...

Thảo luận trong 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' bắt đầu bởi kieuphong_@, 28/7/13.

  1. Gaurua

    Gaurua Thần Tài Perennial member

    Chào bạn Kiều Phong.
    Xin được làm quen với bạn để học hỏi tham khảo thêm kiến thức. Mong được bạn hồi âm. Tks
     
    DAINGOC68 and baycamau 999 like this.
  2. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    [​IMG]

    BÁT QUÁI

    CÔNG THỨC TÍNH THIÊN CAN

    * * *
    Công thức này giúp ta tính được thiên can địa chi của một người khi ta biết năm sinh của người đó.
    S
    ố của Thiên Can và Địa chi được qui định như sau :
    1. Số Thiên Can : Giáp Ất = 1. Bính Đinh = 2. Mậu Kỷ = 3. Canh Tân = 4. Nhâm Quý = 5
    2. Số Địa Chi : Tý Sửu = 1. Dần Mão = 2. Thìn Tị = 3. Ngọ Mùi = 4. Thân Dậu = 5. Tuất hợi = 6
    3. Số hành khí trong năm theo Lạc Thư hoa giáp trong phương pháp tính theo chiều tương khắc ngũ hành : Thủy = 4. Hỏa = 3. Kim = 2. Mộc = 1. Thổ = 0
    4. Công thức tính :
    1. Số địa chi = 3 (Số thiên can + Số địa chi – 3) : 5 = x + Số dư
    Căn cứ vào số dư tra bảng số quy ước ta sẽ có hành khí theo bảng Lạc Thư hoa giáp.
    5. Thí dụ :
    1. Giáp tý = Giáp = 1. Tý = 1 1 + 1 = 2 => 2 : 5 = 0 dư 2 ------ > Ta có : 2 ( Kim )
    2. Bính Thân ( Sách Tàu là Hỏa) : Bính = 2. Thân = 5 > 3 => 2 + 5 – 3 = 4 ------ > Ta có : 4 ( Thủy )
    3. Quý Mùi : Nhâm = 5. Mùi = 4 > 3 => 5 + 4 – 3 = 6. => 6 : 5 = 1 dư 1 ------> Ta có : dư 1 ( Mộc )
    4. Đinh Mùi (Sách Tàu là Thủy) : Đinh = 2. Mùi = 4 > 3 => 2 + 4 – 3 = 3 => 3 : 5 = 0 dư 3 ------ > Ta có : 3 ( Hỏa )
    5. Canh Tý : Canh = 4. Tý = 1 4 + 1 = 5 => 5 : 5 = 1 dư 0 ------ > Ta có : 0 ( Thổ )

     
    Chỉnh sửa cuối: 18/4/15
  3. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    NGÀY GIỜ
    HƯỚNG XUẤT HÀNH

    * * *
    - Trong một tháng có 2 loại ngày : Ngày tốt và ngày xấu
    - Trong một ngày 12 giờ : có 6 giờ tốt và 6 giờ xấu
    * Ta gọi chung là :
    - Ngày và giờ Hoàng đạo (tốt)
    - Ngày/giờ Hắc đạo (xấu).
    - Người xưa có phong tục chọn ngày tốt và giờ tốt để làm những việc trọng đại... Cưới hỏi, khởi công, ký kế, kinh doanh buôn bán..v.v.

    * Xem sao tốt và việc nên làm và nên kiêng :
    - Trong Lịch vạn niên có 12 trực được sắp xếp theo tuần hoàn phân bổ vào từng ngày.
    - Mỗi trực có tính chất riêng, tốt/xấu tùy từng công việc.
    - Trực Thành : Tốt với xuất hành, giá thú, khai trương. Xấu với kiện cáo, tranh chấp
    - Mỗi ngày đều có nhiều sao Tốt như : Cát tinh và sao Xấu Hung tinh.
    - Các sao Đại cát rất tốt cho mọi việc như : Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ân, Nguyệt ân.
    - Những sao Đại hung rất xấu cho mọi việc như : Kiếp sát, Trùng tang, Thiên cương.
    - Cũng có những sao xấu tùy mọi việc như : Cô thần, Quả tú, Nguyệt hư, Không phòng, Xích khẩu... - xấu cho hôn thú, cưới hỏi, đám hỏi nói chung cần tránh. Hoặc ngày có Thiên hỏa, Nguyệt phá, Địa phá... xấu cho khởi công xây dựng, động thổ, sửa chữa nhà cửa nói chung cần tránh.
    - Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra ngày Hoàng Đạo, Hắc Đạo. Xem công việc cụ thể nào, để tránh những sao xấu. Chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện (hoặc làm tượng trưng lấy giờ)

    * Hôm nay :
    - Ngày 05/04/2015 là ngày Hắc đạo (Nguyên Vũ)
    - Các giờ tốt trong ngày này là : Sửu (01h-03h) - Thìn (07h-09h) - Ngọ (11h-13h) - Mùi (13h-15h) - Tuất (19h-21h) - Hợi (21h-23h)
    - Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là : Kỷ Tỵ, Ất Tỵ, Ất Hợi
    - Nên : Xuất hành hướng Tây nam gặp Hỷ thần : niềm vui, may mắn, thuận lợi.
    - Nên : Xuất hành hướng Tây nam gặp Tài thần: tài lộc, tiền của, giao dịch thuận lợi.
    Tây Nam thẳng tiến... [​IMG]

     
    Chỉnh sửa cuối: 18/4/15
  4. dacnhiembinladen

    dacnhiembinladen Thần Tài

    vào quán này mở mang tầm mắt..thật là bái phục các huynh đệ..từ bói toán,phong thủy,tử vi...ra môn đề học:125:.thank .quá tâm huyết đi
     
  5. Thích phong cách này ..nhưng không bao giờ xài cái này...
     
  6. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    [​IMG]
    12 VỊ THẦN TƯỚNG
    * * *
    Ưng với 12 giờ trong ngày
    Trong 4 mùa ứng với 12 tháng
    Luân chuyển hộ trì chúng sanh
    Nếu lấy 12 chi (12 con giáp) phối với 12 vị Thần Tướng thì mỗi vị là bổn mạng của mỗi con giáp
    * * *

    ( 01 )
    AN ĐỂ LA ĐẠI TƯỚNG

    An Để La là hóa thân của Quán Thế Âm Bồ tát, là thần hộ mạng tuổi Thân.
    [​IMG]

    ( 02 )
    ÁT NỂ LA ĐẠI TƯỚNG

    Át Nể La là hóa thân của Ma Lợi Chi, là thần hộ mạng tuổi Mùi.

    [​IMG]

    (03 )
    BA DI LA ĐẠI TƯỚNG

    Ba Di La là hóa thân của Văn Thù Bồ tát, là thần hộ mạng tuổi Thìn.

    [​IMG]

    ( 04 )
    MÊ SÚY LA ĐẠI TƯỚNG

    Mê Súy La là hóa thân của Phật Di Đà, là thần hộ mạng tuổi Dậu
    [​IMG]

    ( 05 )
    MA HỔ LA ĐẠI TƯỚNG

    Ma Hổ La là hóa thân của Phật Dược Sư, là thần hộ mạng tuổi Mão.
    [​IMG]

    ( 06 )
    CUNG TỲ LA ĐẠI TƯỚNG

    Cung Tỳ La là hóa thân của Di Lặc Bồ tát, là thần hộ mạng tuổi Hợi.
    [​IMG]

    ( 07 )
    CHIÊU ĐỔ LA ĐẠI TƯỚNG

    Chiêu Đổ La là hóa thân của Kim Cang Thủ Bồ tát, là thần hộ mạng tuổi Sửu.
    [​IMG]

    ( 08 )
    CHÂN ĐẠT LA ĐẠI TƯỚNG

    Chân Đạt La là hóa thân của Phổ Hiền Bồ tát, là thần hộ mạng tuổi Dần.
    [​IMG]

    ( 09 )
    TỲ YẾN LA ĐẠI TƯỚNG

    Tỳ Yết La là hóa thân của Phật Thích Ca, là thần hộ mạng tuổi
    [​IMG]

    ( 10 )
    SAN ĐỂ LA ĐẠI TƯỚNG

    San Để La là hóa thân của Hư Không Tạng Bồ tát, là thần hộ mạng tuổi Ngọ
    [​IMG]

    ( 11 )
    PHẠT CHIẾT LA ĐẠI TƯỚNG

    Phạt Chiết La là hóa thân của Đại Thế Chí Bồ tát, là thần hộ mạng tuổi Tuất.
    [​IMG]

    ( 12 )
    NHÂN ĐẠT LA ĐẠI TƯỚNG

    Nhân Đạt La là hóa thân của Địa Tạng Bồ tát, là thần hộ mạng tuổi Tỵ
    [​IMG]

    * * *
    BỘ SỐ TỨ ĐẠI HÒA THƯỢNG

    1. 37 - 77
    2. 36 - 76
    3. 34 - 74
    4. 32 - 72
    * * *

     
    Chỉnh sửa cuối: 18/4/15
  7. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    Vui lòng không up bài... cảm ơn !!

