Tướng Quân Linh Sám

Discussion in 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' started by Iris_Goni, Jun 26, 2013.

  1. thaolam.bmt

    thaolam.bmt Thần Tài

    :120:
    Anh chỉ giùm e cách cúng giải hạn tam tai với. Ông xã e tuổi ất mão . Đau năm đến giờ tơi tả luôn . Đi xem nhờ người ta cúng mà mình ko hiểu tý nào nên cũng ko yên tâm .
     
    iumainhe and oanhoanh like this.
  2. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    đặt biệt di cung hoán số chỉ đuọc một cái từ người khôn lanh thành người hiền như cục đất ,:125: thì ok
     
  3. cosen

    cosen Thần Tài

    tam tai cúng dường làm phước , mua cá thả thì tai họa cũng tránh được phần nào , mỗi ngày thắp nhang khấn cửu huyền thất tổ 4 bên nội ngoại bên vợ bên chồng tên tuổi mình cũng nhẹ
     
  4. khatcai

    khatcai Thần Tài Perennial member

    Co that ko a?
    E Quy hoi (me Dinh Dau, bo Nham thin da mat) nam nay dinh Tam tai xuong doc ko phanh
    Tu vi e Menh Vo Chinh Dieu
    E tinh Di cung hoan so ma kieu nay phai xem xet lai roi...hic
     
  5. caccac

    caccac Thần Tài

    Chu Q xem giup chau 1 que voi, chau sinh ngay 21/9 nam tan Dau. Chau cam on chu truoc, xin loi chau online bang dien thoai
     
    iumainhe likes this.
  6. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    Tên và Ý nghĩa cơ bản của 64 quẽ Dịch : Đây chỉ là ý nghĩa cơ bản theo Dịch Số PT , chứ chưa phải Ý Nghĩa theo Dịch Lý. Nó chỉ có ý nghĩa gói gọn trong trường phái này thôi , cho nên chết nghĩa , mới là Dịch Số ; chỉ khi thoáng ý mới là Dịch Lý.
    _ Bát thuần Càn ( trên Càn , dưới Càn ) :
    Mạnh tốt , cứng cáp , kiêu sa.
    _ Thiên Phong Cấu (trên Càn , dưới Tốn ) :
    Gặp gỡ , coi chừng hạng con gái hư hỏng , lăng loàn.
    _ Thiên Sơn Độn ( trên Càn , dưới Cấn ) :
    Trốn tránh thì hanh thông , không nên lộ diện.
    _ Thiên Địa Bĩ ( trên Càn , dưới Khôn ) :
    Thời vận không hợp , rất xấu , đang bị suy sụp.
    _ Phong Địa Quán ( trên Tốn , dưới Khôn ) :
    Đã có tiếng tăm không nên khoe khoang , nên giữ điều chính đáng.
    _ Sơn Địa Bác ( trên cấn , dưới Khôn ) :
    Đến thời suy , hãy ngưng việc , tiến tới sẽ thất bại.
    _ Hỏa Địa Tấn ( trên Ly , dưới Khôn ) :
    Làm việc lớn sẽ có lợi lớn , được đón tiếp nồng hậu.
    _ Hỏa Thiên Đại Hữu ( trên Ly , dưới Càn ) :
    Vận lớn đã tới , rất hanh thông Cát tường.
    8 quẽ trên đây đều thuộc cung CÀN , thuộc Kim.


    _ Bát thuần Đoài ( trên Đoài , dưới Đoài ) :
    Được vui vẻ , thông cảm lẫn nhau.
    _ Trạch Thủy Khốn ( trên Đoài , dưới Khảm ) :
    Thời vận đang xấu , không nên làm việc gì.
    _ Trạch Địa Tụy ( trên Đoài , dưới Khôn ) :
    Nhóm họp , dâng quà biếu lên người trên thì tốt.
    _ Trạch Sơn Hàm ( trên Đoài , dưới Cấn ) :
    Yêu đương , chuyện tình cảm , thứ nữ có lợi.
    _ Thủy Sơn Kiển ( trên Khảm , dưới Cấn ) :
    Hướng Tây nam có lợi , hướng Đông Bắc thì hao tổn.
    _ Địa Sơn Khiêm ( trên Khôn , dưới Cấn ) :
    Nên khiêm tốn , nhún nhường ắt được việc tốt.
    _ Lôi Sơn Tiểu Quá ( trên Chấn , dưới Cấn ) :
    Chỉ nên làm những việc nhỏ thôi , không nên làm những việc lớn.
    _ Lôi Trạch Qui Muội ( trên Chấn , dưới Đoài ) :
    Như con gái về nhà chồng , phải nhẫn nhịn , nép mình.
    8 quẽ này thuộc cung Đoài , thuộc Kim.


