Xin phép BQT cho mình được mở Box này để sưu tầm các bài viết về học Tiếng Anh, mong rằng toppic sẽ giúp ích cho những ACE nào không có điều kiện đến lớp học như mình. ACE nào có nhã ý post bài vào box xin cứ tự nhiên. Xin đừng post số ở đây.
Mục lục giải trí: (Tin tức, clip, audio, truyện cười ...) Sẽ được cập nhật ở đây để tiện cho việc tìm kiếm
Chức năng, vị trí của Adj (tính từ) và Adv (trạng từ) Chức năng, vị trí của Adj (tính từ) và Adv (trạng từ) I. Chức năng tính từ (Adj): Adjective (Adj) - Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,... - Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ. Adverb (Adv) - Trạng từ thường là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu II. Vị trí tính từ (Adj) 1. Đứng sau động từ To be Ex: My job is so boring 2. Đứng sau một số động từ cố định khác (chủ điểm rất quan trọng): become, get, seem, look, appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep, make Ex: - As the movie went on, it became more and more exciting - Your friend seems very nice - She is getting angry - You look so tired! - He remained silent for a while 3. Đứng trước danh từ Ex: She is a famous businesswoman II. Vị trí Trạng từ (ADVERB) 1. Đứng sau động từ thường Ex: Tom wrotethe memorandum carelessly 2. Đứng trước tính từ Ex: - It's a reasonably cheap restaurant, and the food was extremely good. - She is singing loudly 3. Đứng trước trạng từ khác Ex: - Maria learns languages terribly quickly - He fulfilled the work completely well 4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu Ex: Unfortunately,the bank was closed by the time I got here.
Dạng so sánh của tính từ (Adj) và trạng từ (Adv) Dạng so sánh của tính từ (Adj) và trạng từ (Adv) So sánh bằng (Equative Comparision) ADJ 1. Công thức chung: S1+be+as+ adj+as+ S2 Ex: She is as charming as her mother was ADV 1. Công thức chung: S1+Verb+as + adv+ as+ S2 Ex: He runs as quickly as his father So sánh không bằng ADJ 1. Công thức chung: S+be not + as/no + adj + as + S2 Ex: The inflation rate this year is not as high as last year's ADV 1. Công thức chung: S1+Verb not + as + adv + S2 Ex: The meeting this morning didn't go as well as the previous one So sánh hơn ADJ 1. Công thức chung: + Đối với những tính từ dạng ngắn (1 âm tiết) và những tính từ 2 âm tiết trở lên nhưng tận cùng là y, er, ow, et S1+ be+ adj+er+ than+ S2 Ex: - She is hotter than her close friend - They are happier than their parents - He is cleverer than his friends - This room is quieter than that one + Đối với những tính từ 2 âm tiết trở lên trừ những trường hợp ở trên S1+ be+more+adj+than+ S2 Ex:The economy this year is more fluctuating than the previous one 2. Cách thêm “er” vào sau adj - Những tính từ tận cùng là «e» thì thêm « r »: larger, wider... - Những tính từ tận cùng là 1 phụ âm trừ W, trước đó là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ âm: hotter, bigger... - Những tính từ tận cùng là « y » trước đó là 1 phụ âm thì chuyển « y » sang « ier »: happier, noisier ADV 1. Công thức chung + Đối với những trạng từ giống hệt tính từ: long, close, fast, low, late, hard, wide, high, early S1+V chia+ADV+er+than+S2 Ex: She often comes to class later than her friends + Đối với những trạng từ dài S1+Vchia+more+ADV+than+S2 Ex: They play more beautifully than other contestants 2. Cách thêm « er » vào sau Adv - Những trạng từ cùng dạng với tính từ, cách thêm « er » như bên phần Adj: longer, later... Bảng so sánh tính từ, trạng từ bất quy tắc Adj So sánh hơn So sánh nhất good/well better best bad worse worst little (amount) less least little (size) smaller smallest much / many more most far (place + time) further furthest far (place) farther farthest late later latest near (place) nearer nearest old (people and things) older/elder oldest/eldest