    PHẬT HỌC
    THẬP NHỊ DƯỢC XOA THẦN TƯỚNG
    BÀI
    TÁN DƯỢC XOA
    Mười hai Đại tướng Dược Xoa,
    Giúp Phật tuyên dương,
    Chỉ ngũ sắc kết thành tên,
    Cầu nguyện được chu viên,
    Rửa sạch oan khiên,
    Phúc thọ khang vẹn tuyền.


    Mười hai vị Thần Tướng còn có tên gọi là Thập Nhị Dược Xoa, là những vị Thần Hộ Pháp Hộ trì những hành giả tu tập Dược Sư Pháp. Dược Xoa cũng chính là Kim Cang lực sĩ, được phân làm Thiên Hành Dược Xoa, Không Hành Dược Xoa, Địa Hành Dược Xoa. Các thần tướng Dược Xoa được dịch là Dũng Kiện, tức là hiển thị sức mạnh dũng cảm, không bị điều gì tồi phục được, mà còn có thể tồi phục tất cả. Các Ngài còn được gọi là Tật Tiệp, vì ba loại Dược Xoa đều hiển thị được oai đức tự tại, qua lại rất nhanh trong cõi người và cõi trời, mạnh nhanh như gió, do đó mà có tên là Tật Tiệp.
    Bất luận là Đại Thừa hay Tiểu Thừa Phật Giáo, Hộ Thế Tứ Đại Thiên Vương, thần chúng Dược Xoa đều là những vị Hộ Pháp quan trọng trong Phật Giáo, các ngài có đầy đủ những thiện nguyện. Các Thần Tướng Dược Xoa có thệ nguyện rất sâu rộng để hộ trì Phật Pháp.
    12 Thần Tướng Dược Xoa có tên gọi như sau :
    1. Cung Tỳ La :
    Còn gọi Kim Tỳ La, dịch ý là Cực Úy. Thân màu vàng, tay cầm bảo xử.
    2. Phạt Chiết La :
    Còn gọi Bạt Chiết La, Hòa Kỳ La, dịch ý là Kim Cang. Thân màu Trắng, tay cầm bảo kiếm.
    3. Mê Súy La :
    Còn gọi Di Khư La, dịch ý là Chấp Nghiêm. Thân màu vàng, tay cầm bảo bổng hoặc độc cổ.
    4. An Để La :
    Còn gọi Át Nể La, An Nại La, An Đà La, dịch ý là Chấp Tinh. Thân màu xanh lục, tay cầm bảo chùy hoặc bảo châu.
    5. Át Nể La :
    Còn gọi Mạt Nể La, Ma Ni La, dịch ý là Chấp Phong. Thân màu đỏ, tay cầm bảo xoa hoặc mũi tên.
    6. San Để La :
    Còn gọi Bà Nể La, Tố Lam La, dịch ý là Cư Ngoại. Thân màu khói Lam, tay cầm bảo kiếm hoặc loa bối.
    7. Nhân Đạt La :
    Còn gọi Nhân Đà La, dịch ý là Chấp Lực. Thân màu Đỏ, tay cầm bảo côn hoặc mâu.
    8. Ba Di La :
    Còn gọi Bà Da La, dịch ý là Chấp Ẩm. Thân màu đỏ, tay cầm bảo chùy hoặc cung tên.
    9. Ma Hổ La :
    Còn gọi Bạc Hô La, Ma Hưu La, dịch ý là Chấp Ngôn. Thân màu trắng, tay cầm rìu báu.
    10. Chân Đạt La :
    Còn gọi Châu Đổ La, Chiếu Đầu La, dịch ý là Chấp Tưởng. Thân màu vàng, tay cầm quyên sách hoặc bảo bổng.
    11. Chiêu Đổ La :
    Còn gọi Chu Đổ La, Chiếu Đầu La, dịch ý là Chấp Động. Thân màu xanh, tay cầm bảo chùy.
    12. Tỳ Yết La :
    Còn gọi Tỳ Già La, dịch ý là Viên Tác. Thân màu đỏ, tay cầm bảo luân hoặc tam cổ

    * **

     
    Chỉnh sửa cuối: 18/4/15
  8. sưfu.of.nht.long

    sưfu.of.nht.long Thành Viên

    :135:

    :128::128::128: hay quá tài quá ,,,, quả là có cong nghiêng cú ,,,, :128::128::128:
    nhưng lão đọc lão hem hiểu gì hết luôn ,,,,,,,,,,,dzọt ,,,,,,,,,,,,,,,:112:


    :hehe::hehe::hehe::hehe::hehe:
     
  9. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    [​IMG]

    24 TIẾT KHÍ
    : Tuần tự cách nhau khoảng 15 ngày là 1 tiết...
    01. Lập Xuân (Mùng 4 Tháng 2)
    02. Vũ Thủy (19 Tháng 2)
    03. Kinh Trập
    04. Xuân Phân
    05. Thanh Minh
    06. Cốc Vũ
    07. Lập Hạ
    08. Tiểu Mãn
    09. Mang Chủng
    10. Hạ Chí
    11. Tiểu Thử
    12. Đại Thử
    13. Lập Thu
    14. Xử Thử
    15. Bạch Lộ
    16. Thu Phân
    17. Hàn Lộ
    18. Sương Giáng
    19. Lập Đông
    20. Tiểu Tuyết
    21. Đại Tuyết
    22. Đông Chí
    23. Tiểu Hàn
    24. Đại Hàn.
    * 12 Tiết Khí là căn cứ theo sự vận chuyển của trái đất quanh mặt trời một vòng, lấy đó chia làm 24 giai đoạn. Thực tế là Dương Lịch, bởi căn cứ theo mặt trời chiếu sáng mặt đất để xác định. Thường nửa năm đầu lấy ngày 6, 21 nửa sau lấy ngày 8, 23 của mỗi tháng làm ngày phân định Khí Tiết, chỉ chênh lệch 1, 2 ngày.

    PHÂN LOẠI 60 GIÁP TÝ NẠP ÂM
    * Thủy Nhị Cục : Giản Hạ Thủy, Tuyền Trung Thủy, Trường lưu Thủy, Thiên Hà Thủy, Đại Khê Thủy, Đại Hải Thủy.
    * Mộc Tam Cục : Đại Lâm Mộc, Dương Liễu Mộc, Túng Bách Mộc, Bình Địa Mộc, Thạch lựu Mộc.
    * Kim Tứ Cục : Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim. Bạch Nạp Kim, Sa Trung Kim, Xoa Xuyến Kim.
    * Thổ Ngũ Cục : Lộ Bàng Thổ, Thành Đầu Thổ, Ốc Thượng Thổ, Bích Thượng thổ, Đại Dịch Thổ, Sa Trung Thổ.
    * Hỏa Lục Cục : Lô trung Hỏa, Sơn Đầu Hỏa, Tích Lịch Hỏa, Sơn Hạ Hảo, Phật Đăng Hỏa, Thiên Thượng Hỏa.


     
    Chỉnh sửa cuối: 18/4/15
  10. viethai89

    viethai89 Thần Tài Perennial member

    âm thầm học kái sớ đề mà ko canh được AB bạch thủ.hi.
     
    NAM CHINH thích bài này.
  11. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    BỘ TƯỢNG
    THẬP BÁT LÁ HÁN

    * * *

    [​IMG]
    01. La Hán Trường Mi
    (Ajita)

    Ngắm đời ...ngắn ngủi trôi đi
    Ấy là La Hán trường mi rất hiền

    [​IMG]
    02. La Hán Tọa Lộc
    (Pindolabhārad)

    Vắt chân ngồi tựa lưng Nai
    Bỏ quên quá khứ vị lai mất rồi

    [​IMG]
    03. La Hán Tĩnh tọa
    (Nakula)

    Tay ôm bình bát... Ngài ngồi
    Vô tư...mà nhớ kiếp người mong manh

    [​IMG]
    04. La Hán Khoái Nhĩ
    (Nāgasena)

    Tai nghe muôn tiếng khổ sầu
    Được, mất ...mặc kệ, lo âu mà gì

    [​IMG]
    05. La Hán Thác Tháp
    (Subinda)

    Tay nâng bảo Tháp liên hoa
    Như nâng vũ trụ trong tòa pháp Không

    [​IMG]
    06. La Hán Khai Tâm
    (Jivaka)

    Vì đời còn lắm tham sân
    Cho nên La Hán ...khai tâm để mà...