    _ Bát thuần Ly ( trên Ly , dưới Ly ) :
    Chính đáng , nuôi trâu bò súc vật thì tốt.
    _ Hỏa Sơn Lữ ( trên Ly , dưới Cấn ) :
    Mất gốc , phải xa nhà , nên tùy thời mà ứng biến
    _ Hỏa Phong Đỉnh ( trên Ly , dưới Tốn ) :
    Phục vụ cho mọi người , việc gì cũng tốt.
    _ Hỏa Thủy Vị tế ( trên Ly , dưới Khảm ) :
    Thời xấu , không nên làm việc gì.
    _ Sơn Thủy Mông ( trên Cấn , dưới Khảm ) :
    Chưa sáng sủa , chưa thành đạt , còn non nớt.
    _ Phong Thủy Hoán ( trên Tốn , dưới Khảm ) :
    Lìa tan , chia ly , có níu kéo cũng chẳng được gì.
    _ Thiên Thủy Tụng ( trên Càn , dưới Khảm ) :
    Bị kiện cáo , hãy nhờ người minh oan , không nên kiện cáo người.
    _ Thiên Hỏa Đồng Nhân ( trên Càn , dưới Ly ) :
    Thời vận hanh thông , nên kết hợp làm ăn , thuận lợi cát tường

    8 quẽ này thuộc cung Ly , thuộc Hỏa.


    _ Bát thuần Chấn ( trên Chấn , dưới Chấn) :
    Có những sự việc bất ngờ tới , hãy vững tâm , sau sẽ rất tốt.
    _ Lôi Địa Dự ( trên Chấn , dưới Khôn ) :
    Nên khởi công làm việc , rất tốt.
    _ Lôi Thủy Giải ( trên Chấn , dưới Khảm ) :
    Đi về phía Tây Nam thì có lợi , không nên khuếch trương hãy giử yên như cũ , đừng đa sự , làm việc phải thật nhanh , chậm trễ thì hỏng.
    _ Lôi Phong Hằng ( trên Chấn , dưới Tốn ) :
    Cưới hỏi rất tốt , lập gia đình vững bền , cát tường.
    _ Địa Phong Thăng ( trên Khôn , dưới Tốn ) :
    Thời vận đang hướng lên, cứ tận dụng.
    _ Thủy Phong Tĩnh ( trên Khảm , dưới Tốn ) :
    Thời mạt vận , có nhiều người quấy nhiễu , hãy vững tâm sẽ vượt qua được.
    _ Trạch Phong Đại Quá ( trên Đoài , dưới Tốn ) :
    Căn bản không vững vàng , coi chừng sụp đổ , có việc xấu.
    _ Trạch Lôi Tùy ( trên Đoài , dưới Chấn ) :
    Làm việc chính đáng tốt sẽ có nhiều người theo.
    8 quẽ trên đây đều thuộc cung Chấn , thuộc Mộc.


    _ Bát thuần Tốn ( trên Tốn , dưới Tốn ) :
    Hanh thông nhỏ , tiến hành chầm chậm , nên theo người hay.
    _ Phong Thiên Tiểu Súc ( trên Tốn , dưới Càn ) :
    Bị ngăn cản nhỏ , đang gặp khó khăn , nhưng tự thân vẫn bình an.
    _ Phong Hỏa Gia Nhân ( trên Tốn , dưới Ly ) :
    Đàn bà chính đáng thì có lợi , đàn ông nên nhún nhường.
    _ Phong Lôi Ích ( trên Tốn , dưới Chấn ) :
    Đi làm rất có lợi , nên tiến lên làm việc.
    _ Thiên Lôi Vô Vọng ( trên Càn , dưới Chấn ) :
    Hành động chính đáng thì tốt , làm điều mờ ám sẽ nguy hại.
    _ Hỏa Lôi Phệ Hạp ( trên Ly , dưới Chấn ) :
    Phải cương mãnh , dụng luật thật nghiêm.
    _ Sơn Lôi Di ( trên Cấn , dưới Chấn ) :
    Nuôi nấng , tự mình quật cường đi lên sẽ tốt.
    _ Sơn Phong Cổ ( trên Cấn , dưới Tốn ) :
    Sụp đổ thất bại , hãy cẩn thận trước , sau gầy dựng sẽ thành công , nên tự lực không nên nương nhờ vào ai.
    8 quẽ trên đây đều thuộc cung Tốn , thuộc Mộc.


