốc.

    Take the first turning on the right. - Rẽ phải ở ngã rẽ đầu tiên.

    Turn right at the crossroads - Đến ngã tư thì rẽ phải

    Go past the pet shop. - Đi qua cửa hàng bán thú nuôi

    The bookshop is opposite the church.- Hiệu sách ở đối diện nhà thờ.

    The bookshop is between the church and the pet shop. - Hiệu sách nằm giữa nhà thờ và cửa hàng bán thú nuôi.

    The bookshop is on/at the corner. - Hiệu sách nằm ở góc phố.

    The bookshop is in front of the church. - Hiệu sách nằm trước nhà thờ.

    The bookshop is behind the church. - Hiệu sách nằm sau nhà thờ.

    The bookshop is next to the church. - Hiệu sách nằm sát cạnh nhà thờ.

    The bookshop is beside the church. - Hiệu sách nằm cạnh nhà thờ.

    The bookshop is near the church. - Hiệu sách nằm gần nhà thờ.

    car park - Bãi đỗ xe
    crossroads - Đường giao nhau
    roundabout - Đường vòng
    traffic lights - Đèn giao thông

    Bí mật trong những từ viết tắt"

    Hãy cùng chúng tôi khám phá những từ viết tắt dưới đây. Bạn sẽ thấy nó hết sức thú vị. Và biết đâu được, nó sẽ là nguồn cảm hứng giúp bạn tìm ra những bí mật mới.

    H.O.L.L.A.N.D Hope Our Love Lats And Never Dies = Hy vọng rằng tình yêu của chúng ta sống mãi.

    I.T.A.L.Y I Trust And Love You = Em (anh) tin tưởng anh (em) và yêu anh (em).

    L.I.B.Y.A Love Is Beautiful; You Also = Tình yêu thật nên thơ; Và em cũng thế.

    F.R.A.N.C.E Friendships Remain And Never Can End = Tình bạn luôn bền vững và bất tử.

    C.H.I.N.A Come Here. I Need Affection = Hãy đến với anh (em).

    Anh (em) rất cần tình cảm của em (anh).

    I.N.D.I.A.I Nearly Died In Adoration = Em (anh) vô cùng ngưỡng mộ anh (em)!

    K.O.R.E.A Keep Optimistic Regardless of Every Adversity = Hãy luôn lạc quan trước mọi tai họa!

    I.M.U.S I Miss You, Sweetheart = Anh (em) nhớ em (anh), người yêu!

    Y.A.M.A.H.A You Are My Angel! Happy Anniversary! = Em (anh) là thiên thần của anh (em)! Chúc mừng sinh nhật!

    Và S.H.M.I.L.Y = SEE HOW MUCH I LOVE YOU

    Bạn có nghĩ ra câu gì thú vị cho từ V.I.E.T.N.A.M không?

    [ Thành ngữ tiếng anh]
    1. Better late than never => Muộn còn hơn không
    2. Diamond cuts diamond => Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
    3. The more the merrrier => Càng đông càng vui
    4. What comes around, goes around => Gậy ông đập lưng ông
    5. Out of sight, out of mind => Xa mặt cách lòng

    Tiếng anh căn bản
    CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1
    (Share về tường còn thỉnh thoảng xem lại mems nhé)
    =================

    Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật.

    Ta sử dụng câu điều kiện loại 1để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

    * Công thức câu điều kiện loại 1:

    IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

    - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

    - Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.

    - Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.

    - Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.

    - Thí dụ:

    + IF I HAVE THE MONEY, I WILL BUY THAT LCD MONITOR. = Nếu tôi cóđủ tiền, tôi sẽ mua cái màn hình LCD đó.

    + I WILL BE SAD IF YOU LEAVE. = Anh sẽ buồn nếu em bỏ đi.
    __________________


    Có chuyện gì vậy? ----> What's up?
    Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?
    Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?
    Không có gì mới cả ----> Nothing much
    Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?
    Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking
    Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming
    Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business
    Vậy hã? ----> Is that so?
    Làm thế nào vậy? ----> How come?
    Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!
    Quá đúng! ----> Definitely!
    Dĩ nhiên! ----> Of course!
    Chắc chắn mà ----> You better believe it!
    Tôi đoán vậy ----> I guess so
    Làm sao mà biết được ----> There's no way to know.
    Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)
    Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!
    Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!)
    Tôi hiểu rồi ----> I got it
    Quá đúng! ----> Right on! (Great!)
    Tôi thành công rồi! ----> I did it!
    Có rảnh không? ----> Got a minute?
    Đến khi nào? ----> 'Til when?
    Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?
    Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute
    Hãy nói lớn lên ----> Speak up
    Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?
    Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?
    Đến đây ----> Come here
    Ghé chơi ----> Come over
    Đừng đi vội ----> Don't go yet
    Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you
    Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first
    Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief
    What the hell are you doing? ----> Anh đang làm cái quái gì thế kia?
    Bạn đúng là cứu tinh.Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà ----> You're a life saver. I know I can count on you.
    Đừng có giả vờ khờ khạo! ----> Get your head out of your ass!
    Xạo quá! ----> That's a lie!
    Làm theo lời tôi ----> Do as I say
    Đủ rồi đó! ----> This is the limit! (No more, please!)
    Hãy giải thích cho tôi tại sao ----> Explain to me why
    Ask for it! ----> Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
    ... In the nick of time: ----> ... thật là đúng lúc
    No litter ----> Cấm vất rác
    Go for it! ----> Cứ liều thử đi
    Yours! As if you didn't know ----> của you chứ ai, cứ giả bộ không biết.
    What a jerk! ----> thật là đáng ghét
    No business is a success from the beginning ----> vạn sự khởi đầu nan
    What? How dare you say such a thing to me ----> Cái gì, ...mài dám nói thế với tau à
    How cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
    None of your business! ----> Không phải việc của bạn
    Don't stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc này
    Don't peep! -----> đừng nhìn lén!
    What I'm going to do if.... ----> Làm sao đây nếu ...
    Stop it right a way! ----> Có thôi ngay đi không
    A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo
    You'd better stop dawdling ----> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà.
    __________________


    BEAUTIFUL IN WHITE

    Not sure you know this
    (Anh không chắc nếu em biết điều này)
    But when we first met
    (nhưng khi chúng ta gặp nhau lần đầu)
    I got so nervous
    ( anh đã rất lo lắng)
    I couldn't speak
    (anh chẳng thể nói được điều nào)
    In that very moment
    (chính vào khoảnh khắc đó)
    I found the one
    (Anh đã nhận ra một điều và)
    And my life had found its missing piece
    (cuộc đời anh đã tìm được mảnh ghép còn thiếu)
    So as long as I live I'll love you
    (chỉ cần anh còn sống anh vẫn yêu em)
    Will have and hold you
    (Sẽ có em và ôm em vào lòng)
    You look so beautiful in white
    (Trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới trắng tinh)
    And from now till my very last breath
    (và kể từ giây phút này cho đến khi anh trút hơi thở cuối cùng)
    This day I'll cherish
    (anh sẽ mãi trân trọng tình yêu này)
    You look so beautiful in white tonight
    (Trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới trắng tinh đêm nay)
    What we have is timeless
    (Những gì chúng ta có là mãi mãi)
    My love is endless
    (tình yêu của anh là bất diệt)
    and with this ring I say to the world
    (và với chiếc nhẫn này anh nói cho cả thế giới biết rằng)
    You're my every reason
    ( em là lẽ sống của đời anh)
    You're all that I believe in
    ( em là niềm tin của đời anh)
    With all my heart I mean every word
    ( bằng cả trái tim mình, anh nói ra những điều này)