    [​IMG]
    07. La Hán Phục Hổ
    (Dharmatrāta)

    Hổ kia chúa tể sơn lâm
    Mau mau đổi tánh chuyển tâm theo Ngài

    [​IMG]
    08. La Hán Khánh Hỷ
    (Kanakavatsa)

    Thảnh thơi trong chốn bụi hồng
    nụ cười hỷ lạc cõi lòng thênh thang

    [​IMG]
    09. La Hán Hàng Long
    (Nandimitra)

    Rồng kia vùng vẫy mây trời
    về đây thuần phục Ta ngồi ..oai phong

    [​IMG]
    10. La Hán Bố Đại
    (Angada)

    Vai mang một túi ...tình thương
    niềm vui trổ nụ trên đường độ sanh

    [​IMG]
    11. La Hán Quá giang
    (Bhadra)

    Nơi đâu vắng bóng Phật Đà
    Ngài về hoằng hóa vượt qua khổ sầu

    [​IMG]
    12. La Hán Tiêu sư
    (Vajraputra)

    Vui đùa sư tử con ư ?
    Ấy là La Hán Tiêu sư thật rồi

    [​IMG]
    13. La Hán Ba Tiêu
    (Vanavāsin)

    Ơ kìa La Hán Ba Tiêu
    Hình như Ngài cũng ...đăm chiêu sự đời ?

    [​IMG]
    14. La Hán Thám Thủ
    (Panthaka)

    Tọa thiền chỉ thấy ..Tâm thôi
    Xả thiền thấy cả đất trời... nhẹ tênh

    [​IMG]
    15. La Hán Trầm Tư
    (Rāhula)

    Phải chăng nhân thế trầm phù ?
    Sao La Hán mãi...trầm tư thế này

    [​IMG]
    16. La Hán Kháng Môn
    (Cullapatka)

    Muốn vào được cửa Vô Môn
    Dễ thôi, ... tẩy tịnh tâm hồn rồi qua

    [​IMG]
    17. La Hán Kỵ Tượng
    (Kalica)

    Lần theo dấu vết chân Voi
    Để nghe diệu pháp sáng soi nẻo về

    [​IMG]
    18. La Hán Cử Bát
    (Kanakabharadvāja)

    Tay dâng chiếc Bát ...lên trời
    Để luôn phụng sự cõi đời lầm than...

     
    Chỉnh sửa cuối: 18/4/15
    DAINGOC68 and viethai89 like this.
  12. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    ÔNG THIỆN & ÔNG ÁC
    * * *
    [​IMG]
    VI ĐÀ HỘ PHÁP
    ( Thường gọi là Ông Thiện)

    Trong các ngôi chùa Việt Nam, trước khi bước vào ngôi chánh điện, chúng ta thường thấy hình tượng của Ngài Vi Đà được thờ bên phải của chánh điện,(tức bên trái của chúng ta từ ngoài nhìn vào.Đối diện là tượng Ngài Tiêu Diện Đại Sĩ .Vi Đà Hộ Pháp với đại nguyện của Ngài là giử gìn,bảo vệ ngôi Tam Bảo: Phật, Pháp, Tăng.Ngài Vi Đà Hộ Pháp mặc trang phục như một mãnh tướng oai phong, tay trái chóng nạnh, tay phải chống thanh kiếm xuống phía trước. Nếu chúng ta quyết tâm tu tập, dù là Phật tử tại gia, nhưng chư vị Hộ pháp vì hạnh nguyện của các ngài, sẽ bảo vệ và che chở cho chúng ta, và đẩy lui tất cả các ác đạo, ác tâm, ác nghiệp ra khỏi chốn đạo tràng (chỗ tu hành).
    * * *
    [​IMG]
    TIÊU DIỆN ĐẠI SĨ
    ( Thường gọi là Ông Ác)

    Tiêu Diện có nghĩa là mặt xám, dân gian gọi là ông Tiêu. Được hiểu là vị Bồ Tát chuyên hàng phục quỷ yêu, cứu độ chúng sanh. Tiêu Diện đại sĩ là hóa thân của Bồ tát Quán Thế Âm, Ngài hiện thân hình tướng nam, là một vị thần dáng điệu oai nghiêm, trang phục võ tướng, tay phải cầm lá cờ, tay trái chống nạnh, gương mặt quái dị hung dữ với 3 cái sừng nhọn trên đầu và trán, hai mắt lồi to trợn ngược dữ tợn, sáng hoắc, cái miệng rộng nhe răng lởm chởm, khạc ra lửa khói, đặc biệt nhất là chiếc lưỡi thè cong dài xuống tới ngực. Chiếc lưỡi là biểu tượng uy quyền, đặc trưng nhất của ông Tiêu. Ngài trông có vẽ ...hung ác, nhưng trong lòng lại rất từ bi. Ngài Tiêu Diện xuất hiện với gương mặt hung dữ, dễ sợ nhằm để xua đuổi ma quỷ ra khỏi bong tối, khi ma quỷ tránh né ông Tiêu Diện bằng cách chạy về phía có ánh sáng, nơi đó ma quỷ sẽ được cứu vớt ra khỏi ác đạo.
    * * *


     
  13. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    NHỊ THẬP BÁT TÚ
    LUẬN GIẢI

    [​IMG]

