Tổng hợp kinh nghiệm về Can Chi - Ngũ Hành

Thảo luận trong 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' bắt đầu bởi giaimagiacmo, 26/4/11.

  1. giaimagiacmo

    giaimagiacmo Thần Tài Perennial member

    PHẦN CĂN BẢN

    A. 10 THIÊN CAN
    Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.

    B. 12 ĐỊA CHI
    Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi

    C. ÂM DƯƠNG CỦA HÀNG CAN
    Dương can: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm
    Âm can: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý

    D. ÂM DƯƠNG CỦA HÀNG CHI
    Dương chi: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất
    Âm chi: Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi

    E. ĐỊA CHI SANH TIÊU
    Tý (chuột), Sửu (trâu), Dần (cọp), Mão (mèo), Thìn (rồng), Tỵ (rắn),
    Ngọ (ngựa), Mùi (dê), Thân (khỉ), Dậu (gà), Tuất (chó), Hợi (heo).

    F. CAN CHI NGŨ HÀNH VÀ TỨ THỜI PHƯƠNG VỊ
    Thiên can:
    Giáp, Ất (mộc), Đông phương,
    Bính, Đinh (hỏa) Nam Phương,
    Mậu, Kỷ (thổ) trung ương,
    Canh, Tân, (kim) Tây phương,
    Nhâm, Quý (Thủy) Bắc phương

    Địa chi:
    Dần, Mão, Thìn (mộc) Đông phương mùa xuân.
    Tỵ, Ngọ, Mùi (hỏa) Nam phương, mùa hạ
    Thân, Dậu, Tuất (Kim)Tây phương, mùa thu.
    Hợi, Tý, Sửu (thủy) Bắc phương, mùa đông.

    Trong 4 mùa rút ra mỗi mùa 1 chữ: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

    Mỗi chữ đơn chiếc thuộc Thổ, kể là các tháng 3, 6, 9, 12.

    10 THIÊN CAN gia lên 12 ĐỊA CHI, diễn thành 60 Hoa Giáp:
    1. Giáp Tý 2. Ất Sửu 3. Bính Dần 4. Đinh Mão 5. Mậu Thìn 6. Kỷ Tỵ 7. Canh Ngọ 8. Tân Mùi 9. Nhâm Thân 10. Quý Dậu (Gọi là Giáp Tý tuần)

    11. Giáp Tuất 12. Ầt Hợi 13. Bính Tý 14. Đinh Sửu 15. Mậu Dần 16. Kỷ Mão 17. Canh Thìn 18. Tân Tỵ 19. Nhâm Ngọ 20. Quý Mùi (Gọi là Giáp Tuất tuần)

    21. Giáp Thân 22. Ất Dậu 23. Bính Tuất 24. Đinh Hợi 25. Mậu Tý 26. Kỷ Sửu 27. Canh Dần 28. Tân Mão 29. Nhâm Thìn 30. Quý Tỵ (Gọi là Giáp Thân tuần)

    31. Giáp Ngọ 32. Ất Mùi 33. Bính Thân 34. Đinh Dậu 35. Mậu Tuất 36. Kỷ Hợi 37. Canh Tý 38. Tân Sửu 39. Nhâm Dần 40. Quý Mão (Gọi là Giáp Ngọ tuần)

    41. Giáp Thìn 42. Ất Tỵ 43. Bính Ngọ 44. Đinh Mùi 45. Mậu Thân 46. Kỷ Dậu 47. Canh Tuất 48. Tân Hợi 49. Nhâm Tý 50. Quý Sửu (Gọi là Giáp Thìn tuần)

    51. Giáp Dần 52. Ất Mão 53. Bính Thìn 54. Đinh Tỵ 55. Mậu Ngọ 56. Kỷ Mùi 57. Canh Thân 58. Tân Dậu 59. Nhâm Tuất 60. Quý Hợi (Gọi là Giáp Dần tuần)

    THIÊN CAN NGŨ HỢP BIẾN HÓA
    Giáp – Kỷ hợp hóa Thổ
    Ất – Canh hợp hóa Kim
    Bính – Tân hợp hóa Thủy
    Đinh – Nhâm hợp hóa Mộc
    Mậu – Quý hợp hóa Hỏa

    ĐỊA CHI LỤC HỢP BIẾN HÓA
    Tý - Sửu hợp hóa Thổ *
    Dần - Hợi hợp hóa Mộc
    Mão - Tuất hợp hóa Hỏa
    Thìn - Dậu hợp hóa Kim
    Tỵ - Thân hợp hóa Thủy
    Ngọ - Mùi hợp hóa Hỏa *