    So as long as I live I'll love you
    (chỉ cần anh còn sống anh vẫn yêu em)
    Will have and hold you
    (Sẽ có em và ôm em vào lòng)
    You look so beautiful in white
    (Trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới trắng tinh)
    And from now till my very last breath
    (và kể từ giây phút này cho đến khi anh trút hơi thở cuối cùng)
    This day I'll cherish
    (anh sẽ mãi trân trọng tình yêu này)
    You look so beautiful in white tonight
    (Trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới trắng tinh đêm nay)
    You look so beautiful in white tonight
    (Trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới trắng tinh đêm nay)
    So beatiful in white tonight
    (trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới đó)
    And if a daughter is what our future holds
    (và nếu trong tương lai chúng ta có con gái)
    i hope she has your eyes
    (anh mong rằng con sẽ có đôi mắt giống em)
    Finds love like you and I did
    (Rồi con sẽ tìm thấy tình yêu của đời mình như anh và em)
    And when she falls in love we'll let her go
    ( và khi con yêu rồi chúng ta sẽ để con bước đi)
    and I'll walk her down aisle
    (và anh sẽ nắm tay con đi vào lễ đường này)
    she'll look so beautiful in white
    ( con sẽ trông thật xinh đẹp trong bộ váy cưới trắng tinh)
    You look so beautiful in white
    (Trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới trắng tinh)
    So as long as I live I'll love you
    (chỉ cần anh còn sống anh vẫn yêu em)
    Will have and hold you
    (Sẽ có em và ôm em vào lòng)
    You look so beautiful in white
    (Trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới trắng tinh)
    And from now till my very last breath
    (và kể từ giây phút này cho đến khi anh trút hơi thở cuối cùng)
    This day I'll cherish
    (anh sẽ mãi trân trọng tình yêu này)
    You look so beautiful in white tonight
    (Trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới trắng tinh đêm nay)
    You look so beautiful in white tonight
    (Trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới trắng tinh đêm nay)
    .................................

    1.Not sure if you know this: 1 vế trong câu điều kiện loại 1
    2.I got so nervous: cấu trúc get+ ADJ chỉ cảm xúc= Fell+adj chỉ cảm xúc.
    3. I couldn't speak: S+ modal verbs+ V nguyên thể.
    4. In that very moment: cấu trúc thông thường của In that moment. Very thêm vào để nhấn mạnh: chính vào khoảnh khắc đó.
    5.my life had found its missing piece: find được chia quá khứ hoàn thành, diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ.
    6. so as long as I live I'll love you; câu điều kiện loại 1. mệnh đề 1 thay vì dùng If ta có thể dùng As long As (miễn là).
    7.from now till my very last breath: from+ danh từ chỉ thời gian+ To/ till+ danh từ chỉ thời gian: từ lúc.... đến lúc.
    8.you're all that I believe in: mệnh đề quan hệ- that thay thế all, thay all làm tân ngữ.
    9. if a daughter is what our future holds,i hope she has your eyes : câu điều kiện loại 1.
    10.fall in Love; cụm từ- đang yêu
    11.I'll walk her dowm aisle: cấu trúc walk sb down aisle : cụm từ thường được chỉ trong đám cưới người thiên chúa giáo. một nghi thức thiêng liêng trong đạo thiên chúa. dẫn vào ghế nhà thờ.
    __________________


    Never say goodbye if you still want to try, never give up if you still feel you can go on, never say you don't love a person anymore if you can't let go.

    Đừng bao giờ nói kết thúc nếu bạn vẫn muốn cố gắng, đừng bao giờ từ bỏ nếu bạn vẫn cảm thấy mình có thể tiếp tục, đừng bao giờ nói không yêu một ai đó nữa nếu bạn không thể buông tay.
    ---- NHỮNG CÂU CHỬI NHAU THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH ----

    Học để biết tụi nó chửi nhau thế nào hoặc có chửi mình không nhé. Nhỡ bị chửi mà ko hiểu rồi cười cười thì thiệt lắm

    1-Đồ dở hơi!
    Up yours!

    3-Tức quá đi!
    How irritating!

    4-Vô lý!
    Nonsence!

    5-Đừng có ngu quá chứ !
    Don't be such an ass.

    6-Thằng khốn nạn!(Đồ tồi!)
    You’re a such a jerk!

    7-Mày không có óc à?
    Are you an airhead ?

    8-Biến đi! Cút đi!
    Go away!( Take a hike! Buzz off! Beat it! Go to hell..)

    9-Đủ rồi đấy! Chịu hết nổi rồi!
    That’s it! I can’t put up with it!

    10-Thằng ngu!
    You idiot!( What a jerk!)

    11-Đồ keo kiệt!
    What a tightwad!

    12-Mẹ kiếp!
    Damn it!

    13-Biến đi! Tao chỉ muốn được yên thân một mình.
    Go away!I want to be left alone!

    14- Shut up , and go away!You're a complete nutter!!!
    Câm mồm và biến đi! Máy đúng là 1 thằng khùng !

    15-You scoundrel!
    Thằng vô lại !!

    16-Keep your mouth out of my business!
    Đừng chõ mõm vào chuyện của tao!

    17-Keep your nose out of my business!
    Đừng chõ mũi vào chuyện của tao !

    18-Do you wanna die?( Wanna die ?)
    Mày muốn chết à ?

    19-You're such a dog !
    Thằng chó này.

    20-You really chickened out.
    Đồ hèn nhát.

    21: god - damned
    khốn kiếp

    22: what a life! ^^ oh,hell!
    mẹ kiếp

    23 uppy!
    chó con

    24: the dirty pig!
    đồ con lợn

    25: fuck you =
    đis mẹ mày á

    26. What do you want?
    Mày muốn gì ?

    27.You’ve gone too far!
    Mày thật quá quắt/ đáng !

    28. Get away from me!
    Hãy tránh xa tao ra !

    29. I can’t take you any more!
    Tao chịu hết nỗi mày rồi

    30. You asked for it.
    Do tự mày chuốc lấy

    31. Shut up!
    Câm miệng

    32. Get lost.
    Cút đi

    33. You’re crazy!
    Mày điên rồi !

    34. Who do you think you are?
    Mày tưởng mày là ai ?

    35. I don’t want to see your face!
    Tao không muốn nhìn thấy mày nữa

    36. Get out of my face.
    Cút ngay khỏi mặt tao

    37. Don’t bother me.
    Đừng quấy rầy/ nhĩu tao

    38. You piss me off.
    Mày làm tao tức chết rồi

    39. You have a lot of nerve.
    Mặt mày cũng dày thật

    40. It’s none of your business.
    Liên quan gì đến mày

    41. Do you know what time it is?
    Mày có biết mày giờ rối không?

    42. Who says?
    Ai nói thế ?

    43. Don’t look at me like that.
    Đừng nhìn tao như thế

    44. Drop dead.
    Chết đi

    45. You bastard!
    Đồ tạp chũng

    46. That’s your problem.
    Đó là chuyện của mày.

    47. I don’t want to hear it.
    Tao không muốn nghe

    48. Get off my back.
    Đừng lôi thôi nữa

    49. Who do you think you’re talking to?
    Mày nghĩ mày đang nói chuyện với ai ?

    50. What a stupid idiot!
    Đúng là đồ ngốc

    51. That’s terrible.
    Gay go thật

    52. Mind your own business!
    Lo chuyện của mày trước đi

    53. I detest you!
    Tao câm hận mày

    54. Can’t you do anything right?
    Mày không làm được ra trò gì sao ?

    55. You bitch!:
    đồ chó đẻ

    56. Fuck off!:
    mẹ kiếp hoặc j đó tương tự=.=

    57. Knucklehead
    đồ đần độn
    ---------------------------------------------------------
    Những câu tiếng Anh hay nhất về tình bạn

    1. I love you not because of who you are, but because of who I am when I am
    with you.
    -Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà là vì tôi sẽ là người thế nào khi ở bên bạn.