    Bầu trời chia ra 4 hướng :
    Đông Tây Nam Bắc. Mỗi hướng gồm có 7 chùm sao. Hay là 4 hướng x 7 chùm sao = 28 chùm sao. Ngày nay chúng ta thường gọi là Nhị Thập Bát Tú
    Bảy chòm sao hợp lại thành một phương trời và được biểu tượng thành một con vật có mầu sắc theo sự phối thuộc của ngũ hành.
    - Phương Bắc là con rùa đen gọi là Hoa Cái (Đẩu, Ngưu, Nữ, Hư, Nguy, Thất, Bích).
    - Phương Tây là con hổ trắng gọi là Bạch Hổ (Khuê, Lâu, Vị, Mão, Tất, Chuỷ, Sâm).
    - Phương Nam là con phượng đỏ gọi là Phượng Các (Tỉnh, Quỷ, Liễu, Tinh, Trương, Dực, Chẩn).
    - Phương Đông là con rồng xanh, gọi là Thanh Long (Giốc, Cang, Đê, Phòng Tâm Vĩ, Cơ).
    * * *
    Phương Bắc - Hoa Cái
    Đẩu Mộc Giải : Cua
    Ngưu Kim Ngưu : Trâu
    Nữ Thổ Bức : Dơi
    Hư Nhật Thử : Chuột
    Nguy Nguyệt Yến : Én
    Thất Hoả Trư : Lợn
    Bích Thuỷ Du : Dím
    Phương Tây - Bạch Hổ
    Khuê Mộc Lang : Sói
    Lâu Kim Cẩu : Chó
    Vị Thổ Trĩ : Trĩ
    Mão Nhật Kê : Gà
    Tất Nguyệt Ô : Quạ
    Chuỷ Hoả Hầu : Khỉ
    Sâm Thuỷ Viên : Vượn
    * * *
    Phương Nam - Phượng Các
    Tỉnh Mộc Hãn : Cầy
    Quỷ Kim Dương : Dê
    Liễu Thổ Chương : Hoẵng
    Tinh Nhật Mã : Ngựa
    Trương Nguyệt Lộc : Nai
    Dực Hoả Xà : Rắn
    Chẩn Thuỷ Dẫn : Giun
    * * *
    Hướng Đông - Thanh Long
    Giốc Mộc Giao : Sấu
    Cang Kim Long : Rồng
    Đê Thổ Lạc : Lạc Đà
    Phòng Nhật Thố : Thỏ
    Tâm Nguyệt Hồ : Cáo
    Vĩ Hoả Hổ : Hổ
    Cơ Thuỷ Báo : Báo
    Nếu bạn vòng nhị thập bát tú đi từ hướng bắc => hướng Tây => hướng Nam => hướng Đông => hướng Bắc , thì bạn sẽ thấy được vòng bánh xe luân hồi như sau:
    Nhị thập bát Tú ( 28 sao ) luân lưu chủ ngày để đoán cát hung do các nhà chiêm tinh đời Đường đưa ra.
    Nguyên tắc phối 28 tú với các loài Thú :
    1 - Giác mộc Giao - Đặng Vũ : Tốt.
    (Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.
    - Nên làm : Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gã sanh con quý. Công danh khoa cử cao thăng, đỗ đạt.
    - Kỵ làm : Chôn cất hoạn nạn 3 năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con nhằm ngày có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho nó mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.
    - Ngoại lệ : Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
    ......................
    2 - Can kim Long - Ngô Hán : Xấu.
    ( Hung Tú ) Tướng tinh con Rồng , chủ trị ngày thứ 6
    - Nên làm : Cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn).
    - Kiêng cử : Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gã e phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa chết con đầu. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi lần lần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sanh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành
    Sao Cang tại Hợi, Mẹo, Mùi trăm việc đều tốt. Thứ nhất tại Mùi.
    ..........................
    3 - Đê thổ Lạc - Giả Phục : Xấu.
    ( Hung Tú ) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.
    - Nên làm : Sao Đê Đại Hung , không cò việc chi hạp với nó
    - Kiêng cử : Khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gã, xuất hành kỵ nhất là đường thủy, sanh con chẳng phải điềm lành nên làm Âm Đức cho nó. Đó chỉ là các việc Đại Kỵ, các việc khác vẫn kiêng cử.
    - Ngoại lệ : Tại Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt, nhưng Thìn là tốt hơn hết vì Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.
    ...........................
    4 - Phòng nhật Thố - Cảnh Yêm: Tốt.
    ( Kiết Tú ) Tướng tinh con Thỏ , chủ trị ngày Chủ nhật.
    - Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt , thứ nhất là xây dựng nhà , chôn cất , cưới gã , xuất hành , đi thuyền , mưu sự , chặt cỏ phá đất , cắt áo.
    - Kiêng cử : Sao Phòng là Đại Kiết Tinh, không kỵ việc chi cả.
    - Ngoại lệ : Tại Đinh Sửu và Tân Sửu đều tốt, tại Dậu càng tốt hơn, vì Sao Phòng Đăng Viên tại Dậu.
    Trong 6 ngày Kỷ Tị, Đinh Tị, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu thì Sao Phòng vẫn tốt với các việc khác, ngoại trừ chôn cất là rất kỵ. Sao Phòng nhằm ngày Tị là Phục Đoạn Sát: chẳng nên chôn cất, xuất hành, các vụ thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm.
    ............................
    5 - Tâm nguyệt Hồ - Khấu Tuân : Xấu.
    ( hung tú ) Tướng tinh con chồn, chủ trị ngày thứ 2.
    - Nên làm : Tạo tác việc chi cũng không hạp với Hung tú này.
    - Kiêng cử : Khởi công tạo tác việc chi cũng không khỏi hại, thứ nhất là xây cất, cưới gã, chôn cất, đóng giường, lót giường, tranh tụng.
    - Ngoại lệ : Ngày Dần Sao Tâm Đăng Viên, có thể dùng các việc nhỏ.
    .............................
    6 - Vĩ hỏa Hổ - Sầm Bành : Tốt.
    ( Kiết Tú ) tướng tinh con cọp, chủ trị ngày thứ 3.
    - Nên làm : Mọi việc đều tốt , tốt nhất là các vụ khởi tạo , chôn cất , cưới gã , xây cất , trổ cửa , đào ao giếng , khai mương rạch , các vụ thủy lợi , khai trương , chặt cỏ phá đất.
    - Kiêng cử : Đóng giường , lót giường, đi thuyền.
    - Ngoại lệ : Tại Hợi, Mẹo, Mùi Kỵ chôn cất. Tại Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại Kỷ Mẹo rất Hung, còn các ngày Mẹo khác có thể tạm dùng được.
    ............................
    7 - Cơ thủy Báo - Phùng Dị: Tốt.
    ( Kiết Tú ) Tướng tinh con Beo , chủ trị ngày thứ 4
    - Nên làm : Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là chôn cất, tu bổ mồ mã, trổ cửa, khai trương, xuất hành, các vụ thủy lợi ( như tháo nước, đào kinh, khai thông mương rảnh...).
    - Kiêng cử : Đóng giường, lót giường, đi thuyền.
    - Ngoại lệ : Tại Thân, Tý, Thìn trăm việc kỵ, duy tại Tý có thể tạm dùng. Ngày Thìn Sao Cơ Đăng Viên lẽ ra rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, các vụ thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm.
    ............................
    8 - Đẩu mộc Giải - Tống Hữu : Tốt.
    ( Kiết Tú ) Tướng tinh con cua , chủ trị ngày thứ 5.
    - Nên làm : Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây đắp hay sửa chữa phần mộ, trổ cửa, tháo nước, các vụ thủy lợi, chặt cỏ phá đất, may cắt áo mão, kinh doanh, giao dịch, mưu cầu công danh.
    - Kiêng cử : Rất kỵ đi thuyền. Con mới sanh đặt tên nó là Đẩu, Giải, Trại hoặc lấy tên Sao của năm hay tháng hiện tại mà đặt tên cho nó dễ nuôi.
    - Ngoại lệ : Tại Tị mất sức. Tại Dậu tốt. Ngày Sửu Đăng Viên rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm.
    ...........................
    9 - Ngưu kim Ngưu - Sái Tuân : Xấu.
    ( Hung Tú ) Tướng tinh con trâu , chủ trị ngày thứ 6.
    - Nên làm : Đi thuyền, cắt may áo mão.
    - Kiêng cử : Khởi công tạo tác việc chi cũng hung hại. Nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gã, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ.
    - Ngoại lệ : Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, chớ động tác việc chi, riêng ngày Nhâm Dần dùng được. Trúng ngày 14 ÂL là Diệt Một Sát, cử: làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chánh, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền chẳng khỏi rủi ro.
    Sao Ngưu là 1 trong Thất sát Tinh, sanh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sanh nó mới mong nuôi khôn lớn được.
    ..........................
    10 - Nữ thổ Bức - Cảnh Đan : Xấu.
    ( Hung Tú ) Tướng tinh con dơi , chủ trị ngày thứ 7.
    - Nên làm : Kết màn, may áo.
    - Kiêng cử : Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại, hung hại nhất là trổ cửa, khơi đường tháo nước, chôn cất, đầu đơn kiện cáo.
    - Ngoại lệ : Tại Hợi Mẹo Mùi đều gọi là đường cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức vì là ngày chót của 60 Hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ Đăng Viên song cũng chẳng nên dùng. Ngày Mẹo là Phục Đoạn Sát, rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm.
    .........................
    11 - Hư nhật Thử - Cái Duyên : Xấu.
    ( Hung Tú ) Tướng tinh con chuột , chủ trị ngày chủ nhật.
    - Nên làm : Hư có nghĩa là hư hoại, không có việc chi hợp với Sao Hư.
    - Kiêng cử : Khởi công tạo tác trăm việc đều không may, thứ nhất là xây cất nhà cửa, cưới gã, khai trương, trổ cửa, tháo nước, đào kinh rạch.
    - Ngoại lệ : Gặp Thân, Tý, Thìn đều tốt, tại Thìn Đắc Địa tốt hơn hết. Hạp với 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn ra, còn 5 ngày kia kỵ chôn cất.
    Gặp Huyền Nhật là những ngày 7, 8 , 22, 23 ÂL thì Sao Hư phạm Diệt Một : Cử làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế, thứ nhất là đi thuyền ắt chẳng khỏi rủi ro.
    ..........................
    12 - Nguy nguyệt Yến - Kiên Đàm : Xấu.
    ( Bình Tú ) Tứng tinh con chim én, chủ trị ngày thứ 2.
    - Nên làm : Chôn cất rất tốt, lót giường bình yên.
    - Kiêng Cử : Dựng nhà, trổ cửa, gác đòn đông, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền.
    - Ngoại lệ : Tại Tị, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, tại Dậu tốt nhất. Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên: tạo tác sự việc được quý hiển.
    ..........................
    13 - Thất hỏa Trư - Cảnh Thuần : Tốt.
    ( Kiết Tú ) Tướng tinh con heo , chủ trị ngày thứ 3