    Ngọ thuộc Thái dương, Mùi thuộc Thái âm

    (* sách của Thiệu Vĩ Hoa : Tí Sửu và Ngọ Mùi cùng hóa Thổ)

    ĐỊA CHI TAM HỢP THÀNH CỤC
    Thân – Tý – Thìn thủy cục
    Hợi – Mão – Mùi mộc cục
    Dần - Ngọ - Tuất hỏa cục
    Tỵ - Dậu - Sửu kim cục

    ĐỊA CHI LỤC XUNG
    Tý - Ngọ xung
    Sửu - Mùi xung
    Dần – Thân xung
    Mão - Dậu xung
    Thìn - Tuất xung
    Tỵ - Hợi xung

    ĐỊA - CHI LỤC - HẠI (Tương hại với nhau)
    Tý – Mùi hại
    Sửu - Ngọ hại
    Dần - Tỵ hại
    Mão – Thìn hại
    Thân - Hợi hại
    Dậu - Tuất hại

    ĐỊA CHI TAM HÌNH (Động diêu bất ổn định)
    Tý hình Mão, Mão hình Tý, gọi là vô lễ chi hình
    Dần hình Tỵ, Tỵ hình Thân, Thân hình Dần, gọi là tri thế chi hình
    Sửu hình Tuất, Tuất hình Mùi, Mùi hình Sửu, gọi là vô ân chi hình
    Thìn hình Thìn, Dậu hình Dậu, Ngọ hình Ngọ, Hợi hình Hợi gọi là tự hình.

    Chú giải: Hình là hình khắc, động diêu, 2 hay 3 chữ gặp nhau ở địa chi có thể phá vỡ nguyên cục.

    TRONG 12 ĐỊA CHI ẨN TÀNG NHỮNG HÀNG CAN:
    Tý ẩn chữ Quý (1 can)
    Sửu ẩn chữ Kỷ, Quý, Tân (3 can)
    Dần ẩn chữ Giáp, Bính, Mậu (3 can)
    Mão ẩn chữ Ất (1 can)
    Thìn ẩn chữ Mậu, Quý, Ất (3 can)
    Tỵ ẩn chữ Bính, Mậu, Canh (3 can) *
    Ngọ ẩn chữ Đinh, Kỷ (2 can)
    Mùi ẩn chữ Kỷ, Đinh, Ất (3 can) *
    Thân ẩn chữ Canh, Mậu, Nhâm (3 can) *
    Dậu ẩn chữ Tân (1 can)
    Tuất ẩn chữ Mậu, Tân, Đinh (3 can) *
    Hợi ẩn chữ Nhâm, Giáp (2 can)

    (* các thứ tự của Trung Khí và Dư Khí có khác nhau ở những sách khác)
    NGUYỆT KIẾN (Cố định)
    Tháng Giêng kiến Dần
    Tháng 2 kiến Mão
    Tháng 3 kiến Thìn
    Tháng 4 kiến Tỵ
    Tháng 5 kiến Ngọ
    Tháng 6 kiến Mùi
    Tháng 7 kiến Thân
    Tháng 8 kiến Dậu
    Tháng 9 kiến Tuất
    Tháng 10 kiến Hợi
    Tháng 11 kiến Tý
    Tháng 12 kiến Sửu

    24 TIẾT, KHÍ
    (Một năm có 12 tháng, chia làm 24 tiết, khí, mỗi tháng có tiết 15 ngày và mỗi khí 15 ngày. Nên chú ý thật cẩn thận mỗi Tiết để luận đoán cho mỗi tháng, nếu Tiết chưa tới hay đã qua thì tháng đó có biến dịch. Phần này tham luận ở chương khác).

    Tháng Giêng Tiết Lập Xuân, Khí Vũ Thủy
    Tháng 2 Tiết Kinh Trực, Khí Xuân Phân
    Tháng 3 Tiết Thanh Minh, Khí Cốc Vũ
    Tháng 4 Tiết Lập Hạ, Khí Tiểu Mãn
    Tháng 5 Tiết Man Chủng, Khí Hạ Chí
    Tháng 6 Tiết Tiểu Trữ, Khí Đại Trử
    Tháng 7 Tiết Lập Thu, Khí Xứ Trử
    Tháng 8 Tiết Bạch Lộ, Khí Thu Phân
    Tháng 9 Tiết Hàn Lộ, Khí Sương Giáng
    Tháng 10 Tiết Lập Đông, Khí Tiểu Tuyết
    Tháng 11 Tiết Đại Tuyết, Khí Đông Chí
    Tháng 12 Tiết Tiểu Hàn, Khí Đại Hàn

    NHƠN NGƯƠN
    (Các Thiên Can ẩn trong địa chi hành quyền trong 12 tháng)
    Dần, tháng giêng Sau Tiết Lập Xuân, Mậu chiếm 7 ngày, Bính chiếm 7 ngày, Giáp chiếm 16 ngày, cộng 30 ngày.