    2. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won't make
    you cry.
    - Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc.

    3. Just because someone doesn't love you the way you want them to,
    doesn't mean they don't love you with all they have.
    - Nếu một ai đó không yêu bạn được như bạn mong muốn, điều đó không có nghĩa là người đó không yêu bạn bằng cả trái tim và cuộc sống của họ.

    4. A true friend is someone who reaches for your hand and touches your
    heart.
    - Người bạn tốt nhất là người ở bên bạn khi bạn buồn cũng như lúc bạn vui

    5. The worst way to miss someone is to be sitting right beside them knowing
    you can't have them.
    - Bạn cảm thấy nhớ nhất một ai đó là khi bạn ở ngồi bên người đó và biết rằng người đó không bao giờ thuộc về bạn.

    6. Never frown, even when you are sad, because you never know who is
    falling in love with your smile.
    - Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó.

    7. To the world you may be one person, but to one person you may be the
    world.
    - Có thể với thế giới, bạn chỉ là một người. Nhưng với một người nào đó, bạn là cả thế giới

    8. Don't waste your time on a man/woman, who isn't willing to waste their
    time on you.
    - Đừng lãng phí thời gian với những người không có thời gian dành cho bạn.

    9. Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right
    one, so that when we finally meet the person, we will know how to be
    grateful.
    - Có thể Thượng Đế muốn bạn phải gặp nhiều kẻ xấu trước khi gặp người tốt, để bạn có thể nhận ra họ khi họ xuất hiện.

    10. Don't cry because it is over, smile because it happened.
    - Hãy đừng khóc khi một điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì điều đó đến.

    11. There's always going to be people that hurt you so what you have to do
    is keep on trusting and just be more careful about who you trust next time
    around.
    - Bao giờ cũng có một ai đó làm bạn tổn thương. Bạn hãy giữ niềm tin vào mọi người và hãy cảnh giác với những kẻ đã từng một lần khiến bạn mất lòng tin.

    12. Make yourself a better person and know who you are before you try and
    know someone else and expect them to know you.
    - Bạn hãy nhận biết chính bản thân mình và làm một người tốt hơn trước khi làm quen với một ai đó, và mong muốn người đó biết đến bạn.

    13. Don't try so hard, the best things come when you least expect them to.
    - Đừng vội vã đi qua cuộc đời vì những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn đúng vào lúc mà bạn ít ngờ tới nhất.
    You may only be one person to the world but you may be the world to one person.
    Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.

    14.You know you love someone when you cannot put into words how they make you feel.
    - Khi yêu ai ta không thể diễn tả được cảm giác khi ở bên cô ta thì mới gọi là yêu.

    15. All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one.
    - Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất.

    16. A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.
    - Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.

    17.A cute guy can open up my eyes, a smart guy can open up a nice guy can open up my heart.
    - Một thằng khờ có thể mở mắt, một gã thông minh có thể mở mang trí óc, nhưng chỉ có chàng trai tốt mới có thể mới có thể mở lối vào trái tim.
    __________________

    [ Phrasal verb ]
    _ Look into sth: nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó
    _ Look sth up: tra nghĩa của cái từ gì đó
    _ Look up to s.o: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó
    _ Make s.th up: chế ra, bịa đặt ra cái gì đó
    _ Make up one’s mind: quyết định
    ★ MỘT SỐ CÂU TIẾNG ANH THÔNG DỤNG ★

    • Add fuel to the fire. Thêm dầu vào lửa
    • To eat well and can dress beautyfully. Ăn trắng mặc trơn
    • Don't mention it! = You're welcome = That's allright! = Not at
    • all. Không có chi
    • Just kidding. Chỉ đùa thôi
    • No, not a bit. Không chẳng có gì
    • Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả
    • After you. Bạn trước đi
    • Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh
    • không?
    • The same as usual! Giống như mọi khi
    • Almost! Gần xong rồi
    • You 'll have to step on it Bạn phải đi ngay
    • I'm in a hurry. Tôi đang bận

    1. Phân biệt "Say, Speak, Tell, Talk"
    2. Phân biệt "Learn and Study"
    3. Phân biệt "Also, Too, Either"
    4. Phân biệt "Among and Between"
    5. Phân biệt "See, Look, Watch"
    6. Phân biệt "Person, Persons, People, Peoples"
    -----------------------------------------------------------
    1. Phân biệt "Say, Speak, Tell, Talk"

    + SAY: nói ra, nói rằng. Là động từ có tân ngữ, chú trọng nội dung được nói ra.

    Ex: Please say it again in English.
    Ex:They say that he is very ill.

    + SPEAK: nói ra lời, phát biểu. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ sự thật "truth".

    Ex: He is going to speak at the meeting.
    Ex: I speak Chinese. I don’t speak Japanese.

    Notes: Khi muốn "nói với ai" thì dùng speak to sb hay speak with sb.
    Ex: She is speaking to our teacher.

    + TELL: cho biết, chú trọng, sự trình bày. Thường gặp trong các cấu trúc: tell sb sth (nói với ai điều gì ), tell sb to do sth (bảo ai làm gì ), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì ).

    Ex: The teacher is telling the class an interesting story.
    Ex: Please tell him to come to the blackboard.
    Ex: We tell him about the bad new.

    + TALK: trao đổi, chuyện trò. Có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác 'nói'. Thuờng gặp trong các cấu trúc : talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).

    Ex: What are they talking about?
    Ex: He and his classmates often talk to each other in English.