    - Nên làm : Khởi công trăm việc đều tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gã, chôn cất, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, đi thuyền, chặt cỏ phá đất.
    - Kiêng cử : Sao thất Đại Kiết không có việc chi phải cử.
    - Ngoại lệ : Tại Dần, Ngọ, Tuất nói chung đều tốt, ngày Ngọ Đăng viên rất hiển đạt.
    Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ rất nên xây dựng và chôn cất, song những ngày Dần khác không tốt. Vì sao Thất gặp ngày Dần là phạm Phục Đoạn Sát ( kiêng cữ như trên ).
    .........................
    14 - Bích thủy Du - Tang Cung : Tốt.
    ( Kiết Tú ) Tướng tinh con rái cá , chủ trị ngày thứ 4.
    - Nên làm : Khởi công tạo tác việc chi cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà, cưới gã, chôn cất, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước, các vụ thuỷ lợi, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, khai trương, xuất hành, làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn.
    - Kiêng cử : Sao Bích toàn kiết, không có việc chi phải kiêng cử.
    - Ngoại lệ : Tại Hợi Mẹo Mùi trăm việc kỵ , thứ nhất trong Mùa Đông. Riêng ngày Hợi Sao Bích Đăng Viên nhưng phạm Phục Đọan Sát ( Kiêng cữ như trên ).
    ...............................
    15 - Khuê mộc Lang - Mã Vũ : Xấu.
    ( Bình Tú ) Tướng tinh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5.
    - Nên làm : Tạo dựng nhà phòng , nhập học , ra đi cầu công danh , cắt áo.
    - Kiêng cử : Chôn cất , khai trương , trổ cửa dựng cửa , khai thông đường nước , đào ao móc giếng , thưa kiện , đóng giường lót giường.
    - Ngoại lệ : Sao Khuê là 1 trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên Sao Khuê hay lấy tên Sao của năm tháng mà đặt cho trẻ dễ nuôi.
    Sao Khuê Hãm Địa tại Thân : Văn Khoa thất bại.
    Tại Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh, mưu sự đắc lợi, thứ nhất gặp Canh Ngọ.
    Tại Thìn tốt vừa vừa.
    Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên : Tiến thân danh.
    ............................
    16 - Lâu kim Cẩu - Lưu Long : Tốt.
    ( Kiết Tú ) Tướng tinh con chó , chủ trị ngày thứ 6.
    Nên làm : Khởi công mọi việc đều tốt. Tốt nhất là dựng cột, cất lầu, làm dàn gác, cưới gã, trổ cửa dựng cửa, tháo nước hay các vụ thủy lợi, cắt áo.
    Kiêng cử: Đóng giường , lót giường, đi đường thủy.
    Ngoại lệ : Tại Ngày Dậu Đăng Viên : Tạo tác đại lợi.
    Tại Tị gọi là Nhập Trù rất tốt.
    Tại Sửu tốt vừa vừa.
    Gặp ngày cuối tháng thì Sao Lâu phạm Diệt Một: rất kỵ đi thuyền, cữ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế sự nghiệp.
    ..........................
    17 - Vị thổ Trĩ - Ô Thành : Tốt.
    ( Kiết Tú ) Tướng tinh con chim trĩ , củ trị ngày thứ 7
    - Nên làm : Khởi công tạo tác việc chi cũng lợi. Tốt nhất là xây cất, cưới gã, chôn cất, chặt cỏ phá đất, gieo trồng, lấy giống.
    - Kiêng cử : Đi thuyền.
    - Ngoại lệ : Sao Vị mất chí khí tại Dần, thứ nhất tại Mậu Dần, rất là Hung, chẳng nên cưới gã, xây cất nhà cửa.
    Tại Tuất Sao Vị Đăng Viên nên mưu cầu công danh, nhưng cũng phạm Phục Đoạn ( kiêng cữ như các mục trên ).
    .............................
    18 - Mão nhật Kê - Vương Lương : Xấu.
    ( Hung Tú ) Tướng tinh con gà , chủ trị ngày chủ nhật.
    - Nên làm : Xây dựng , tạo tác.
    - Kiêng cử : Chôn Cất ( ĐẠI KỴ ), cưới gã, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường. Các việc khác cũng không hay.
    - Ngoại lệ: Tại Mùi mất chí khí.
    Tại Ất Mẹo và Đinh Mẹo tốt, Ngày Mẹo Đăng Viên cưới gã tốt, nhưng ngày Quý Mẹo tạo tác mất tiền của.
    Hạp với 8 ngày: Ất Mẹo, Đinh Mẹo, Tân Mẹo, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.
    .............................
    19 - Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn : Tốt.
    ( Kiết Tú ) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.
    - Nên làm : Khởi công tạo tác việc chi cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gã, trổ cửa dựng cửa, đào kinh, tháo nước, khai mương, móc giếng, chặt cỏ phá đất. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, nuôi tằm, khai trương, xuất hành, nhập học.
    - Kiêng cử : Đi thuyền.
    - Ngoại lệ : Tại Thân, Tý, Thìn đều tốt.
    Tại Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất là tốt. Lại thên Sao tất Đăng Viên ở ngày Thân, cưới gã và chôn cất là 2 điều ĐẠI KIẾT.
    .............................
    20 - Truỷ hỏa Hầu - Phó Tuấn : Xấu
    ( Hung Tú ) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3.
    - Nên làm : Không có sự việc chi hợp với Sao Chủy.
    - Kiêng cử : Khởi công tạo tác việc chi cũng không tốt. KỴ NHẤT là chôn cất và các vụ thuộc về chết chôn như sửa đắp mồ mả, làm sanh phần (làm mồ mã để sẵn), đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn).
    - Ngoại lệ : Tại tị bị đoạt khí, Hung càng thêm hung. Tại dậu rất tốt, vì Sao Chủy Đăng Viên ở Dậu, khởi động thăng tiến. Nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát. Tại Sửu là Đắc Địa, ắt nên. Rất hợp với ngày Đinh sửu và Tân Sửu, tạo tác Đại Lợi, chôn cất Phú Quý song toàn.
    .............................
    21 - Sâm thủy Viên - Đỗ Mậu : Tốt
    ( Bình Tú ) Tướng tinh con vượn , chủ trị ngày thứ 4.
    - Nên làm: Khởi công tạo tác nhiều việc tốt như : xây cất nhà, dựng cửa trổ cửa, nhập học, đi thuyền, làm thủy lợi, tháo nước đào mương.
    - Kiêng cử : Cưới gã, chôn cất, đóng giường lót giường, kết bạn.
    - Ngoại lệ: Ngày Tuất Sao sâm Đăng Viên, nên phó nhậm, cầu công danh hiển hách.
    ................................
    22 - Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ : Tốt.
    ( Bình Tú ) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.
    - Nên làm : Tạo tác nhiều việc tốt như xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, nhậm chức, nhập học, đi thuyền.
    - Kiêng cử : Chôn cất, tu bổ phần mộ, làm sanh phần, đóng thọ đường.
    - Ngoại lệ : Tại Hợi, Mẹo, Mùi trăm việc tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu, khởi động vinh quang.
    ..............................
    23 - Quỷ kim Dương - Vương Phách : Xấu.
    ( Hung Tú ) Tướng tinh con dê , chủ trị ngày thứ 6
    - Nên làm : Chôn cất, chặt cỏ phá đất, cắt áo.
    - Kiêng cử : Khởi tạo việc chi cũng hại. Hại nhất là xây cất nhà, cưới gã, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột.
    - Ngoại lệ : Ngày Tý Đăng Viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn. Ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lập lò gốm lò nhuộm.
    Nhằm ngày 16 ÂL là ngày Diệt Một kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, kỵ nhất đi thuyền.
    ..............................
    24 - Liễu thổ Chương - Nhậm Quang : Xấu.
    ( Hung tú ) Tướng tinh con gấu ngựa , chủ trị ngày thứ 7.
    - Nên làm : Không có việc chi hạp với Sao Liễu.
    - Kiêng cử : Khởi công tạo tác việc chi cũng hung hại. Hung hại nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi.
    - Ngoại lệ : Tại Ngọ trăm việc tốt. Tại Tị Đăng Viên: thừa kế và lên quan lãnh chức là 2 điều tốt nhất. Tại Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất : Rất suy vi.
    ..................................
    25 - Tinh nhật Mã - Lý Trung : Xấu.
    ( Bình Tú ) Tướng tinh con ngựa , chủ trị ngày chủ nhật
    - Nên làm : Xây dựng phòng mới.
    - Kiêng cử : Chôn cất, cưới gã, mở thông đường nước.
    - Ngoại lệ : Sao Tinh là 1 trong Thất Sát Tinh, nếu sanh con nhằm ngày này nên lấy tên Sao đặt tên cho trẻ để dễ nuôi, có thể lấy tên sao của năm, hay sao của tháng cũng được. Tại Dần Ngọ Tuất đều tốt, tại Ngọ là Nhập Miếu, tạo tác được tôn trọng. Tại Thân là Đăng Giá ( lên xe ): xây cất tốt mà chôn cất nguy.
    Hạp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.
    .................................
    26 - Trương nguyệt Lộc - Vạn Tu : Tốt.
    ( Kiết Tú ) Tướng tinh con nai , chủ trị ngày thứ 2.
    - Nên làm : Khởi công tạo tác trăm việc tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gã, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, đặt táng kê gác, chặt cỏ phá đất, cắt áo, làm thuỷ lợi.
    - Kiêng cử : Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước.
    - Ngoại lệ : Tại Hợi, Mẹo, Mùi đều tốt. Tại Mùi Đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn.
    .................................
    27 - Dực hỏa Xà - Bi Đồng : Xấu.
    ( Hung Tú ) Tướng tinh con rắn , chủ trị ngày thứ 3.
    - Nên làm : Cắt áo sẽ đước tiền tài.
    - Kiêng cử : Chôn cất, cưới gã, xây cất nhà, đặt táng kê gác, gác đòn dông, trổ cửa gắn cửa, các vụ thủy lợi.
    - Ngoại lệ : Tại Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Tại Thìn Vượng Địa tốt hơn hết. Tại Tý Đăng Viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan lãnh chức.
    .................................
    28 - Chẩn thủy Dẫn - Lưu Trực : Tốt.
    ( Kiết Tú ) tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.
    - Nên làm : Khởi công tạo tác mọi việc tốt lành, tốt nhất là xây cất lầu gác, chôn cất, cưới gã. Các việc khác cũng tốt như dựng phòng, cất trại, xuất hành, chặt cỏ phá đất.
    - Kiêng cử : Đi thuyền.
    - Ngoại lệ : Tại Tị Dậu Sửu đều tốt. Tại Sửu Vượng Địa, tạo tác thịnh vượng. Tại Tị Đăng Viên là ngôi tôn đại, mưu động ắt thành danh.
    ................................