Gerund (danh động từ) và To - Infinitive (động từ nguyên thể) Gerund (danh động từ) và To - Infinitive (động từ nguyên thể) GERUND ● Sử dụng như danh từ Ex: Walking is good exercise ● Sau một số động từ admit, appreciate, avoid, consider, continue, delay, deny, discuss, enjoy, forgive, go (physical activities), imagine, involve, keep (= continue), mention, mind, miss, quit, resist, save, stand, suggest, tolerate, etc Ex: Let’s go jogging ● Sau dislike, enjoy, hate, like, prefer để diễn đạt sở thích chung Ex She likes drawing (in general) ● Sau một số cấu trúc: I’m busy, It’s (no) good, it’s not worth, there is no point in, can’t help, can’t stand, have a hard/difficult time, have difficulty (in) … Ex: It’s no use persuading him ● Sau cấu trúc: spend/waste (time, money …) Ex: He waste his time doing meaningless things ● Sau giới từ Ex: He looks forward to hearing from her TO-INFINITIVE ● Diễn đạt mục đích Ex: He went to university to become a teacher (in order to become) ● Sau một số động từ sau(agree, appear, decide, hope, promise, refuse, plan, expect etc). Ex: I promised to vote for him ● Sau một số tính từ(happy, glad, sorry etc) Ex: I am really sorry to hear that ● Sau công thức “I would like /love/prefer” EX: I would like to see your boss ● Sau một số danh từ (surprise, fun …) Ex: What a fun to be here ● Sau cấu trúc “too/enough” Ex: He’s clever enough to finish the task She is too short to reach the ceiling ● Trong một số cấu trúc như: to tell you the truth, to the honest, to begin with, etc Ex To begin with, I’d like to talk about the sales this year
Phân biệt "can", "could", "be able to" Phân biệt "can", "could", "be able to" "Can" , "Could", "Be able to" dịch sang tiếng Việt đều mang nghĩa là "có thể", tuy nhiên, người Anh lại sử dụng nó ở những trường hợp khác nhau. Cùng tìm hiểu sự khác biệt đó là gì nhé! 1. Could a. Đôi khi "could" là dạng quá khứ của "can". Chúng ta dùng "could" đặc biệt với: see, hear, smell, taste, feel, remember, understand Eg: - When we went into the house,we could smell burning. Khi chúng tôi đi vào căn nhà, chúng tôi có thể ngửi được mùi cháy. - She spoke in a very low voice, but I could understand what she said. Cô ấy đã nói giọng rấttrầm, nhưng tôi có thể hiểu cô ấy nói gì. b. Chúng ta dùng could để diễn tả ai đó nói chung có khả năng hay được phép làm điều gì: - My grandfather could speak five languages. Ông tôi có thể nói đượcnăm ngoại ngữ. - We were completely free. We could do what we wanted. (= we were allowed to do…) Chúng ta đã hoàn toàn tự do. Chúng ta có thể làm những gì mà chúng ta muốn (= chúng ta đã được phéplàm…) c. Chúng ta dùng could để chỉ khả năng nói chung (general ability). d. Dạng phủ định couldn't (could not) có thể được dùng cho tất cả các trường hợp: - My grandfather couldn'tswim. Ông tôi không biết bơi. - We tried hard but wecouldn't persuade them to come with us. Chúng tôi đã cố gắng rấtnhiều nhưng không thể nào thuyết phục họ đến với chúng tôi được. - Alf played well but hecouldn't beat Jack. Alf đã chơi rất hay nhưngkhông thể thắng được Jack. 2. To be able to a. Dùng để chỉ khả năng làm được một việc gì đó, đôi khi có thể sử dụng thay thế cho "can", nhưng không thông dụng bằng "Can" Eg: I'm able to read = I can read b. Dùng để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt (particular situation), chúng ta dùng was/were able to… (không dùng could): - The fire spread throughthe building quickly but everybody was able to escape or … everybody managed toescape (but not 'could escape'). Ngọn lửa lan nhanh trongtòa nhà nhưng mọi người đã có thể chạy thoát được. - They didn't want tocome with us at first but we managed to persuade them or … we were able topersuade them (but not 'could persuade'). Lúc đầu họ không muốn đếnnhưng sau đó chúng tôi đã thuyết phục được họ. Một vài ví dụ: - Jack was an excellent tennisplayer. He could beat anybody. (= He had the general ability to beat anybody) Jack là một vận động viênquần vợt cừ khôi. Anh ấy có thể đánh bại bất cứ ai. (= anh ấy có một khả năngnói chung là đánh bại bất cứ ai) nhưng - Jack and Alf had a gameof tennis yesterday. Alf played very well but in the end Jack managed to beathim or… was able to beat him (= he managed to beat him in this particular game) Jack và Alf đã thi đấuquần vợt với nhau ngày hôm qua. Alf đã chơi rất hay nhưng cuối cùng Jack đã cóthể hạ được Alf. (= Jack đã thắng được anh ấy trong trận đấu đặc biệt này).