    -----------------------------------------------------------
    2. Phân biệt "Learn and Study"
    - I go to school to learn English. (Tôi đến trường để học Anh Văn)
    - She is studying at Lycee Gia Long. (Cô ấy đang học ở trường Gia Long.)
    Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là học; nhưng to learn (learnt, learnt) = học một môn gì đó; to study = học (nói chung).
    Vậy, đừng viết: She is learning at Lycee Gia Long.
    Phụ chú: to study cũng áp dụng cho việc học một môn nào, nhưng với nghĩa mạnh hơn: (to try to learn).
    Ví dụ: He is studying algebra in his room. (Nó đang miệt mài học đại số trong phòng.)
    English is your future
    -----------------------------------------------------------
    3. Phân biệt "Also, Too, Either"
    a) Dịch câu: Tôi cũng thích âm nhạc
    I like music either (sai)
    I also like music (đúng )
    I like music,too.(đúng )
    b)Dịch câu:anh ấy cũng không yêu tôi
    He doesn't love me ,too(sai)
    He also doesn't love mem (sai)
    He doesn't love me either (đúng )
    Phân biệt :
    Also và too dùng cho câu khẳng định
    Either dùng cho câu phủ định

    English is your future
    -----------------------------------------------------------
    4. Phân biệt "Among and Between"
    AMONG - BETWEEN (giữa ,trong số )
    a) Dịch câu : Bà ta cái bánh cho hai đứa trẻ
    She divided the cake among the two children.(sai)
    She divided the cake between the two children.(đúng)
    b) Dịch câu : Bà ta cái bánh cho ba đứa trẻ
    She divided the cake between the three children.(sai)
    She divided the cake among the three children. (đúng )
    - Dùng between cho 2 thứ /người .
    - Dùng among cho 3 thứ /người trở lên
    C) Dịch câu : Việt Nam nằm giữa Lào ,Campuchia và Thái Bình Dương
    Vietnam lies among Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(sai)
    Vietnam lies between Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(đúng)
    -Dùng between cho giữa các vị trí chính xác rõ ràng
    English is your future
    -----------------------------------------------------------
    5. Phân biệt "See, Look, Watch"
    - See : xem trong có chủ ý, hình ảnh tự lọt vào mắt mình, bạn không mốn thấy nhưng vẫn thấy
    - Look : nhìn có chủ ý, ngắm nhìn, bạn muốn nhìn
    - Watch : nhìn có chủ ý 1 thứ gì đó, và thứ đó thường đang chuyển động
    Ex:
    - I opened the curtains and saw some birds outside. (Tôi mở tấm màn và thấy 1 vài chú chim bên ngoài)
    live">Tôi mở tấm màn và thấy, tôi không định nhìn chúng, chúng chỉ tự dưng như thế.
    - I looked at the man. (Tôi nhìn vào người đàn ông)
    live">Tôi có chủ ý nhìn vào ông ta.
    - I watched the bus go through the traffic lights. (Tôi nhìn chiếc xe buýt đi qua cột đèn giao thông)
    live">Tôi có chủ ý nhìn chiếc xe buýt, và nó đang chuyển động.

    -----------------------------------------------------------
    6. Phân biệt "Person, Persons, People, Peoples"
    - Persons : một dạng số nhiều khác của person, có nghĩa trang trọng và thường được dùng trong văn bản luật, văn bản trịnh trọng, biển báo.
    - People :
    + Nghĩa thường gặp là số nhiều của person
    + Còn nghĩa thứ 2 là dân tộc
    - Peoples : số nhiều của people khi mang ý nghĩa dân tộc

    Ex:
    - The police keeps a list of missing persons.
    - They are persons who are escaping the punishment.
    - The English-speaking peoples share a common language.
    - The ancient Egyptians were a fascinating people.
    [MỘT SỐ CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH THÔNG DỤNG]

    Vậy hả? ----> Is that so?
    Làm thế nào vậy? ----> How come?
    Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!
    Quá đúng! ----> Definitely!
    Tôi hiểu rồi ----> I got it !
    Cứ liều thử đi ----> Go for it!
    Ngộ ngĩnh, dễ thương quá! ----> How cute!
    Đợi một chút. ----> Wait a moment! Wait minute!
    Cái đó không thành vấn đề----> It doesn't matter
    Đừng nhìn lén --->Don't peep
    Bạn muốn nói gì, ý bạn là gì? ---> What do you mean?
    Không đến nỗi---> Not so bad
    Cũng vậy thôi mà ---->it's all the same
    Để Làm Gì? ---> For What
    Àh, này ---> By the way

    30 CẤU TRÚC THÔNG DỤNG VỚI " TO HAVE "

    • To have a bad liver: Bị đau gan

    • To have a bare competency: Vừa đủ sống

    • To have a bath: Tắm

    • To have a bee in one’s bonnet: Bị ám ảnh

    • To have a bias against sb: Thành kiến với ai

    • To have a bit of a scrap with sb: Cuộc chạm trán với ai

    • To have a bit of a snog: Hưởng một chút sự hôn hít và âu yếm

    • To have a blighty wound: Bị một vết thư ơng có thể đư ợc giải ngũ

    • To have a bone in one’s last legs: Lười biếng

    • To have a bone in one’s throat: Mệt nói không ra hơi

    • To have a bone to pick with sb.: Có việc tranh chấp với ai; có vấn đề phải thanh toán với ai

    • To have a brittle temper: Dễ giận dữ, gắt gỏng

    • To have a broad back: Lưng rộng

    • To have a browse in a bookshop: Xem lướt qua tại cửa hàng sách

    • To have a cast in one’s eyes: Hơi lé

    • to have a catholic taste in literature: ham thích rộng rãi các ngành văn học

    • To have a chat with sb: Nói chuyện bâng quơ với người nào

    • To have a chew at sth: Nhai vật gì

    • To have a chin-wag with sb: Nói chuyện bá láp, nói chuyện nhảm với người nào

    • To have a chip on one’s shoulder: (Mỹ)Sẵn sàng gây chuyện đánh nhau

    • To have a cinch on a thing: Nắm chặt cái gì

    • To have a claim to sth: Có quyền yêu cầu việc gì

    • To have a clear utterance: Nói rõ ràng

    • To have a clear-out: Đi tiêu

    • To have a close shave of it: Suýt nữa thì khốn rồi

    • To have a cobweb in one’s throat: Khô cổ họng

    • To have a cock-shot at sb: Ném đá.

    • To have a cold: Bị cảm lạnh

    • To have a comical face: Có bộ mặt đáng tức cười

    • To have a comprehensive mind: Có tầm hiểu biết uyên bác

    • To have a concern in business: Có cổ phần trong kinh doanh

    • To have a connection with..: Có liên quan đến, với.

    • To have a contempt for sth: Khinh thường việc gì

    • To have a corner in sb’s heart: Được ai yêu mến

    • To have a cough: Ho

    • To have a crippled foot: Què một chân

    • To have a crush on sb: Yêu, mê, phải lòng người nào

    • To have a cuddle together: Ôm lấy nhau

    • To have a debauch: Chơi bời, rượu chè, trai gái

    • To have a deep horror of cruelty: Tôi căm ghét sự tàn bạo
    __________________


    Ừ VỰNG VỀ QUẦN ÁO, ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN:

    Share về học dần nhé

    1. Quần áo
    dress : váy liền
    skirt : chân váy
    miniskirt : váy ngắn
    blouse : áo sơ mi nữ
    stockings: tất dài
    tights : quần tất
    socks : tất
    high heels (high-heeled shoes) : giày cao gót
    sandals : dép xăng-đan
    stilettos : giày gót nhọn
    trainers : giầy thể thao
    wellingtons : ủng cao su
    slippers : dép đi trong nhà
    shoelace : dây giày
    boots :bốt
    leather jacket :áo khoác da
    gloves : găng tay
    vest : áo lót ba lỗ
    underpants : quần lót nam
    knickers : quần lót nữ
    bra : quần lót nữ
    blazer : áo khoác nam dạng vét
    swimming costume: quần áo bơi
    pyjamas: bộ đồ ngủ
    nightie (nightdress) : váy ngủ
    dressing gown: áo choàng tắm
    bikini : bikini
    hat : mũ
    baseball cap : mũ lưỡi trai
    scarf : khăn
    overcoat : áo măng tô
    jacket :áo khoác ngắn
    trousers (a pair of trousers): quần dài
    suit : bộ com lê nam hoặc bộ vét nữ
    shorts : quần soóc
    jeans :quần bò
    shirt :áo sơ mi
    tie : cà vạt
    t-shirt : áo phông
    raincoat : áo mưa
    anorak :áo khoác có mũ
    pullover : áo len chui đầu
    sweater : áo len
    cardigan: áo len cài đằng trước
    jumper : áo len
    boxer shorts : quần đùi
    top : áo
    thong quần lót dây
    dinner jacket com lê đi dự tiệc
    bow tie nơ thắt cổ áo nam