    Mão, tháng hai Sau Tiết Kinh Trực, Giáp chiếm 10 ngày, Ất chiếm 20 ngày, cộng 30 ngày.

    Thìn, tháng ba Sau Tiết Thanh Minh, Ất chiếm 9 ngày, Quý chiếm 3 ngày, Mậu chiếm 18 ngày, cộng 30 ngày.

    Tỵ, tháng tư Sau Tiết Lập Hạ, Mậu chiếm 5 ngày. Canh chiếm 9 ngày, Bính chiếm 16 ngày, cộng 30 ngày.

    Ngọ, tháng năm Sau Tiết Man Chủng, Bính chiếm 10 ngày, Kỷ chiếm 9 ngày, Đinh chiếm 11 ngày, cộng 30 ngày.

    Mùi, tháng sáu Sau Tiết Tiểu Trử, Đinh chiếm 9 ngày, Ất chiếm 3 ngày, Kỷ chiếm 18 ngày, cộng 30 ngày.

    Thân, tháng bảy Sau Tiết Lập Thu, Mậu và Kỷ chiếm 10 ngày, Nhâm chiếm 3 ngày, Canh chiếm 17 ngày, Cộng 30 ngày.

    Dậu, tháng tám Sau Tiết Bạch Lộ, Canh chiếm 10 ngày, Tân chiếm 20 ngày, cộng 30 ngày.

    Tuất, tháng chín Sau Tiết Hàn Lộ, Tân chiếm 9 ngày, Đinh chiếm 3 ngày, Mậu chiếm 18 ngày, cộng 30 ngày.

    Hợi, tháng mười Sau Tiết Lập Đông, Mậu chiếm 7 ngày, Giáp chiếm 5 ngày, Nhâm chiếm 18 ngày, cộng 30 ngày.

    Tý, tháng 11 Sau Tiết Đại Tuyết, Nhâm chiếm 10 ngày, Quý chiếm 20 ngày, cộng 30 ngày.

    Sửu, tháng 12 Sau Tiết Tiểu Hàn, Quý chiếm 9 ngày, Tân chiếm 3 ngày, Kỷ chiếm 18 ngày, cộng 30 ngày.
    ______________
    CÁCH THỨC LẬP SỐ CỦA KHOA TỬ BÌNH
    Luận số mệnh phải có cách thức mới dễ đoán, trong khoa Tử Vi chia làm 12 cung để an sao, nhưng khoa Tử Bình chỉ lấy 4 Can Chi của năm, tháng, ngày, giờ lập thành bát tự, chúng ta đoán ngũ hành trong 8 chữ đó mà suy luận ra, rất giản dị và cũng rất minh bạch.

    Cách thức là lấy Can Chi của năm sinh,
    Can Chi của tháng sinh,
    Can Chi của ngày sinh,
    Can Chi của giờ sinh.

    Ví dụ: Sinh năm Giáp Tý tháng giêng, ngày mồng một, giờ Ngọ

    Sinh năm Giáp Tý, thì đặt Giáp Tý
    Sinh tháng giêng, thì đặt Bính Dần
    Sinh ngày mồng một, thì đặt Giáp Dần.
    Sinh giờ Ngọ, thì đặt Canh Ngọ.

    Sưu Tầm tại huyenkhonglyso.com <ACE có thể cô wen đó xem thêm>

     
    Chỉnh sửa cuối: 26/4/11
  2. khongminhdao

    khongminhdao Thần Tài Perennial member

    Thanks . ACE nào vẫn còn thắc mắc gì , khi vô đọc hết trang này có thể hiểu dc phần nào . Chúc ACE thành công.
     
  3. cattuong

    cattuong Thần Tài Perennial member

    cám ơn huynh rất nhiều. muội đang định làm mà huynh làm rồi. muội đã làm được 1 số bài. bây giờ thì nhờ huynh mà hoàn chỉnh. ACE sẽ để theo dỏi hơn. thanks so much
     
  4. giaimagiacmo

    giaimagiacmo Thần Tài Perennial member

    Sohapne và ACE biết quẻ chỉ cho mình biết với.
    làm sao biết ngày nào thuộc quẻ nào?
    chân thành cảm ơn.
     