Trật tự sắp xếp nhiều tính từ trong cụm từ (easy to remember!) Trật tự sắp xếp nhiều tính từ trong cụm từ (easy to remember!) Ví dụ một căn nhà – “house” có các tính chất như sau: Màu vàng (Yellow), cũ kĩ (old), rất to (big); rất đẹp; được làm từ gỗ (wooden); nó thuộc về ông tôi (my grandfather’s), là nhà theo phong cách Việt Nam; và bây giờ nó được dùng làm nhà kho (storage). Trật tự đúng của các tính từ sẽ là: O – S – Sh – A – C – O – M (Opinion – Size – Shape – Age – Color – Origin – Material) Eg: My grandfather’s beautiful big cubic old yellow Vietnamese wooden storage house. O S Sh A C O M Tất nhiên cụm danh từ này phải bắt đầu bằng mạo từ/ số từ: A, an, the, my, their, three, a few, the first, my grandpa’s, Paul’s,... 1. Từ nhận xét (Opinion): Useful, beautiful, interesting, lovely, delicious,... 2. Kích cỡ (Size): big, small, large, huge, tiny,... 3. Hình dáng (Shape): long, short, round (tròn), triangle (tam giác), cubic (hình hộp), heart-shaped (hình trái tim), flat (bằng phẳng),... 4. Tuổi thọ (Age): old, young, new, brandnew, ancient (cổ đại), modern (hiện đại),... 5. Màu sắc (Color): Black, red, white, blue, yellow, cream (màu kem), violet (tím),purple (đỏ tía), navy blue (xanh hải quân), magenta (đỏ thẫm), brick red (đỏ gạch), emerald (xanh ngọc), jet black (đen nhánh),... 6. Nguồn gốc (Origin): Vietnamese, English, Indian, Thai, German, American,... 7. Chất liệu (Material): Silk (lụa), gold, silver, wooden, metal (kim loại), plastic, leather (da), glass (thủy tinh), concrete (bê tông), ivory (ngà) Cuối cùng của cụm có thể là các danh từ đơn hoặc danh từ ghép Vd: football shoes – giày bóng đá; storage house – nhà kho; baby shampoo – dầu gội trẻ em; dining room – phòng ăn tối, motor helmet – mũ bảo hiểm đi motor.