    2. Đồ dùng cá nhân
    wallet ví nam
    purse ví nữ
    umbrella cái ô
    walking stick gậy đi bộ
    glasses kính
    earrings khuyên tai
    wedding ring nhẫn cưới
    engagement ring nhẫn đính hôn
    lipstick son môi
    makeup đồ trang điểm
    ring nhẫn
    bracelet vòng tay
    necklace vòng cổ
    piercing khuyên
    sunglasses kính râm
    watch đồng hồ
    cufflinks khuy cài măng sét
    belt thắt lưng
    lighter bật lửa
    keyring móc chìa khóa
    keys chìa khóa
    comb lược thẳng
    hairbrush lược chổi
    mirror gương

    3. Động từ thường dùng:
    To wear: Mặc /đeo (I'm wearing a watch/hat/skirt...)
    To put on: Mặc vào
    To take off: Cởi ra
    __________________


    Từ vựng: Tính Cách Con Người

    careful: cẩn thận
    cheerful/amusing: vui vẻ
    clever: khéo léo
    tacful: khéo xử, lịch thiệp
    competitive: cạnh tranh, đua tranh
    confident: tự tin
    creative: sáng tạo
    dependable: đáng tin cậy
    dumb: không có tiếng nói
    enthusiastic: hăng hái, nhiệt tình
    easy-going: dễ tính
    extroverted: hướng ngoại
    faithful: chung thuỷ
    introverted: hướng nội
    generous: rộng lượng
    gentle: nhẹ nhàng
    humorous: hài hước
    honest: trung thực
    imaginative: giàu trí tưởng tượng
    intelligent: thông minh(smart)
    kind: tử tế
    loyal: trung thành
    observant: tinh ý
    optimistic: lạc quan
    patient: kiên nhẫn
    pessimistic: bi quan
    polite: lịch sự
    outgoing: hướng ngoại, thân thiện(sociable, friendly)
    open-minded: khoáng đạt
    quite: ít nói
    rational: có lý trí, có chừng mực
    reckless: hấp tấp
    sincere: thành thật, chân thật
    stubborn: bướng bỉnh(as stubborn as a mule)
    talkative: lắm mồm
    understanding: hiểu biết(an understanding man)
    wise: thông thái, uyên bác(a wise man)

    lazy: lười biếng
    hot-temper: nóng tính
    bad-temper: khó chơi
    selfish: ích kỷ
    mean: keo kiệt
    cold: lạnh lùng
    Silly/stupid: ngu ngốc, ngốc nghếch
    Crazy: điên cuồng (mang tính tích cực)
    Mad: điên, khùng
    Aggressive: xấu bụng
    Unkind: xấu bụng, không tốt
    Unpleasant: khó chịu
    Cruel: độc ác

    NHỮNG CẤU TRÚC CÂU PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TIẾNG ANH (PHẦN 2)

    1. feel like + V-ing(cảm thấy muốn làm gì…)
    Ex: Sometimes I feel like running away from everything
    ( Thỉnh thoảng tôi muốn trốn chạy khỏi tất cả)

    2. expect someone to do something(mong đợi ai làm gì…)
    Ex: I expect my dad to bring some gifts for me from his journey (Tôi hi vọng cha sẽ mang quà về cho tôi)

    3. advise someone to do something(khuyên ai làm gì…)
    Ex: She advised him not to go
    (Cô ấy khuyên anh ta đừng đi)

    4. go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping…)
    Ex: I went shopping and fishing with my friends (Tôi đi mua sắm và câu cá với các bạn tôi)

    5. leave someone alone ( để ai đó yên)
    Ex: Alex asked everyone to leave him alone (Alex yêu cầu mọi người hay để anh ấy yên)

    6. By + V-ing(bằng cách làm…)
    Ex: By telling some jokes, he made everyone happy
    ( Anh ấy làm mọi người vui bằng cách kể chuyện cười)

    7. for a long time = for years = for ages(đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
    EX: I haven't seen them for ages (Tôi không gặp họ đã lâu lắm rồi)

    8. could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)
    Ex: The lights were off, we could hardly see anything
    (Đèn tắt, chúng tôi hầu như không thấy gì cả)

    9. When + S + V(cột 2), S + had + V_cột 3 : Mệnh đề 2 xày ra trước mệnh đề 1 nên lùi lại 1 thì nhé :
    Ex: When my Dad came back, my Mom had already prepared the meal
    (Khi bố tôi về, mẹ đã chuẩn bị xong bữa ăn)

    10. to be afraid of(sợ cái gì..)
    Ex: There's nothing for you to be afraid of (Không có gì cậu phải sợ cả)
    __________________


    [Cách chỉ đường bằng tiếng Anh - Part 1]

    Go straight on Elm Street.
    Đi thẳng đường Elm.

    Go along Elm Street.
    Đi dọc đường Elm.

    Go down Elm Street.
    Đi xuống đường Elm.

    Follow Elm Street for 200 metres.
    Đi thẳng đường Elm 200 mét.

    Follow Elm Street until you get to the church.
    Đi theo đường Elm cho đến khi bạn nhìn thấy nhà thờ.

    Turn left into Oxford Street.
    Rẽ trái vào đường Oxford.

    Turn right into Oxford Street.
    Rẽ phải vào đường Oxford.

    Take the first turning on the right.
    Rẽ phải ở ngã rẽ đầu tiên.

    Go past the pet shop.
    Đi qua cửa hàng bán thú nuôi.

    Go along the river.
    Đi dọc bờ sông.

    Go over the bridge.
    Đi qua cầu.

    Go through the park.
    Băng qua công viên.

    Go towards the church.
    Đi theo hướng đến nhà thờ.

    Go up the hill.
    Đi lên dốc.

    Go down the hill.
    Đi xuống dốc.

    Cross Oxford Street.
    Băng qua đường Oxford.

    The bookshop is opposite the church.
    Hiệu sách ở đối diện nhà thờ.

    The bookshop is between the church and the pet shop.
    Hiệu sách nằm giữa nhà thờ và cửa hàng bán thú nuôi.

    The bookshop is on/at the corner.
    Hiệu sách nằm ở góc phố.

    The bookshop is in front of the church.
    Hiệu sách nằm trước nhà thờ.

    The bookshop is behind the church.
    Hiệu sách nằm sau nhà thờ.

    The bookshop is next to the church.
    Hiệu sách nằm sát cạnh nhà thờ.

    The bookshop is beside the church.
    Hiệu sách nằm cạnh nhà thờ.