     
    DAINGOC68, baycamau 999 and viethai89 like this.
  14. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    [​IMG]PHÂN ĐỊNH TAM - HỢP

    Chúng ta thấy rằng trên Thiên bàn các cung ( Tý, Sửu, Dần, Mẹo v.v… ) với các Hành ( Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ ) của chúng nằm ở ví trí cố định, thứ tự các biểu tượng liên quan đến lá số ( Phụ-Mẫu, Phúc-Đức v.v… ) cũng cố định đối với cả người sinh Dương lẫn sinh Âm và vị trí các biểu tượng này trên Thiên - Bàn hoàn toàn tùy thuộc vào vị trí của Mệnh. Phân định các cung và các biểu tượng của lá số thành Tam - Hợp, ta có :
    Phần A :
    * Thân - Tý - Thìn
    * Tỵ - Dậu - Sửu
    * Hợi - Mão - Mùi
    * Dần - Ngọ - Tuất
    Phần B :
    * Mệnh - Tài-Quan
    * Phụ - Tử - Nô
    * Phúc - Phối - Di
    * Điền - Bào - Ách.
    Luận về Sinh-Khắc của Hành :
    Xét ngũ hành Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ ta thấy những hành liền nhau là Sinh, những hành cách khỏang nhau là Khắc. Vậy thì Sinh là liền nhau có tác dụng mạnh lên nhau, còn Khắc là gián đọan, có tác dụng xô đẩy và xa rời : khảo sát các hiện tượng vật lý cũng cho phép ta kết luận tương tự. Hơn nữa khoa Tử-Vi tuy được xem là một khoa học, nhưng chắc chắn căn bản dựa trên phước thiện của kiếp người, cổ nhân đã có câu “Nhân chi sơ, tính bổn thiện” cái Khắc chỉ do người tạo ra hoặc là từ kiếp này hay kiếp khác, và nó chẳng qua chỉ là cái “Quả” của một cái “Nhân” Sinh mà ra. Do đó chúng tôi cho rằng Sinh là nguồn gốc, là căn bản đến với mình và Khắc là phụ, xuất hiện từ cái Sinh. Vì vậy, tại ngay đây chúng tôi xin phép mở một ngoặc, để trả lời khi các bạn thắc mắc cho rằng Khắc cũng có ảnh hưởng, cũng có Khắc nhập, Khắc xuất v.v… trường hợp này chỉ là khi ta đi vào chi tiết tức là xét Hành của các tinh đẩu hoặc Hành chung của một Tam-hợp như Thái-Tuế chẵng hạn, để xem chúng có chung đụng với nhau được hay không mà thôi. Đây, ta chỉ xét các Hành nguyên thủy, mục đích tìm chiều vận hành của các cung để xem trong một Tam-Hợp, cung nào chịu ảnh hưởng cung nào, thứ tự ảnh hưởng và ảnh hưởng ra sao.
    Trở lại của Phần A :
    Xét Hành các cung Tam - Hợp, ta thấy :
    1. Thìn (Thổ) sinh Thân (Kim) sinh Tý (Thủy)
    2. Tỵ (Hỏa) sinh Sửu (Thổ) sinh Dậu (Kim)
    3. Dần (Môc) sinh Ngọ (Hỏa) sinh Tuất (Thổ)
    4. Hợi (Thủy) sinh Mão (Mộc) khắc Mùi (Thổ)
    Chiều tác dụng :
    Sự Sinh-Khắc của các Hành vận chuyển theo một chiều nhất định và không có chiều ngược lại. Khi ta nói ảnh hưởng nhau, chỉ vì ta đã giải thích theo khoa học rằng “cung Sinh” thì bị hao hụt, cung “được Sinh” thì được bồi đắp và trong sự hao hụt hay bồi đắp này đều bao gồm cả cái tốt lẫn cái xấu, tùy theo đặc tính của từng đẩu tinh.
    Tóm lại, hành thuận theo chiều Sinh có tác dụng. Hành đi ngược chiều Sinh ít tác dụng. Hành Khắc chiều Sinh không có tác dụng.
    * Ví dụ : Tam - hợp >>> Thân - Tý - Thìn
    – Khi xét hung, kiết của cung Thân, ta chú trọng nhiều đến Thìn và Thân, riêng đối với cung Tý (Thủy) được cung Thân (Kim) sinh, ta giảm cường độ các Đẩu tinh tại Thân trước khi tổng hợp với đặc tính và cường độ của Đẩu tinh nơi cung Thìn chiếu nhập vào mà khỏi cần để ý đến tính chất của Đẩu tinh nơi cung Tý.
    – Nếu xét đến cung Thìn, ta chỉ cần giảm cường độ của Đẩu tinh cư tại cung này (vì đã xuất chiếu cho Thân) không cần đếm xỉa đến tính chất của các Đẩu tinh tại cung Tý và Thân (vì khắc và nghịch chiều)
    – Xét đến cung Tý, chỉ để ý đến đặc tính và cường độ, của Đẩu tinh tại cung này, và của cung Thân chiếu xuống, cung Thìn thì không kể đến.
    Kết luận : Mệnh chỉ vận hành trên 12 cung Thiên Bàn, các bạn có thể dựa trên đặc tính Sinh-Khắc, của 4 Tam-Hợp mà chúng tôi vừa kể để lập thành một bản vị trí tương ứng của các biểu tượng, của Mệnh đối với các cung Thiên Bàn, để lọai bớt sự phức tạp khi cần xét một Tam-hợp.
     
  15. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    [​IMG]12 CUNG MỆNH ĐẮC ĐỊA VÀ HỢP CÁCH

    Mệnh an tại cung Tý :
    Tý cung Tham Lang Sát Âm tinh,
    Cơ Lương tương củng phúc hưng long
    Canh Tân Ất Quý sinh nhân mỹ
    Nhất sinh phú quý túc phong vinh

    Mệnh an tại cung Sửu :
    Sửu cung an mệnh Nhật, Nguyệt triều
    Bính Mậu sinh nhân phúc lộc nhiều
    Chính toạ bình thường trung cục luận
    Đối chiếu phú quý hoạ giai tiêu

    Mệnh an tại cung Dần :
    Dần cung Cự Nhật túc phong long
    Thất Sát Thiên Lương bách sự thông
    Giáp Kỷ Canh nhân giai vi cát
    Nam tử vi quan nữ thụ phong

    Mệnh an tại cung Mão :
    Mão cung Cơ Cự, Vũ Khúc phùng
    Tân Ất sinh nhân phúc khí long
    Nam tử vi quan mi bẩm lộc
    Nữ nhân sự phúc thụ bao phong

    Mệnh an tại cung Thìn :
    Thìn vị Cơ Lương toạ Mệnh cung
    Thiên thủ thành địa tối doanh khẩu
    Yêu kim y tử chân vinh hiển
    Phú hoa quý diệu trực đáo chung

    Mệnh an tại cung Tỵ :
    Tỵ vị Thiên Cơ, Thiên Tướng lâm
    Tử Phủ triều viên phúc cánh thâm
    Mậu Tân Nhâm Bính giai hữu quý
    Nhất sinh thuận toại hoạ thiểu tại xâm

    Mệnh an tại cung Ngọ :
    Ngọ cung Tử Phủ Thái Dương đồng
    Cơ Lương Phá Sát hỷ tương phùng
    Giáp Đinh Kỷ Quý sinh nhân phúc
    Nhất thế phong quang bẩm lộc phong

    Mệnh an tại cung Mùi :
    Mùi cung Tử Vũ Liêm Trinh đồng
    Nhật, Nguyệt, Cự Môn hỷ tương phùng
    Nữ nhân trị thử toàn phúc thọ
    Nam tử phùng chi vị tam công