    _ Bát thuần Khảm ( trên Khảm , dưới Khảm ) :
    Hoàn cảnh xung quanh rất bất lợi , hãy vững tâm.
    _ Thủy Trạch Tiết ( trên Khảm , dưới Đoài ) :
    Kềm hãm vừa phải thì được , không nên khắt khe quá.
    _ Thủy Lôi Truân ( trên Khảm , dưới Chấn ) :
    Non nớt , mới sinh , khó khăn.
    _ Thủy Hỏa Ký tế ( trên Khảm , dưới Ly ) :
    Mọi việc đã thành tựu , tuy vậy cũng nên đề phòng có việc xấu sẽ xảy đến.
    _ Trạch Hỏa Cách ( trên Đoài , dưới Ly ) :
    Hãy vững bền chờ đợi , thời gian hơi có chuyển hướng tốt.
    _ Lôi Hỏa Phong ( trên Chấn , dưới Ly ) :
    Vận lớn đang tới , nên khuếch trương làm việc.
    _ Địa Hỏa Minh Di ( trên Khôn , dưới Ly ) :
    Tối tăm , kẻ gian tà có lợi , người quân tử nên cẩn thận.
    _ Địa Thủy Sư ( trên Khôn , dưới Khảm ) :
    Cộng tác làm việc phải chính đáng , nên xét rõ người.
    8 quẽ trên đây đều thuộc cung Khảm , thuộc Thủy.


    _ Bát thuần Cấn ( trên Cấn , dưới Cấn ) :
    Mọi việc bị ngưng trệ , hãy chờ thời cơ.
    _ Sơn Hỏa Bí ( trên Cấn , dưới Ly ) :
    Trang sức , nên tỏ vẻ bề ngoài có lợi nhỏ.
    _ Sơn Thiên Đại Súc ( trên Cấn , dưới Càn ) :
    Làm điều chính đáng sẽ cát lợi.
    _ Sơn Trạch Tổn ( trên Cấn , dưới Đoài ) :
    Hãy giảm bớt thì tốt , làm ăn có hiện tượng thua lỗ.
    _ Hỏa Trạch Khuể ( trên Ly , dưới Đoài ) :
    Chuyện nhỏ thì tốt , không nên làm chuyện lớn.
    _ Thiên Trạch Lý ( trên Càn , dưới Đoài ) :
    Nên nhu thuận với mọi người , gặp việc khó cũng thành công.
    _ Phong Trạch Trung Phu ( trên Tốn , dưới Đoài ) :
    Hãy giử vững đức tin , cẩn thận , có chuyện xấu.
    _ Phong Sơn Tiệm ( trên Tốn , dưới Cấn ) :
    Có tiến bộ , lợi với nữ nhi.
    8 quẽ trên đây đều thuộc cung Cấn , thuộc Thổ.