    The bookshop is near the church.
    Hiệu sách nằm gần nhà thờ.

    car park, parking lot
    Bãi đỗ xe

    crossroads
    Đường giao nhau

    roundabout
    Đường vòng

    traffic lights
    Đèn giao thông
    __________________


    6 bước nhớ như in trọng âm tiếng Anh

    Trọng âm trong tiếng Anh được ví như dấu trong tiếng Việt. Nếu phát âm sai, bạn sẽ làm sai nghĩa của từ đó trong câu. Thực tế, phát âm tiếng Anh là trở ngại rất lớn với nhiều teen mình, bởi các yếu tố biến đổi đa sắc màu trong ngữ điệu và trọng âm khác nhiều so với tiếng Việt. Trước tiên, iOne thủ thỉ với bạn cách nói đúng trọng âm đã nhé!

    1. Trọng âm rơi vào gốc từ

    Trong tiếng Anh, khá nhiều từ được tạo thành bằng cách ghép một gốc từ với hậu tố hoặc tiền tố. Trong những trường hợp đó, trọng âm thường rơi vào gốc từ. Điều đó đồng nghĩa với việc khi ta thêm hậu tố hoặc tiền tố vào một từ, trọng âm của từ đó sẽ không thay đổi.

    Ví dụ: ‘comfortable - un’comfortable

    em'ploy - em'ployment

    ‘popular - un’popular

    Ngoại lệ: ‘undergrowth - ‘underground

    2. Trọng âm rơi vào trước những từ tận cùng bằng:

    ‘tion’: pre’vention, ‘nation

    ‘sion’: in’vasion, dis’cussion

    ‘ic’: po’etic, eco’nomic

    ‘ical’: ‘logical, eco’nomical

    ‘ance’: im’portance, ‘distance

    ‘ious’: in’dustrious, vic’torious

    Đồng thời, những từ tận cùng bằng ‘ive’, ‘ous’, ‘cial’, ‘ory’,… thì trọng âm cũng rơi vào trước nó.

    Trường hợp ngoại lệ: ‘politic, ‘lunatic, a’rithmetic

    3. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ nó ngược lên với những từ tận cùng bằng:

    ‘ate’: ‘decorate, con’solidate

    ‘ary’: ‘dictionary, i’maginary

    4. Những danh từ và tính từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất:

    Ví dụ: Nound: ‘record , ‘flower, ‘valley, ‘children

    Adjective: ‘current, ‘instant, ‘happy

    Trường hợp ngoại lệ: ca’nal, de’sire, ‘ma’chine, i’dea, po’lice

    5. Những động từ có hai âm tiết, trọng tâm thường rơi vào âm tiết thứ hai:

    Ví dụ: de’cide, re’fer, per’ceive, de’ny, ad’mit …

    Ngoại lệ: ‘suffer, ‘enter

    6. Những từ được tạo thành bởi hai gốc từ, trọng âm thường rơi vào gốc đầu:

    Ví dụ: ‘homework, ‘schoolboy, ‘raincoat, ‘childhood, ‘blackboard, ‘homesick...
    __________________


    NHỮNG CẤU TRÚC CÂU PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TIẾNG ANH (PHẦN 3)

    Ấn share để lưu lại nhé

    1. To suggest someone ( should ) do something( Gợi ý ai làm gì )
    VD: I suggested she ( should ) buy this house.
    ( Tôi gợi ý cho cô ấy mua căn nhà này)

    2. To suggest doing spmething ( Gợi ý làm gì )
    VD: I suggested going for a walk.
    ( Tôi gợi ý đi dạo)

    3. Try to V-nguyên mẫu ( Cố làm gì )
    VD: We tried to learn hard.
    ( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )

    4. Try doing something ( Thử làm gì )
    VD: We tried cooking this food.
    ( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này )

    5. To need V_ ing ( Cần được làm )
    VD: This car needs repairing.
    ( Chiếc ôtô này cần được sửa )

    6. To remember V_ing ( Nhớ đã làm gì )
    VD: I remember seeing this film.
    ( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )

    7. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( Nhưng thực tế chưa làm )
    VD: Remember to do your homework.
    ( Hãy nhớ làm bài tập về nhà nha)

    8. To be busy V_ing something ( Bận rộn làm gì )
    VD: We are busy preparing for our exam.
    ( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )

    9. To mind doing something ( Phiền làm gì )
    VD: Do / Would you mind closing the door for me?
    ( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )

    10. To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì )
    VD: We are used to getting up early.
    ( Chúng tôi đã quen dậy sớm rồi)

    Can, May, Be able to

    Can

    Can là một động từ khuyết thiếu, nó có nghĩa là có thể. Can luôn luôn được theo sau bởi một động từ nguyên thể không có to (bare infinitive).

    Can không biến thể trong tất cả các ngôi.

    Khi dùng trong câu phủ định thêm not sau can và chuyển can lên đầu câu khi dùng với câu nghi vấn.

    (Lưu ý: chúng ta có thể nói động từ to be, to do, to have nhưng không bao giờ nói to can).

    Ví dụ:

    I can speak English

    (Tôi có thể nói tiếng Anh=Tôi biết nói tiếng Anh)

    She can’t study computer

    (Cô ta không thể học máy tính được)

    Cannot viết tắt thành can’t

    Can được dùng để chỉ một khả năng hiện tại và tương lai.

    Đôi khi can được dùng trong câu hỏi với ngụ ý xin phép như:

    Can I help you?

    (Tôi có thể giúp bạn được không?)

    Can I go out ?

    (Tôi có thể ra ngoài được không?)

    May

    May cũng có nghĩa là có thể nhưng với ý nghĩa là một dự đoán trong hiện tại hay tương lai hoặc một sự được phép trong hiện tại hay tương lai.

    Ví dụ:

    It may rain tonight

    (Trời có thể mưa đêm nay)

    May I use this?

    (Tôi được phép dùng cái này không?)

    May được dùng ở thể nghi vấn bao hàm một sự xin phép.

    Để dùng may ở thể phủ định hay nghi vấn ta làm như với can.

    maynot viết tắt thành mayn’t

    Câu phủ định dùng với may bao hàm một ý nghĩa không cho phép gần như cấm đoán.

    Ví dụ:

    You may not go out

    (Mày không được ra ngoài)

    Be able to

    Thành ngữ to be able to cũng có nghĩa là có thể, có khả năng.

    Nhưng khi nói có thể ta phân biệt giữa khả năng và tiềm năng.

    Tiềm năng là điều tự mình có thể làm hoặc vì năng khiếu, hiểu biết, nghề nghiệp, quyền hành hay địa vị.

    Khả năng là điều có thể xảy ra do một năng lực ngoài mình như một dự đoán.

    Tuy rằng chúng ta có thể sử dụng can và be able to đều được nhưng be able to dùng để nhấn mạnh về tiềm năng hơn.

    Ví dụ:

    I can speak English = I am able to speak English.

    Vocabulary

    because: bởi vì

    I don’t want to see him because I don’t like him.

    (Tôi không muốn gặp anh ta vì tôi không thích anh ta)

    so: vì thế

    I’m very tired so I can’t come to your house.

    (Tôi rất mệt vì vậy tôi không đến nhà anh được)

    for: cho, đối với

    Can you make this for me?

    (Anh có thể làm việc này cho tôi không?)

    For me, he’s very handsome.

    (Đối với tôi, anh ta rất đẹp trai).