Tiền tố - Prefix Tiền tố - Prefix Anti- : Chống lại (antivirus = chống virus) Auto- : Tự động (automobile = oto) De- : Giảm, mất đi (depress = trầm cảm, hay decrease = giảm số lượng, depreciate = giảm giá trị) Dis- : phủ định, không còn nữa (disappear = biến mất, disallow = không cho phép) Ex- : cựu, cũ (ex-boss: sếp cũ, ex-wife: vợ cũ, exclude = không bao gồm) Im- : Phủ định của những tính từ bắt đầu bằng “m” hoặc “p” (Impossible = không có khả năng, Immovable = không di chuyển được) In- : Phủ định hoặc bên trong (Indoor = trong nhà, incorrect = không đúng, incomplete = không hoàn thiện) Inter- : Lẫn nhau (international = quốc tế, internet, interact = tương tác (act) lẫn nhau) Mis- : Nhầm lẫn (misspell = đánh vần sai, mispronounce = phát âm sai) Post- : Sau (postgraduate = sau khi tốt nghiệp, postpone = trì hoãn) Pre- : Trước (Prefix = tiền tố, prepare = chuẩn bị trước) Re- : Làm lại gì đó (Redo = làm lại, reply = trả lời lại, repeat = lặp lại, reinvest: tái đầu tư) Semi- : Một nửa (Semi-final = bán kết, semi-circle = bán nguyệt) Un- : Ngược lại, phủ định (unimportant = không quan trọng, unable = không thể, unhappy = không vui)
Phân biệt for, since, yet, already, just Phân biệt for, since, yet, already, just “For”: Để chỉ hành động xảy ra trong một khoảng thời gian nào đó. “I have been sick for a whole week.” Hành động “have been sick” ở đây kéo dài trong khoảng thời gian là 1 tuần, do đó chúng ta đặt “for” ở trước “whole week”. “Since”: Để chỉ thời điểm bắt đầu hành động. “I have been sick since last Monday.” Ở trường hợp này, việc bị ốm “have been sick” được cho là bắt đầu từ thời điểm thứ Hai tuần trước, với “since” đặt trước “Monday”. Đối với thể nghi vấn (câu hỏi), chúng ta dùng từ hỏi “How long”: – “How long have you been sick?” –“For a whole week”/ – “Since last Monday” “Just” dùng để chỉ hành động mới xảy ra gần đây. “Already” để chỉ hành động kết thúc sớm hơn dự kiến. “Yet” sử dụng trong câu phủ định hoặc nghi vấn, thể hiện hành động được kỳ vọng sẽ xảy ra. Chúng ta hãy cũng theo dõi ví dụ sau: - “I have just heard about the football match. Have you bought the tickets yet?” - “I was too late. They have already sold all the tickets.” - “Oh shoot.” “Just heard”: hành động “heard” vừa mới xảy ra cách đây không lâu. “Bought... yet?”: người nói kỳ vọng người nghe đã thực hiện hành động “bought”. “Already sold”: những chiếc vé được bán hết “sold” nhanh hơn dự định. Một vài ví dụ nữa: - We've just come back from our holiday. - I've just had an idea. - It isn't a very good party. Most people have already gone home. - My brother has already crashed his new car. - It's eleven o'clock and you haven't finished breakfast yet. - Has your TOEIC course started yet? - We've lived in Hanoi since 2007. - Trang has only had that camera for three days.