    _ Bát thuần Khôn ( trên Khôn , dưới Khôn ) :
    Nhu thuận , có đến đầy , nên nhờ người.
    _ Địa Lôi Phục ( trên Khôn , dưới Chấn ) :
    Thời vận đang tới , sẽ có bạn bè rất tốt.
    _ Địa Trạch Lâm ( trên Khôn , dưới Đoài ) :
    Công việc thịnh đạt , đến tháng 8 sẽ xấu , hãy coi chừng.
    _ Địa Thiên Thái ( trên Khôn , dưới Càn ) :
    Hanh thông , việc lớn thành công , cát.
    _ Lôi Thiên Đại Tráng ( trên Chấn , dưới Càn ) :
    Lớn mạnh , theo điều chính đáng rất tốt.
    _ Trạch Thiên Quải ( trên Đoài , dưới Càn ) :
    Sẽ có sự xung đột này sinh , hãy cứng rắn nhưng không nên dùng vũ lực mà phải tế nhị xử sự.
    _ Thủy Thiên Nhu ( trên Khảm , dưới Càn ) :
    Không thể tiến lên được , hãy chờ đợi , đang gặp khó khăn.
    _ Thủy Địa Tỷ ( trên Khảm , dưới Khôn ) :
    Giúp đỡ nhau , họp bạn cần những người tới trước , những người tới sau hãy dè chừng , nên cẩn thận những người tới sau.
    8 quẽ trên đây đều thuộc quẽ Khôn.
     
  7. Flower_of_summer

    Flower_of_summer Thần Tài Perennial member

    :132:Cha !!! Hum nay cái zụ này tui thấy căng nha anhhoa ... Ghi nhận nà :132::tea:
     
    iumainhe, Hoa Tử Vi and Iris_Goni like this.
  8. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    :128: Căng zì bà ... căng vây mới có cháo húp đó kaka
     
  9. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    :128::128::128: Từ lâu có nghe có PP AB 48h chỉ 2 con ... không biết là huyền thoại hay là chuyện có thật ....
     
  10. Flower_of_summer

    Flower_of_summer Thần Tài Perennial member

    :132:Ờh thì có thật :125:
     
  11. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    -------------------------------------------------------
     
    Last edited: Jul 9, 2013
  12. Flower_of_summer

    Flower_of_summer Thần Tài Perennial member

    ---------------------------------
     
    Last edited: Jul 9, 2013
    EmAnhDong, iumainhe, vinhlam and 2 others like this.
  13. khatcai

    khatcai Thần Tài Perennial member

    Nay mần 24h con nào huynh:140::140:
    Có a Sohapne bắt gớm....đệ nhớ lần đầu tiên Trúng XC 863 đài Btre ổng cho 63-23 B, ghép 8-3....đệ oánh VT 63-23, 863-823 lộn tiệm ăn XC 863 phút 99 B Btre[​IMG]
     
    EmAnhDong and iumainhe like this.
  14. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    Chuẩn luôn anh ơi !!! .. nó bị trồi sụp +/- 60 1 Nấc ... => Thành ra 3 con ... mấy nay mệt quá ko xem xét kỹ dc up lên này test trước coi sao ngày ngồi máy 5 tiếng ù ù cái não ...
     
    Flower_of_summer likes this.
  15. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    . Tràng sinh an tại tứ sinh (không phân âm dương): Dần, Thân, Tỵ, Hợi.
    - Mộc Tràng sinh ở Hợi, Vượng ở Mão, Mộ tại Mùi.
    - Hỏa Tràng sinh ở Dần, Vượng ở Ngọ, Mộ ở Tuất.
    - Kim Tràng sinh ở Tỵ, Vượng ở Dậu, Mộ ở Sửu.
    - Thủy Tràng sinh ở Thân, Vượng ở Tý, Mộ ở Thìn.
    - Thổ Tràng sinh ở Thân, Vượng ở Tý, Mộ ở Thìn.

    5/ Lục Hại.
    Lục Hại sinh ra từ Lục Hợp nghĩa là không hòa thuận.
    Tý hợp với Sửu mà Mùi lại xung Sửu, nên Tý Mùi Hại nhau.
    Sửu hợp với Tí mà Ngọ lại xung Tí, nên Sửu Ngọ hại nhau.
    Dần hợp với Hợi mà Tỵ lại xung Hợi, nên Dần Tỵ Hại nhau.
    Mão hợp Tuất mà Thìn lại xung Tuất, nên Mão Thìn hại nhau.
    Thìn hợp với Dậu mà Mão lại xung Dậu, nên Mão Thìn hại nhau
    Tỵ hợp với Thân mà Dần lại xung Thân, nên Tỵ Dần hại nhau.
    Ngọ hợp với Mùi mà Sửu lại xung Mùi, nên Ngọ Sửu hại nhau.
    Mùi hợp với Ngọ mà Tí lại xung Ngọ, nên Mùi Tí hại nhau.
    Thân hợp với Tỵ mà Hợi lại xung Tỵ, nên Thân Hợi hại nhau.
    Dậu hợp với Thìn mà Tuất lại xung Thìn, nên Dậu Tuất hại nhau.
    Tuất hợp với Mão mà Dậu lại xung Mão, nên Tuất Dậu hại nhau.
    Hợi hợp với Dần mà Thân lại xung Dần, nên Thân Dần hại nhau