    ==== MẸO phát âm cực hay, không phải ai cũng biết ====

    Mình đọc cái này trong một trang nào đó giờ wên mất rùi nhưng may mắn mình còn lưu lại nên post lên cho mọi người học nhé!! Mình vẫn thường áp dụng chúng thấy cũng có ích lắm đó!! Các bạn xem và học nhé!!!

    1. vowel + vowel

    Thông thường, khi một từ kết thúc bằng các nguyên âm như A, E, I và từ tiếp theo bắt đầu với bất kỳ một nguyên âm nào khác, thêm Y vào giữa hai từ này.

    Ví dụ: She is ---> She yiz
    The attention ---> Thee yattention
    I add sugar to my coffee ---> I yadd sugar to my coffee.

    Khi một từ kết thúc bằng nguyên âm U hay O, và từ tiếp theo bắt đầu bằng một nguyên âm bất kỳ nào khác, thêm W giữa hai từ này khi phát âm.

    Ví dụ: Doing ---> Do wing
    to Atlanta ---> to watlanta

    2. consonant + vowel

    Chỉ cần nối consonant cuối với vowel đứng đầu của từ tiếp theo.

    Ví dụ: Travel on ---> trave-lon
    Look up ---> loo-kup

    3. consonant + consonant

    Có 3 nhóm, nếu cùng nhóm, nối chúng lại với nhau theo từng nhóm

    Nhóm 1: B/P, V/F, M Ví dụ: deep music
    Nhóm 2: D, J, L, N, S, T, X, Z, SH, CH, GE, CE Ví dụ: not simple
    Nhóm 3: G, H, K (C+Q), NG Ví dụ: sing clearly

    4. T + Y (u) = Ch; D + Y (u) = J; S + Y (u) = Sh; Z + Y (u) = Zh

    Ví dụ: I wrote you ---> I wro-ch-you
    did you ---> did-j-you
    sugar ---> Shugar
    who's your boss ---> who-zh-your boss
    __________________


    Bài học VIP nhé !

    1. After you: Mời ngài trước.
    Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,…

    2. I just couldn’t help it: Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi…
    Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào?
    eg: I was deeply
    moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.

    3. Don’t take it to heart: Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
    eg: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.

    4. We’d better be off: Chúng ta nên đi thôi
    It’s getting late. We’d better be off .

    5.Let’s face it: Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
    Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn.
    eg: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?

    6. Let’s get started: Bắt đầu làm thôi
    Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.

    7. I’m really dead: Tôi mệt chết đi được
    Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.

    8. I’ve done my best: Tôi cố hết sức rồi

    9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?
    Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe

    10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.

    11. I don’t know for sure: Tôi cũng không chắc
    Stranger: Could you tell me how to get to the town hall?
    Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.

    12. I’m not going to kid you: Tôi đâu có đùa với anh
    Karin: You quit the job? You are kidding.
    Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.

    13. That’s something: Quá tốt rồi / Giỏi lắm
    A: I’m granted a full scholarship for this semester.
    B: Congratulations. That’s something.

    14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!

    15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?
    Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
    David: Do you really mean it?

    16. You are a great help: Bạn đã giúp rất nhiều

    17. I couldn’t be more sure: Tôi cũng không dám chắc

    18. I am behind you: Tôi ủng hộ cậu
    A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.

    19. I’m broke: Tôi không một xu dính túi

    20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)
    eg: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.

    21. You can count on it: Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi
    A: Do you think he will come to my birthday party?
    B: You can count on it.

    22. I never liked it anyway: Tôi chẳng bao giờ thích thứ này
    Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử:
    Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway

    23. That depends: Tuỳ tình hình thôi
    eg: I may go to the airport to meet her. But that depends.
    Congratulations.Chúc mừng

    24. Thanks anyway Dù sao cũng phải cảm ơn cậu
    Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn

    25. It’s a deal: Hẹn thế nhé
    Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week.
    Jenny: It’s a deal.

    Một số tiếng lóng thông dụng:

    Piece of cake : Dễ thôi mà, dễ ợt

    Poor thing : Thật tội nghiệp

    Nothing : Không có gì

    Nothing at all : Không có gì cả

    No choice : Hết cách,

    No hard feeling : Không giận chứ

    Not a chance : Chẳng bao giờ

    Now or never : ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ

    No way out/ dead end : không lối thoát, cùng đường

    No more : Không hơn

    No more, no less : Không hơn, không kém

    No kidding ? : Không nói chơi chứ ?

    Never say never : Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ

    None of your business :Không phải chuyện của anh

    No way : Còn lâu

    No problem : Dễ thôi

    No offense: Không phản đối

    So? : Vậy thì sao?

    So So : Thường thôi

    So what? : Vậy thì sao?

    Stay in touch : Giữ liên lạc

    Step by step : Từng bước một

    See ? : Thấy chưa?

    Sooner or later : Sớm hay muộn

    Shut up ! : Im Ngay

    [PHRASAL VERBS with GO]

    to go back on: thất hứa
    e.g. He always goes back on his promises.

    to go off something: không thích thứ gì đó nữa
    e.g. She goes off this car anymore.

    to go off: bị hư, không thể sử dụng được nữa
    e.g. The machine has gone off.

    to go haywire: bị hư, chập mạch (máy móc, thiết bị)
    e.g. The CPU has gone haywire.

    to go over: giải thích, hướng dẫn
    e.g. I'll go over how this machine works.

    to go from bad to worse: trở nên tệ, xấu hơn
    e.g. The wound has gone from bad to worse.

    to go to one's head: làm cho ai đó trở nên kiêu ngạo, hống hách
    e.g. His flying colors have gone to his head.
    *flying colors: điểm số cao

    ------------------------------------------
    [PHRASAL VERBS with TAKE]

    to take turns doing something: thay phiên nhau làm gì đó
    e.g. The schoolboys took turns uploading the packages.

    to take on something: đảm nhận việc gì đó
    e.g. Mr. Austin took on the leadership of the group.

    to take off: Cất cánh
    e.g. The plane took off an hour ago.

    to take off: cởi
    e.g. Remember to take off your head before entering the room.

    to take it for granted: cho là hiển nhiên, điều phải xảy ra (ko chắc)
    e.g. He took it for granted that the rescue team would come to his aid.

    to take something to pieces: tháo cái gì đó thành từng mảnh
    e.g. They had to take the vehicle to pieces.

    to take up: tiếp tục
    e.g. She took up her story after a pause.

    to take one's eyes off something: dời mắt khỏi thứ gì đó.
    e.g. He couldn't take his eyes off the girl.

    to be taken in something: tin 1 cách mù quáng vào thứ gì đó.
    e.g. The woman was taken in by the fortune teller's words.
    *fortune teller: thầy bói

    to take notice of something: chú ý, để ý đến thứ gì đó
    e.g. He took no notice of my advice.