    Mệnh an tại cung Thân :
    Thân cung Tử Đế Trinh Lương đồng
    Vũ Khúc Cự Môn hỷ tương phùng
    Giáp Canh Quý nhân như đắc hỷ
    Nhất sinh phú quý sinh anh hùng

    Mệnh an tại cung Dậu :
    Dậu cung tối hỷ Thái Âm phùng
    Cự Nhật hựu phùng đương diện xung
    Tân Ất sinh nhân vi quý cách
    Nhất sinh phúc lộc vĩnh hanh thông

    Mệnh an tại cung Tuất :
    Tuất cung Tử Phủ đối xung Thìn
    Phú nhi bất quý hữu hư danh
    Cánh gia cát diệu đa Quyền Lộc
    Chỉ lợi khai trương mậu dịch nhân

    Mệnh an tại cung Hợi :
    Hợi cung tối hỷ Thái Âm phùng
    Nhược nhân trị thử phúc lộc long
    Nam nữ phùng chi giai xứng ý
    Phú quý vinh hoa trực đáo chung

    Mệnh nào rơi vào một trong các trường hợp trên gọi là "hợp cách". Về cơ bản, đó là người tài năng, đặc biệt, phúquý. Nhưng để tài năng có phát huy được tới đâu, phú quý tới đâu, có bị phákhông thì phải xem lại tổng thể kết cấu tinh hệ của lá số. Đặc biệt quan trọngMệnh, Thân, Di, Phúc, Tài, Quan cùng với sự xuất hiện của lục cát, lục sát, tứhoá, lộc mã, nhị không.

     
  16. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    [​IMG] TUỔI GÌ...MẠNG GÌ !!

    1.Giáp tý- ất Sửu mệnh kim Vàng dưới biển
    2.Bính dần- Đinh mão mệnh hoả Lửa trong lò
    3.Mậu thìn- Kỷ tỵ mệnh mộc Cây rừng lớn
    4.Canh Ngọ-Tân mùi mệnh thổ Đất đường lộ
    5.Nhâm thân- Quý dậu mệnh kim Vàng gươm nhọn
    6.Giáp tuất-Ất hợi mệnh hoả Lửa trên núi
    7.Bính tý-Đinh sửu mệnh thuỷ Nước dưới sông
    8.Mậu dần-Kỷ mão mệnh thổ Đất đầu thành
    9.Canh thìn- Tân tỵ mệnh kim Vàng chân đèn
    10.Nhâm Ngọ-Quý mùi mệnh mộc Cây dương liễu
    11.Giáp thân- ất dậu mệnh thuỷ Nước trong giếng
    12.Bính Tuất-Đinh Hợi mệnh thổ Đất nóc nhà
    13.Mậu tý-kỷ sửu mệnh hoả Lửa sấm chớp
    14.Canh dần- Tân mão mệnh mộc Cây tòng bá
    15.Nhâm thìn-Quý tỵ mệnh thuỷ Nước chảy dài
    16.Giáp ngọ- ất mùi mệnh kim Vàng trong cát
    17.Bính dần- đinh dậu mệnh hoả Lửa dưới núi
    18.Mậu tuất- kỷ hợi mệnh mộc Cây đất bằng
    19.Canh tý- tân sửu mệnh thổ Đất tách nhà
    20.Nhâm dần-Quý mão mệnh kim Váng lá trắng
    21.Giáp thìn-ất tỵ mệnh hoả Lửa ngọn đèn
    22.Bính ngọ- Đinh mùi mệnh thuỷ Nước trên trời
    23.Mậu thân-Kỷ dậu mệnh thổ Đất nền chòi
    24.Canh tuất- Tân hợi mệnh kim Vàng đeo tay
    25.Nhâm tý- Quý sửu mệnh mộc Cây dâu
    26.Giáp Dần- Ất mão mệnh thuỷ Nước khe lớn
    27.Bính Thìn- Đinh Tỵ mệnh thổ Đất trong cát
    28.Mậu ngọ-Kỷ mùi mệnh hoả Lửa trên núi
    29.Canh thân-Tân dậu mệnh mộc Cây lựu đá
    30.Nhâm Tuất- Qúy hợi mệnh thuỷ Nước biển lớn

     
    DAINGOC68 and viethai89 like this.
  17. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    [​IMG] CÁC SAO TỐT

    1.Thiên phúc : Nên đi nhận công tác ( việc quan) về nhà mới, lễ cúng.
    2.Thiên phú : Nên làm kho tàng để chứa đựng thóc lúa đồ dùng.
    3.Thiên hỷ : Nên cưới xin, đi xuất hành, nhần trầu cau ăn hỏi, mọi việc tốt
    4.Thiên xá : nên lễ cầu thần, tha cho người phạm tội, kỵ sỹ săn bắn, đâm chém, chôn cất.
    5.Thiên y : Nên tìm thầy chữa bệnh, bốc thuốc bệnh dược mau khỏi.
    6.Nguyệt không : Nên dâng sớ trình bày công việc, đóng giường nằm, làm nhà, may màn.
    7.Nguyệt tài : Nên mở cửa hàng, buôn bán, làm kho, làm bếp, xuất hành, rời chỗ ở.
    8.Minh tinh : Nên đi việc quan, khiếu nại, tố tụng và dỡ mồ mả.
    9.Sinh khí : Nên tu sửa, động thổ và nhận trầu cau ăn hỏi, cưới xin.
    10.Giải thần : Nên giải bỏ việc kiện cáo và tha cho người phạm tội, tìm thuốc giải trừ, tắm gội.
    11.Phả hộ : Nên làm việc phúc, cưới vợ, gả chồng và đi xuất hành.
    12.Tục thế : nên hỏi vợ gả chồng, dựng con trưởng, nhận trầu cau ăn hỏi.
    13. Ích hậu : Nên cưới hỏi, nhận trầu cau, tìm người kế tự, di chúc cho con cháu.
    14. Địa tài : Nên thu nhận tiền tài, đồ vật nhập vào kho phát tài.
    15.Mẫu xương : Nên làm kho tàng chứa đựng tiền của và thóc lúa, chăn nuôi, trồng trọt, thụ dưỡng
    được nhiều lợi.
    16.Lộc khố : Nên thu cất thóc lúa tài vật vào kho chứa đựng mọi thứ tốt.
    17.Quan Nhật : Nên làm các việc lớn như thăng quan, tiến chức, tặng thưởng.
    18.Dân nhật : Nên động thổ đào đắp và chữa các việc vặt, đồ dùng hàng ngày.
    19.Dịch mã : Nên xuất hành, cầu y, trị bệnh.
    20.Diệu xương : Nên thu nợ, mua gia súc.

    Còn những sao tố đồng nghĩa như là : Thiên đức-Nguyệt đức-Thiên Đức hợp-Nguyệt đức
    hợp-Thiên Quý-Thiên mã- Thiên Giải-Thiên hành, Thiên quan, Nguyệt ân, Yếu an, Dịch mã, Lục hợp,
    Tam hợp, Kính Tâm, Mãn đức Tinh, Hoạt diệu, Hội hộ, U vi Tinh, Thánh Tâm, Cát Khánh, Tứ Vương,
    Tuế Hợp, Đại Hồng Sa, Ngọc Đường, Minh Đức....
    Nói chung là tốt nhưng gặp phải ngày xấu như: Thụ tử, Sát chủ, Tam nương sát, Nguyệt kỵ,
    Dương Công kỵ, Ngày con nước thì phải kiêng mọi việc không nên làm.

