xem ngay tot xau xưa nay là một trong những truyền thống trước khi làm việc trọng sự. Vậy thuật xem ngày tốt xấu xưa nay xuất phát từ đâu và Các ngày xấu tháng 8 ứng cách xem ngày tốt xấu như nào? Có tất cả các cách tính ngày tốt xấu cơ bản như sau: Tính theo tháng âm lịch và ngày can chi: - một số sao tốt: Thiên đức, nguyệt đức (lục hợp), thiên giải, thiên hỷ, thiên quý (yếu yên),tam hợp (ngũ phú). Theo quan niệm xưa, tất cả các ngày có những sao này chiếu thì làm việc gì cũng tốt. ngòai ra còn có một số sao: Sinh khí (thuận việc làm nhà, sửa nhà, động thổ), thiên thành (cưới gả giao dịch tốt), thiên quan (xuất hành giao dịch tốt), lộc mã (xuất hành di chuyển tốt), phúc sinh (được phúc tốt), giải thần (giải trừ một số sao xấu), thiên ân (được hưởng phúc ân, làm nhà, khai trương)... Theo thứ tự lần lượt từ tháng giêng, hai, ba, tư, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, mười một, chạp thì một số sao tốt sẽ chiếu vào các ngày như sau: Các năm ứng sao Thiên đức: Tị, mùi, dậu, hợi, sửu, mão, tị, mùi, dậu, hợi, sửu, mão. Các năm ứng sao Nguyệt đức: Hợi, tuất, dậu, thân, mùi, ngọ, tị, thìn, mão, dần, sửu, tý. Một số năm ứng sao Thiên giải: Ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn, ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn. Những năm thuộc sao Thiên hỷ: Tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu. Những năm thuộc sao Thiên quí: Dần, thân, mão, dậu, thìn, tuất, tị, hợi, ngọ, tý, mùi, sửu. Một số năm thuộc sao Tam hợp: Ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị. Một số năm ứng sao Sinh khí: Tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi. Một số năm ứng sao Thiên thành: Mùi, dậu, hợi, sửu, mão, tị, mùi, dậu, mùi, sửu, mão, tị. Những năm ứng sao Thiên quan: Tuất, tý, dần, thìn, ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn, ngọ, thân. Những năm thuộc sao Lộc mã: Ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn, ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn. Những năm ứng sao Phúc sinh: Dậu, mão, tuất, thìn, hợi, tị, tý, ngọ, sửu, nùi, dần, thân. Các năm ứng sao Giải thần: Thân, thân, tuất, tuất, tý, tý, dần, dần, thìn, thìn, ngọ, ngọ. Những năm ứng sao Thiên ân: Tuất, sửu, dần, tị, dậu, mão, tý, ngọ, thân, thìn, thân, mùi. Tính theo ngày tiết: 4 ngày ly và 4 ngày tuyệt (xấu) Mỗi năm có 4 ngày tứ ly (trước tiết xuân phân, thu phân, đông chí, hạ chí một ngày), 4 ngày tứ tuyệt (trước tiết lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông một ngày). Tính theo ngày trực: - Trong 12 ngày trực có 6 ngày tốt (trực kiến (1), trực mãn (3), trực bình (4), trực định (5), trực thành (9), trực khai (11), 3 ngày thường (trực chấp (6), trực trừ (2), trực thu (10), 3 ngày xấu (trực phá (7), trực nguy (8), trực bế (12). Tính theo nhị thập bát tú: - Trong 28 ngày có 14 ngày tốt, 14 ngày xấu Các nhị thập bát tú tương ứng với ngày tuần lễ. Nói chung ngày thứ tư, thứ năm hàng tuần thường là ngày tốt. Mời độc giả xem thêm thông tin tại ý nghĩa số 88