Phân biệt "No" và "Not" Phân biệt "No" và "Not" No trong trường hợp này được dùng như một determiner (chỉ định từ/hạn định từ) để diễn tả số lượng như 'all', 'every', 'many', 'some', 'any', 'each', 'either', 'one', 'another' và nó được dùng trước các danh từ số ít và số nhiều. Nó cũng có nghĩa tương tự như 'not a' hoặc 'not any' và thường được dùng nếu chúng ta muốn nhấn mạnh vào những gì mình đang nói. Hãy so sánh các câu sau: · 'I have no idea what he is referring to.' (nhấn mạnh hơn) · 'I don't have any idea what he is referring to.' (ít nhấn mạnh hơn) · 'No students from the secondary school in New Town achieved the highest grades in their end-of-year exam.' (nhấn mạnh hơn) · 'There weren't any students from the secondary school in New Town who achieved the highest grades in their end-of-year exam.' (ít nhấn mạnh hơn) · 'I'm sorry. I've got no time for that this afternoon.' (nhấn mạnh hơn) · 'I'm sorry. I haven't any time for that this afternoon.' (ít nhấn mạnh hơn) Not được dùng trong câu hay mệnh đề phủ định và thường được dùng với động từ 'to be' kèm theo tính từ, phó từ, cụm danh từ hoặc một cụm giới từ. Very thường được dùng sau not để làm trung hòa bớt tính phủ định của mệnh đề. Chúng ta có các ví dụ sau: · 'It was not difficult to understand why she was in love with him.' · 'It is not always true that people who are in love like the same things.' · 'He swims well, but not very evenly.' · 'It was not a huge meal, but enough for two people.' · 'I know I'll probably fail my driving test, but I'm not in the least bit nervous about it.' 'Good' có lẽ là tính từ duy nhất có thể kết hợp với no và any, và có thể kết hợp với cả not, mặc dù đôi khi có sự khác biệt rất tinh tế về cách dùng và nghĩa của nó. Hãy so sánh các câu sau: · 'Is the milk good?' 'No, it's not good.' Ở đây câu chuyện là về sữa có tươi/ngon không và trong trường hợp này tôi chọn dùng Not với nghĩa phủ định. · 'Was the play any good?' 'It was no good at all. The acting was poor and the direction was terrible.' Trong ví dụ này, no good trong câu trả lời phản ánh ý trong câu hỏi any good - có hay không - với ý chẳng hay tí nào. · 'It's no good. I can't see how we can repair this fence. We shall have to buy a new one.' Còn ở ví dụ này 'It's no good' có thể được thay thế bằng 'It's no use' - chẳng được tích sự gì. Xin lưu ý là good, giống use hay point, thường được dùng với động từ có -ing theo sau: · 'It's no good trying to apologise. You have really offended me.' · 'It's no use complaining about the service in this hotel. It will never improve.' · 'There was no point (in) carrying on with this. We decided to end the investigation.' Cần nhớ phải dùng 'there's' với 'no point' và 'it's' với 'no good/no use'.
Một số từ dễ gây nhầm lẫn Một số từ dễ gây nhầm lẫn •Continous: liên miên/suốt (hành động không có tính cách quãng) A continous flow of traffic (Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận). • As (liên từ) = Như + Subject + verb. When in Roma, do as Romans do (Nhập gia tùy tục). • Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase He fought like a mad man (Anh ta chiến đấu như điên như dại). • Alike (adj.): giống nhau, tương tự Although they are brother, they don’t look alike. • Alike (adverb): như nhau The climate here is always hot, summer and winter alike. • As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật/người được so sánh) Let me speak to you as a father (Hãy để tôi nói với cậu như một người cha) • Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không phải là một hoặc không có chức năng đồng nhất) Let me speak to you like a man above (Hãy để tôi nói với anh như một người bề trên). • Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại) She has never seen such a beautiful picture before (Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây). Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past Perfect) He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before. • Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past) I went to England 3 years ago. • Certain: chắc chắn (biết sự thực) Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó). • Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain) Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó). • Indeed: Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ) Thank you very much indeed. I was very pleased indeed to hear from you. Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự đồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn). It is cold / - It is indeed. Henny made a fool of himself / - He did indeed. • Ill (British English) = Sick (American English) = ốm George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick)
Cách sử dụng của 07 từ cùng mang nghĩa "đất" Cách sử dụng của 07 từ cùng mang nghĩa "đất" 1/ Land: có nghĩa là đất, từ trái nghĩa là sea có nghĩa là biển. Eg: Look! There the land is finally. Land thường được dùng cho những mảnh đất rộng ở miền quê, đặc biệt khi sử dụng cho nông nghiệp. 2/ Ground: là mặt đất nơi ta đang đứng. Eg: I fell of the ground and broke my leg. Ground là bất cứ mảnh đất nào, có thể được thiết kế cho một hoạt động hay mục đích cụ thể nào đó. 3/ Soil: là đất trồng trọt. Eg: The heavy rain erode our soil. 4/ Earth: là đất, trái nghĩa với nó là heaven có nghĩa là trời. Eg: The war has spread throughout the earth. 5/ Lot: thường là một mảnh đất nhỏ ở thị xã hoặc thành phố, dùng cho việc xây dựng hoặc đỗ xe. Eg: building lot, a parking lot 6/ Plot: một mảnh đất nhỏ có thể dùng cho việc xây dựng, trồng rau hoặc chôn cất người chết. - She bought a small plot of land to build a house. – a vegetable plot – a burial plot 7/ Space: một khu đất rộng lớn không có nhà cửa. Eg: The city has plenty of open space.