    - Thiếu dương hiện ra ở Dần, thịnh tại Mão, suy ở Thìn.
    - Thái dương hiện ra ở Tỵ, thịnh tại Ngọ, suy ở Mùi.
    - Thiếu âm hiện ra ở Thân, thịnh tại Dậu, suy ở Tuất.
    - Thái âm hiện ra ở Hợi, thịnh tại Tý, suy ở Sửu.

    Giáp hợp Kỹ hóa Thổ...
    Ất hợp Canh hóa Kim...
    Bính hợp Tân hóa Thuỷ...
    Đinh hợp Nhâm hóa Mộc...
    Mậu hợp Quý hóa Hoả...

    Địa Chi Tuế Tinh

    Trong 12 Địa Chi chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm là 2 Địa Chi có quan hệ nghịch lý (xấu).
    -Tý, Mão tinh.

    -Ngọ, Dậu tinh.

    -Dần, Tỵ tinh.

    -Thân, Hợi tinh.

    -Thìn, Mùi tinh.

    -Tuất,Sửu tinh.
    Địa Chi Địa Đới
    -Tý, Dần đới.

    -Ngọ, Thân đới.

    -Mão, Sửu đới.

    -Dậu, Mùi đới.

    -Tỵ, Tuất đới.

    -Hợi, Thìn đới

    Địa Chi Đức Hợp (Chi Đức Hợp)
    -Hợi hợp Ngọ.

    -Tý hợp Tỵ.

    -Sửu hợp Thân.

    -Dần hợp Mùi.

    -Mão hợp Tuất.

    -Thìn hợp Dậu.

    0000000000000

    -Tý, Ngọ xung.

    -Sửu, Mùi xung.

    -Dần, Thân xung.

    -Mão, Dậu xung.

    -Thìn, Tuất xung.

    -Tỵ, Hợi xung.


    -Tý, Ngọ, Mão, Dậu: Tý, Ngọ hình xung. Mão, Dậu hình xung.

    -Thìn, Tuất, Sửu, Mùi: -Sửu, Mùi hình xung. Thìn, Tuất hình xung.

    -Dần, Thân, Tỵ, Hợi: Dần, Thân hình xung. Tỵ, Hợi hình xung.

    Địa Chi Tương Hại

    -Tuất, Dậu hại.

    -Hợi, Thân hại

    -Tý, Mùi hại.

    -Sửu, Ngọ hại.

    -Dần, Tỵ hại.

    -Mão, Thìn hại.

    Địa Chi Tương Phá

    -Tý, Dậu phá.

    -Ngọ, Mão phá.

    -Dần, Hợi phá.

    -Thân, Tỵ phá.

    -Thìn, Sửu phá.

    -Tuất, Mùi phá.

    Địa Chi Kiểm Hợp (Tứ Kiểm Hợp)
    -Hợi hợp Sửu.

    -Dần hợp Thìn.

    -Tỵ hợp Mùi.

    -Thân hợp Tuất.
    Địa Chi Nhị Hợp

    -Tý hợp Sửu hoá Thổ.

    -Dần hợp Hợi hoá Mộc.

    -Mão hợp Tuất hoá Hoả.

    -Thìn hợp Dậu hoá Kim.

    -Tỵ hợp Thân hoá Thuỷ.

    -Ngọ hợp Mùi hoá Nhật Nguyệt.
    Ngày Tý nên dùng giờ Giáp, Canh.
    Ngày Sửu nên dùng giờ Ât, Tân.
    Ngày Dần nên dùng giờ Đinh, Quý.
    Ngày Mẹo nên dùng giờ Bính, Nhâm.
    Ngày Thìn nên dùng giờ Giáp, Đinh.
    Ngày Tỵ nên dùng giờ Ât, Canh.
    Ngày Ngọ nên dùng giờ Đinh, Quý.
    Ngày Mùi nên dùng giờ Ât, Tân.
    Ngày Thân nên dùng giờ Giáp, Quý.
    Ngày Dậu nên dùng giờ Đinh, Nhâm.
    Ngày Tuất nên dùng giờ Canh, Nhâm.
    Ngày Hợi nên dùng giờ Ât, Tân.