     
    DAINGOC68 and viethai89 like this.
  18. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    [​IMG] CÁC NGÀY XẤU
    1.Thiên Cương : Kiêng kỵ mọi việc không làm
    2.Thiên Phùng : Kiêng việc kiện tụng, xuất hành
    3.Thiên hoả : Kiêng lợp nhà, mở đường
    4.Thiên cẩu : Kiêng lễ bái cầu cúng
    5.Thiên tặc : Kiêng cất nhà, dỡ mả, mở kho
    6.Thiên ôn : Kiêng về nhà mới, chữa bệnh, không làm chuồng nuôi súc vật.
    7. Địa hoả : Kiêng trồng cây cối
    8. Địa tặc : Kiêng làm nhà cửa xuất hành, động thổ, đào ao.
    9.Thụ tử : Kiêng mọi việc không làm
    10.Sát chủ : Mọi việc đều phải kiêng
    11.Hoang vu : Kiêng mọi việc chớ làm
    12.Phá bạ : Kiêng làm dở dang các thứ
    13. Đại hao : Trăm việc đều phải kiêng
    14.Tiêu hao : Kiêng buôn bán cho vay mượn.
    15.Du hoạ : Kiêng làm nhà chữa cửa
    16.Thần cách : Kiêng lễ bái cầu thần
    17.Nhân cách : Kiêng lấy vợ, lấy chồng, không nuôi thêm người ở giúp việc
    18.Ngũ Quỷ : Kiêng xuất hành đi xa
    19.Tam chuyển : Kiêng việc động thổ
    20.Tam cương : Kiêng nhiều việc không làm
    21.Tam thi : Mọi việc nên tránh
    22.Lâm nhật : Kiêng xuất hành việc quan
    23.Cầu Giáo : Kiêng nhiều việc không làm
    24.Hà Khôi : Kiêng là nhà xây cửa
    25.Kho tiêu : Kiêng trồng cây cối
    26.Vãng Vong : Kiêng xuất hành cầu mưu, lấy vợ lấy chồng
    27.Cửu không : Kiêng xuất hành, cầu tài, mở kho, trồng cây cối.
    28. Âm thác : Kiêng xuất hành, nhận công tác.
    29.Dương thác : Kiêng đi xa, hôn nhân, giá thú, không di chuyển chỗ ở
    30.Tiểu hồng sa : Mọi việc phải kiêng
    31.Lục Bất thành : Kiêng làm nhà cửa
    32.Lỗ Ban Sát : Kiêng làm nhà, đặt cọc
    33.Phủ đầu sát : Kiêng động thổ, làm nhà
    34.Mộc mã sát : Kiêng bốc thuốc, châm cứu
    35. Đao châm sát : Kiêng châm cứu, hoạn mổ
    36.Thi ma sát : Kiêng giá thú, về nhà mới
    37.Chính tứ thế : Kiêng việc làm không bền
    38.Bàng tứ thế : Làm việc hữu thuỷ vô chung phạt mộc thi dược
    39.Nguyệt hoả - Độc hoả : Kiêng làm nhà, may vá quần áo
    40.Nguyệt sát- Nguyệt hư : Kiêng làm cửa, mở lối đi, không mở cửa hàng buôn bán
    41.Tử khí-Quan phù : Kiêng động thổ làm nhà, mở cửa đi lại
    42.Bàng tiếu- Ngoã giải : Kiêng nhiều việc đều xấu cần tránh không làm
    43.Phi niêm - Đại sát : Kiêng thu nhập tài vật, không nuôi các giống thú
    44.Bát toạ- Địa phá : Kiêng châm cứu( Chích), không may vá quần áo
    45.Cầu trận-Hắc đạo : Kiêng ra quân đội, làm chuồng nuôi các giống gà lợn
    46.Bạch hổ-Hắc đạo : Kiêng xuất hành không dỡ mồ mả
    47.Chu tước-Hắc đạo : Kiêng về nhà mới, không sửa chữa, mở cửa
    48.Trùng tang - Trùng phục : Kiêng giá thú vợ chồng, xuất hành, xây nhà, mồ mả
    49.Huyết chi-Huyết kỵ : Kiêng châm cứu, mổ hoạn các giống vật nuôi
    50.Thổ kỵ-thổ ôn : Kiêng động thổ, đắp nền nhà
    51.Thổ cấm-Thổ phù : Kiêng đào ao, trồng cây, đào chân móng

    Còn một số sao xấu như : Lôi công- Không vong- Cô thần-Quả tử-Ngyệt yếm-Đại hoạ- Tài - ly-Nguyệt xá- Ương bại- Huyền vũ- Hắc đạo- Thiên địa chính chuyển- Thiên địa chuyển sát- Nguyệt
    kiến chuyển sát- Thiên lại- Thiên ngục- Diệt môn- Phản chủ- Phản Sư- Sát địa sư- ôn nhật- Long hổ-
    Tôi chí- Hoàng sa- Thiên ma- Lôi đình- Sát chủ.
    Những sao kể trên đây nói chung là xấu nhưng không quan trọng lắm nếu có nhiều sao tốt cùng ngày gánh đỡ thì vẫn làm được việc bình thường.
    Nên nhớ mùa xuân không nên làm cửa hướng đông, mùa hè không làm cửa hướng nam, mùa thu không làm cửa hướng tây, mùa đông không làm cửa hướng bắc.

    Còn một số sao xấu như : Lôi công- Không vong- Cô thần-Quả tử-Ngyệt yếm-Đại hoạ- Tài
    ly-Nguyệt xá- Ương bại- Huyền vũ- Hắc đạo- Thiên địa chính chuyển- Thiên địa chuyển sát- Nguyệt
    kiến chuyển sát- Thiên lại- Thiên ngục- Diệt môn- Phản chủ- Phản Sư- Sát địa sư- ôn nhật- Long hổ-
    Tôi chí- Hoàng sa- Thiên ma- Lôi đình- Sát chủ.
    Những sao kể trên đây nói chung là xấu nhưng không quan trọng lắm nếu có nhiều sao tốt
    cùng ngày gánh đỡ thì vẫn làm được việc bình thường.
    Nên nhớ mùa xuân không nên làm cửa hướng đông, mùa hè không làm cửa hướng nam,
    mùa thu không làm cửa hướng tây, mùa đông không làm cửa hướng bắc.


     
    DAINGOC68 and viethai89 like this.
  19. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member


    [​IMG]

    BÀI THƠ THỤ TỬ
    SÁT CHỦ

    Một chó nằm kế rắn quấn ngang
    Hai con rồng ấp chuột lông vàng
    Ba lợn lái ngăn dê đực chạy
    Bốn con rắn trắng phủ mèo lang
    Năm chuột trèo cây xem khỉ tắm
    Sáu ngựa đi qua chó đón đàng
    Bảy trâu đực chọi cùng trâu cái
    Tám dê leo núi lợn xông quàng
    Chín hùm đuổi ngựa qua rừng vắng
    Mười khỉ tìm gà tiếng gáy vang
    Mười một mèo kêu hùm lại sợ
    Mười hai gà gáy chón long sàng
    Nghĩa là
    Tháng giêng Ngày Tuất ( Chó) là ngày Thụ tử
    ngày Tỵ ( Rắn) là ngày Sát chủ
    Tháng hai ngày Thìn ( Rồng) là ngày Thụ tử
    ngày Tý ( chuột) là ngày Sát chủ
    Nhớ Thụ tử nói trước, Sát chủ nói sau.
    Các tháng khác cứ thế suy ra khắc biết.
    * * *
    NGÀY THIÊN HOẢ
    Một năm hai sáu chuột già, hai sáu mười mèo ra.
    Ba bảy mười một ngựa, bốn tám mười hai gà
    Là những ngày Thiên Hoả dặn bảo chớ làm nhà.
    Có nghĩa là
    Tháng giêng, tháng năm, tháng chín ngày Tý là ngày Thiên Hoả cứ thế mà suy ra.
    * * *
    NGÀY CÔ THẦN QUẢ TÚ
    Ba xuân chẳng thấy trầu cầy
    Ba hạ chẳng thấy rồng bay lên trời
    Ba thu chẳng thấy dê chơi
    Ba dông chẳng thấy chó giời sủa săn
    Là ngày Quả tú- Cô thần
    Khuyên ai giá thú, hôn nhân thì đừng
    Tam Nương sách bách sự kỵ
    Đầu tháng kiêng ngày mùng 3, mùng bảy
    Giữa tháng kiêng ngày 13, 18
    Cuối tháng kiêng ngày 22, 27
    Ngày nguyệt kỵ mùng 5, 14, 23
    Mùng năm, mười bốn, hai ba
    Đi chơi còn nhỡ nữa là đi buôn

     
    Cuong638, DAINGOC68 and viethai89 like this.
  20. kieuphong_@

    kieuphong_@ Thần Tài Perennial member

    NHỮNG NGÀY DƯƠNG CÔNG KỊ TRONG NĂM
    [​IMG]

    "Thông thư" bảo rằng ngày Dương công kị không nên xuất hành, khởi sự phạm vào bất lợi. Nay khảo sát khởi lệ của nó thì chính là ngày Thất hỏa trư. Từ phương pháp của nó đặt ra mà suy, là Nguyên đán khởi tú Giác, dựa theo thứ tự 28 tú thuận số, phàm ngày nào tú Thất trực, tức là Dương công kị
    * * *
    Tháng Dần (Giêng) : Ngày 13
    Tháng Mão (Hai) : Ngày 11
    Tháng Thìn (Ba) : Mồng 9
    Tháng Tị (Tư) : Mồng 7
    Tháng Ngọ (Năm) : Mồng 5
    Tháng Mùi (Sáu) : Mồng 3
    Tháng Thân (Bẩy) : Mồng 1&29
    Tháng Dậu (Tám) : Ngày 27
    Tháng Tuất (Chín) : Ngày 25
    Tháng Hợi (Mười) : Ngày 23
    Tháng Tý (Mười Một) : Ngày 21
    Tháng Sửu (Mười Hai) : Ngày 19



     
    Cuong638 and DAINGOC68 like this.