Lưu ý quan trọng với các động từ trạng thái Lưu ý quan trọng với các động từ trạng thái Những động từ biểu hiện trạng thái (stative or state verbs) mô tả trạng thái (những sự việc mà không thay đổi một cách dễ dàng, ví dụ, cái bạn tin tưởng vào, suy nghĩ về hoặc sở hữu – what you believe, think or own) hơn là một hành động (nhảy, nói chuyện hoặc mua bán – jump, talk or buy). Những động từ trên thường không được sử dụng ở dạng tiếp diễn (the continuous form – ing). Những động từ biểu hiện trạng thái có thể được phân loại như sau: 1. Động từ về cảm xúc (Verbs of emotion) hay xuất hiện trong lúc Học TOEIC - care (quan tâm) - feel (cảm thấy) - hate (ghét) - like (yêu thích) - loathe (ghê tởm) - love (yêu thương) - need (cần) - prefer (thích hơn) - want (muốn) 2. Động từ nói về việc sở hữu (Verbs of ownership): - own (là chủ) - have (có) - possess (sở hữu) 3. Động từ của những giác quan (Verbs of the senses) – thường được sử dụng với động từ “can”: - hear (nghe) - see (nhìn) - smell (ngửi) - taste (nếm thử) touch (tiếp xúc) 4. Những động từ khác: - contain (chứa đựng) - depend (phụ thuộc) - matter (có ý nghĩa) 5. Một số động từ biểu hiện trạng thái có thể được sử dụng trong hình thức tiếp diễn nhưng ý nghĩa của nó sẽ thay đổi. Ví dụ: To think – Suy nghĩ: - Do you think so? (Stative – Is that your opinion? Is that the state of your belief?) Bạn cũng suy nghĩ như vậy phải không? (Trạng thái – Đó là quan điểm của bạn phải không? Đó là sự tin tưởng của bạn phải không?) - He’s thinking about his friends in Poland (Dynamic – The action of thinking. His friends are in his thoughts, in his mind right now but he might be thinking of something else soon). Anh ta đang nhớ về bạn bè tại Ba Lan (Thay đổi – Hành động nhớ về. Bạn bè đang trong tâm trí, suy nghĩ của anh ta lúc này nhưng anh ta có thể nhớ về những việc khác sau đó). To have – Có, sở hữu - He has got brown eyes (Stative – He possesses brown eyes. The colour is unlikely to change). Anh ta có đôi mắt màu nâu (Trạng thái – Anh ta sở hữu một đôi mắt màu nâu. Màu sắc này khó mà thay đổi) - He’s having a pint of beer (Dynamic – The action of drinking. He might be drinking something else soon). Anh ta đang uống một vại bia (Thay đổi – Hành động uống. Anh ta có thể uống thứ khác sau đó). To see – Nhìn, hiểu - I don’t see what you mean. (Stative – I don’t understand what you mean). Tôi không hiểu cái bạn nói. (Trạng thái – Tôi không hiểu cái bạn đề cập đến). - She is seeing him next week. (Dynamic – She is meeting him). Cô ta sẽ gặp anh ta vào tuần tới. (Thay đổi – Cô ta sẽ gặp anh ta). Shared by Ms Phương Anh - Humorous Messenger