    Canh , Tân lai thương Giáp , Ất ; Bính , Đinh tiên kiến vô nguy.

    (Canh , Tân đến gây tổn thương Giáp , Ất ; nếu thấy Bính , Đinh ko còn nguy hại cho Giáp, Ất nữa.)
    Bính , Đinh lai khắc Canh , Tân ; Nhâm , Quý ngộ chi bất úy. (Bính , Đinh lai khắc Canh , Tân; gặp được Nhâm , Quý thành ra chẳng sợ.)
    Mậu , Kỷ sầu lâm Giáp , Ất ; cán đầu tu yếu Canh , Tân. (Mậu , Kỷ buồn gặp Giáp , Ất ; Thiên can cần nhất là Canh , Tân.)
    Nhâm , Quý lự tao Mậu , Kỷ ; Giáp , Ất lâm chi hữu cứu. (Nhâm , Quý lo gặp Mậu , Kỷ ; Giáp , Ất đến giải cứu.)
    Nhâm lai khắc Bính ; tu yếu Mậu tự đương đầu. (Nhâm khắc Bính , rất cần chữ Mậu để đương đầu chống đỡ.)
    Quý khứ khắc Đinh; khước hỉ Kỷ chi tương chế. (Quý khắc Đinh , rất mừng gặp Kỷ chế phục Quý.)
    Chú thích : những câu phú này chỉ ngũ hành có sự tương hỗ chế phục lẫn nhau, dẫn đến thành bình thường. Như Bính , Đinh hỏa khắc Canh , Tân kim; nếu tứ trụ có Nhâm , Quý thủy ngược lại sẽ chế phục Bính , Đinh hỏa , tất nhật can Canh , Tân kim khả dĩ chẳng cần băn khoăn việc hỏa đến khắc nữa.
    Như : Bính Thìn , Canh thân , Giáp Thìn , Bính dần .
    Tứ Trụ này nhật can "Giáp" mộc ngộ "Canh Thân" là cường kim khắc phạt , nhưng 2 trụ năm , trụ giờ có "Bính" hỏa chế Canh kim , nên chẳng cần lo gì cả.
    Như : Nhâm Thìn , Bính Ngọ , Canh Thìn , Quý Mùi .
    Tứ Trụ này nhật can "Canh" kim gặp phải "Bính Đinh" cường hỏa chế kim, nhưng 2 trụ năm , trụ giờ có "Nhâm , Quý" thủy chế ngược lại "Bính" hỏa , nên "Canh" kim tuy nhược cũng chẳng sợ hỏa của "Bính ngọ". Ngũ hành có cái đạo tương sinh tương chế lẫn nhau , cứ y như vậy cả.
     
    Lenovo and Q_PY400 like this.
  16. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    2- Những trường hợp biến đổi của các số:

    Số Tương đắc nghĩa là 1 và 2, 3 và 4, 5 và 6, 7 và 8, 9 và 10. Như vậy các số chẵn lẻ đã tự tương đắc nhau.
    Số hợp nghĩa là 1 và 6, 2 và 7, 3 và 8, 4 và 9, 5 và 10 đều là hai số hợp nhau.
    - 25 nghĩa là do 5 số lẻ cộng lại với nhau
    - 30 nghĩa là 5 số chẵn cộng lại với nhau.
    Biến hoá nghĩa là:
    1 biến sanh Thuỷ (nước) 6 hoá thành nó.
    2 hoá sinh Hoả (lửa), 7 biến thành nó.
    3 biến sinh Mộc (cây), 8 hoá thành nó.
    4 hoá sinh Kim (kim khí), 9 biến thành nó.
    5 biến sinh Thổ (Đất), 10 hoá thành nó.
     
    Lenovo likes this.
  17. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    Nếu ta lấy sự phát triển của cái vi Dương mà quẻ Chấn ☳ số 4 là quẻ có một
     
    Lenovo, Hoa Tử Vi and anhhoa22 like this.