    ------------------------------------------
    [PHRASAL VERBS with LOOK]

    to look at: nhìn
    e.g. He's looking at the cat.

    to look after: chăm sóc
    e.g. I have to look after my grandfather.

    to look something up: tra từ
    e.g. Let's look this word up in the dictionary.

    to look back on: nhìn lại (quá khứ)
    e.g. You should look back on what have just done.

    to look down on: xem thường
    e.g. He seems to look down on me.

    to look up to: tôn trọng, xem trọng
    e.g. You must look up to the deen.

    to look over: kiểm tra, xem xét
    e.g. I'll look over how the machine works.

    to look over: bỏ qua, tha thứ
    e.g. It's time to look over John's faults.

    to look out! Cẩn thận
    e.g. Look out! The car is coming.
    __________________


    [NHỮNG ĐỘNG TỪ CÓ ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ V-ING]

    Cả nhà cùng ôn lại những động từ theo sau là v-ing nhé. Kiến thức này rất hữu dụng cho các bài điền từ, sửa lỗi sai, thậm chí là bài chọn câu gần nghĩa nữa.

    1. Các động từ chỉ tiến trình
    anticipate: Tham gia
    avoid: Tránh
    begin: Bắt đầu
    cease ừng
    complete: Hoàn thành
    delay: Trì hoãn
    finish: kết thúc
    get through: vượt qua
    give up: Từ bỏ
    postpone: Trì hoãn
    quit: Bỏ
    risk: Nguy hiểm
    start: Bắt đầu
    stop: kết thúc
    try: cố gắng

    2. Các động từ chỉ giao tiếp
    admit: chấp nhận
    advise: lời khuyên
    deny: từ chối
    discuss: thảo luận
    encourage: khuyến khích
    mention: đề cập
    recommend: giới thiệu
    report: báo cáo
    suggest: đề nghị
    urge: thúc giục

    3. Các động từ chỉ hành động, thái độ
    continue: tiếp tục
    can't help : ko thể chịu được
    practice: thực hành
    involve : bao gồm
    keep: giữ
    keep on

    4. Các động từ chỉ cảm xúc, cảm giác
    appreciate: đánh giá cao
    dislike: ko thích
    enjoy: thích
    hate: ghét
    like: thích
    love: yêu
    mind: quan tâm
    miss: nhớ
    prefer: thích
    regret: hối tiếc
    can't stand: chịu đựng
    resent: gửi lại
    resist: chống cự
    tolerate: cho phép

    4. Các động từ chỉ tâm lý
    anticipate: tham gia
    consider: cân nhắc
    forget: quên
    imagine: tưởng tượng
    recall: nhắc
    remember: nhớ
    see: thấy
    understand: hiểu

    PHÂN BIỆT : The other - the others - another - others

    1. The other : cái kia ( còn lại trong 2 cái ) hãy nhớ vì xác định nên luôn có mạo từ "The"

    Ex: There are 2 chairs, one is red, the other is blue the other chair)

    2. The others: những cái kia ( những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định) vì đã xác định nên luôn có mạo từ "The"

    Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin.

    * Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student".
    Không được dùng "the others students " mà phải dùng "the other students", " other không có s"--> điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC.

    Như vậy:
    Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin
    = There are 20 students, one is fat, the other students are thin

    3. another: 1 cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)

    Ex: I have eaten my cake, give me another ( = another cake)

    4. others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)
    Vì không xác định nên không có mạo từ "The"

    Ex: Some students like sport, others don't
     
    Ngoíaoden, MD1986, bachho and 3 others like this.
  8. vienkeo

    vienkeo Thần Tài

    còn dài lắm nhưng chỉ cho phép 100.000 ký tự, ai có nhu cầu liên hệ viên kẹo nhé, ka.ka.ka.a.a...a......
     
    MD1986, bachho and An Loan like this.
  9. An Loan

    An Loan Thần Tài Perennial member

    Thanks vienkeo nha!
    Vấn đề không phải là nội dung của bài viết còn hay mất.
    Tỷ đang thắc mắc là tại sao toppic bị xóa mà không rõ nguyên nhân thôi.
     
    Ngoíaoden, MD1986, bachho and 2 others like this.
  10. An Loan

    An Loan Thần Tài Perennial member

    Trên 120 bài lận đó em
     
  11. ALI 333

    ALI 333 Thần Tài Perennial member

    :134: Ban oi.. Copy Past it thoi.. nhieu qua sao nho noi.
    Ban Search tren google nen loc lai cai nao hay thi copy cho Ace luyen chu Copy all chong mat lam..
     
  12. vienkeo

    vienkeo Thần Tài

    Dạ! đệ hiểu. ban quản trị và các Mod sẽ trả lời tỷ mà, chắc các Mod đang có công việc nên không online nên chưa trả lời thôi ạ. chứ tỷ đang làm điều tốt cho mọi người mà, như đệ già rồi đi học xấu hổ với tụi trẻ, thấy tỷ gởi bài đệ âm thâm chép về hết tự học đó. thanks tỷ tỷ nhé!
     
  13. Admin_01

    Admin_01 Administrator Thành viên BQT

    Chào bạn. Hôm qua mình có dọn dẹp lại topic Spam này. Xoá đi 1 số bài viết quảng cáo của những bài quảng cáo không đúng box. Bài viết quảng cáo khá nhiều chắc trong lúc làm không cẩn thận đã đánh dấu luôn topic của bạn nên dẫn đến việc xoá nhầm. Mong bạn thông cảm. Bạn làm ơn post lại vào 1 chuyên mục mới về vấn đề này được không vậy. Những bài viết này bạn nên post sang mục Giao Lưu - Offline hoặc mục Cafe - Trà Đá để BQT dễ quản lý hơn nha bạn. 1 lần nữa mong bạn thông cảm cho sự việc ngoài ý muốn này.
     
  14. NGOC JADE

    NGOC JADE Thần Tài Perennial member

    Hjhj có trả lời kià tỷ.....đừng buồn nữa nak. Vui lên đi nào...
     
  15. taithan65

    taithan65 Thành Viên

    Administrator Administrator đang ẩn
    Administrator

    Giới tính: Nam
    Tham gia ngày: Jun 2009
    Đến từ: Tứ Đền
    Bài gửi: 1.305
    Thanks: 3.302
    Thanked 7.991 Times in 1.331 Posts
    Gửi tin nhắn qua Yahoo! tới Administrator
    Mặc định
    Hi anh;

    Spam là Nơi tập luyện post bài của newbie, các bài viết ở đây mặc nhiên được xem là rác và có thể xóa bất kỳ lúc nào.

    Các topic mở với mục đích giao lưu cần được lập tại khu vực Giao Lưu - Café - Trà Đá - Offline - Tỉnh Tò Hihi!!

    Tiêu đề hơi lạ nên em sửa lại cho phù hợp, Anh không nói những bài viết trong khoản thời gian nào, trong topic nào, topic đang tồn tại hay đã xóa và mở mới.....

    Nếu bài viết trong gần 1 ngày (của tất cả) bị mất hôm lỗi cơ sở dữ liệu thì cái này đã thông báo hôm xử lý sự cố rồi.

    Regard
    __________________
    Nhịn một lần cho gió yên sóng lặng - Lùi một bước nhìn biển rộng trời cao.
     
  16. Âm Binh Phủ

    Âm Binh Phủ Thần Tài

    Dễ thui...Ra Chánh điện tìm 1 bài chửi bậy 1 phát... Ước mơ sẽ thành sự thật !!
    Vĩnh biệt... :banana::banana:
     
    Ngoíaoden, bachho, NGOC JADE and 5 others like this.
  17. NGOC JADE

    NGOC JADE Thần Tài Perennial member

    Chơi mà đi méc sa sả là seo......dần hay mão đây te. Hjhj
     
    Ngoíaoden thích bài này.