Phân biệt "some time", "sometime", "sometimes" Phân biệt "some time", "sometime", "sometimes" a) Some time: diễn tả 1 khoảng thời gian, nói về bao nhiêu thời gian mà bạn có hoặc muốn có VD: - You should spend some time with your sister. She looks sad. (Bạn nên dành 1 chút thời gian nào đó cùng với em gái của bạn. Cô ấy trông có vẻ buồn.) - She has some time to spend in her garden now that she's quit her job. (Bà ấy đã bỏ việc làm bây giờ thì bà ta có chút ít thời gian cho công việc làm vườn của mình.) b) Sometimes: (adv) : Thỉnh thoảng, đôi lúc (không liên tục) Đây là trạng từ chỉ tần suất, với mức độ nằm giữa "often" (thường xuyên) và "never" (không bao giờ) Ví dụ: - I sometimes watch TV./ Sometimes I watch TV./ I watch TV sometimes. (Thỉnh thoảng tôi xem TV) - He sometimes plays tennis instead of going to the gym. (Thỉnh thoảnh anh ấy chơi quần vợt thay vì đi đến phòng tập thể dục.) c) Sometime: - Tính từ: trước đây, trước kia. Sử dụng để đề cập tới người nào đó có cấp bậc, chức vị, công việc mà đang được nói tới. Vd: The sometime secretary ..( người thư ký trước đây..) - Phó từ bất định: 1 lúc nào đó ( 1 thời điểm không rõ hoặc không xác định trong quá khứ hoặc tương lai) VD: + They intend to marry sometime soon. (Họ định lấy nhau vào một lúc nào đó sớm thôi.) + We should get together for coffee sometime! (Lâu lâu mình phải cà phê cà pháo với nhau một vài lần chứ!) + The accident occurred sometime before 6pm. (Vụ tai nạn xảy ra vào một lúc nào đó tầm trước 6h chiều) Shared by Ms Phương Anh - Humorous Messenger
Phân biệt Go-turn-get-become với nghĩa "trở nên, trở thành" Phân biệt Go-turn-get-become với nghĩa "trở nên, trở thành" 1/ GO: hay dùng với 2 ý nghĩa: + Điều gì xảy ra bất ngờ, đột ngột, và thường là tiêu cực: Eg: The sky went very dark and it started to rain (Trời đột nhiên tối sầm lại và mưa) + Những thay đổi ở bề ngoài hay cơ thể, tính cách của con người Ex: When he finds out about that, he will go mad! (Một khi phát hiện ra chuyện ấy, anh ta hẳn sẽ tức điên lên mất) 2/ TURN: thì lại hay đi với màu sắc Ex: When he met Sally, his face went red (Vừa gặp Sally, mặt anh ấy đỏ bừng lên) 3/ GET/BECOME: Cùng nghĩa nhưng Become có sắc thái formal hơn một chút - Thường đi với các tính từ Eg: Bored (Buồn chán), Depressed (chán nản), Excited (hào hứng), Impatient (mất kiên nhẫn), Involved in something (Liên quan, dính dáng tới chuyện gì đó), Pregnant (có thai), upset (buồn bã), Ex: She became depressed after her husband’s death (Sau khi chồng cô ấy qua đời, cô trở nên buồn bã) Hi vọng các em đã thấy rõ ràng hơn về cách sử dụng 04 động từ trên. Nên lưu ý rằng các em cần làm nhiều bài tập trong quá trình luyện thi TOEIC để thành thạo các kiến thức, kĩ năng này nhé! Shared by Ms Hoàng Anh - Shining Smile Messenger
Phrasal Verbs with LOOK Phrasal Verbs with LOOK Look up: tra từ điển hoặc bản đồ… Can you look up this new word for me? Look ahead: suy tính cho tương lai We need to look ahead as much as five years to make realistic plans. Look back (on sth): nghĩ về quá khứ (điều gì đó trong quá khứ) Whenever I look back on my childhood, I see happy memories. Look for sth: tìm kiếm cái gì What are you looking for? Look forward to doing sth: mong chờ điều gì I'm looking forward to seeing you this summer. Look in on sb: ghé qua thăm ai Why don’t you look in on your aunt next time you are in town? Look on: chỉ nhìn mà không tham gia Passers-by simply looked on as the accident happened. Look out!: chú ý! Cẩn thận! Look out! There is a car coming. Look round: nhìn xung quanh She looked round and secretly hide the box of money. Look through sth: đọc lướt qua Could you look through the documents before we start the meeting? Look to sb for sth: trông cậy vào ai làm việc gì đó cho mình We all look to you for help because we don't know how to do it right. Shared by Ms Hương Liên - Charming messenger
Giới từ in-on-at dùng với địa điểm Giới từ in-on-at dùng với địa điểm IN Chúng ta dùng “in” để chỉ “bên trong một cái gì đó”, ví dụ như: In the kitchen, in the garden, in a country, in a street (tiếng Anh Anh),... Chúng ta dùng “on” để chỉ “bên trên cái gì đó”, như: on the floor, on the sidewalk, on the wall, on the door, on the river, on a street (tiếng Anh Mỹ),... Chúng ta dùng “at” để chỉ “ở đâu đó”, “ở quanh đâu đó”: At the bus stop, at the traffic lights, at my house, at the party,... Đối với những tòa nhà – buildings, chúng ta có thể dùng cả “in” hoặc “at”. Tuy nhiên “in” sẽ được dùng khi chúng ta muốn nhắc đến BÊN TRONG tòa nhà đó. Ví dụ như: There are 300 people in the cinema. Nhưng chúng ta lại dùng “at” khi ta muốn nhắc đến HÀNH ĐỘNG/MỤC ĐÍCH của chúng ta ở trong tòa nhà đó. Ví dụ như: We are at the cinema.He is at the pub. Vẫn là rạp chiếu phim, nhưng khi ta nói “at the cinema”, chúng ta ngụ ý là mình đang đi xem phim, chứ không phải là nói về địa điểm của ta. Cũng như nói “at the pub” nghĩa là anh ta đang đi uống. Một số danh từ chỉ địa điểm mà TOEIC hay ra cùng với giới từ “in”: Prison, hospital, book, newspaper, photo, picture, painting, country, line/row/queue (xếp hàng) ON Danh từ với “on”: The platform (sân ga tàu), farm, page, map, wall, door, screen, island, beach, coast, the left, the right, the back (of something) AT Danh từ với “at”: The station, airport, home, work, school, seaside, top/bottom of sth, the end of sth.
Một số từ đồng âm khác nghĩa dễ gây lẫn Một số từ đồng âm khác nghĩa dễ gây lẫn 1. All ready: Adj Tất cả đã sẵn sàng Already: Adv Việc gì đó đã xảy ra Eg: The things you need for Sunday are all ready. I've gone home already. 2. All right: Adj Tất cả đều đúng Alright: Được thôi! Eg: Wow! Your answers are all right! Alright, alright! I'll do the homework now, mom. 3. All together: Adj Tất cả cùng ở một chỗ Altogether: Adv Hoàn toàn, 100% Eg: The students gathered all together in the hall. These items cost $100 altogether. 4. Any body/ Any one/ Every: Bất kỳ ai/ cái gì Anybody/ Anyone: Every (Pronoun) Ai đó. Eg: Any body who wishes to be invited to the party must bring something to eat or drink. Is there anybody home? 5. Any more: Còn..... không.... Anymore: Adv Không bao giờ nữa Eg: I don't want any more pie. I won't talk with you anymore. 6. Any way đường nào cũng được Anyway adv dù sao đi nữa Eg: You could go any way. Anyway, I'll come early. 7. A while một khoảng thời gian Awhile!!! Adv Chờ chút!!! Eg: I've been waiting for you for a while. Awhile! I'll finish this in less than 1 minute. 8. May be V phrase Có thể là/ được/bị Maybe adv Có khả năng Eg: She may be ill, but she can't drop school for 2 months. Will you come? - Maybe.