  5. cattuong

    cattuong Thần Tài Perennial member

    tổng hợp lý luận can chi ngũ hành













































































































































     
  6. cattuong

    cattuong Thần Tài Perennial member

    Em xin post cái bảng này qua đây cho dễ tìm hiểu nhé các huynh !
    - Bộ Tây Du Ký : Tề thiên-Bát giới-Sa tăng 03-43-83- Ngựa - Tam tạng
    - Bộ dâm dục : 21-61 / 35-75 / 31-71 / 02-42-82 / 04-44-84
    - Bộ Nai - Chó - Ó - Gà
    - Hạc đậu lưng Trâu ( Rùa ) , Địa - Đĩ , Đĩ - Ngựa ( Chó ) ,Mèo bắt Chuột -Cá-Bướm- vào Bếp ( Táo)
    - Rồng - Rùa - Rắn - Rít , Chó dẫn thằng Mù ( Nai 34-74)
    - Thần tài cởi Cọp , Ông Địa cởi Cá , Bà Vải cởi Voi , Ông Táo cỡi Mèo.
    - Long tranh Hổ đấu , Công múa Cọp coi , tai Thỏ miệng Ếch , con dữ nhất -con Nhát nhất-con nhanh nhất - con Chậm nhất , Thỏ - Cọp , Thỏ - Rùa , Hằng Nga(04-44-84) ẳm Thỏ,Ngưu ma vương - Hồng hài Nhi
    - Ếch - Rồng - Trời ,Nhất Điểu -Nhì Ngư-Tam Xà-Tứ Tượng, Long-Lân -Qui - Phụng
    - Quan Tài - Xác chết , Chiến tranh ( Ó )- Hòa Bình ( bồ câu )
    - các ngày Rằm 15 ÂL hàng tháng : 15-55-36-76-47-87-57-97
    - Đi ăn tiệc : Mèo / .Đám cưới là Công , ......
    * Quan trọng nhất vẫn là giác quan -linh cảm của bản thân .
    * không quan trọng về số đó là số đó ..VD : 01-41-10-05-61 cũng là 1 con mà thôi ( phải thuộc lòng số thối thân) nhiêu khi mình ghi 64 đầu nó nhảy mà nhảy 46-47-04-24 cũng là nó ( nhưng mình ko win )..
    * Các trường hợp ngoại ứng xảy ra với mình ngay lúc mình ghi số , các trường hợp này rất ấn tượng , ko theo quy luật tự nhiên , ( Bướm bay vô WC với mình....)
    VD : Lễ 2/9 mọi người tự nhiên ghi 29 ! theo mình 2/9 là độc lập = hòa bình = Bồ Câu, mình ghi 22-62 mình "lụm" .30-4 => xác chết ,ngày 27/7=> 34-74, 20/11 => Ong - Bướm , Valentin => 42 nhảy ngày sau. 1/5 => Trâu ( lao động)..
    Thanks. ACE đã đọc. Chúc ACE thành công .

    Ai ai cũng muốn có Tài lộc , vậy thì phải khắc ra , mỗi can ngày ví như là 1 người , vậy can ngày cũng sẽ khắc ra để đoạt Tài .

    VD : can ngày Giáp Ất khắc ra Mậu Kỷ => AB sẽ có X4 - X3 ngày đó ( MN ko có MB buột phải có )

    ACE cứ thử kiểm nghiệm lại các KQXS trước. ( nhớ xem can ngày là gì ? Lấy can ngày khắc ra can gì ?
    Chúc thành công.
    Ngày Kỷ Mão - Kỷ Sửu . Kỷ Mão khắc ra Quý Hợi 29-89 , Quý Mão 49, Quý Mùi 09-69 . Kỷ Sửu khắc ra Quý Sửu 39-99 , Quý Tỵ 59 , Quý Dậu 19-79.
    Kỷ Mão sinh ra Tân Dậu 31-91.

    Mai là Canh Thìn khắc ra Giáp Thân 08-68 , Giáp Tí 28-88 , Giáp Thìn 48
    Hoặc Canh Thìn sinh ra Nhâm Tuất 30-90.

    Chia sẽ kinh nghiệm : Cách này là AB xác xuất 95%.
    ACE TIN thỉ hãy ghi ra giấy - THUỘC LÒNG. Đây là số đơn vị :

    Giáp 9 -Ất 8 - Bính 7 - Đinh 6 - Mậu 5 -
    Kỷ 4 - Canh 3 - Tân 2 - Nhâm 1 - Quý 0 .


    Giáp Ất khắc Mậu Kỷ ,
    Đây là Bảng số tương ứng từng mệnh . ACE nào muốn học thì ghi lại - thuộc lòng.(phần nào trợ giúp ACE " lấy lại " )
    Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
    *Chú ý : Năm sau 2011 ( bước vào tháng 1 AL, còn mấy ngày nữa..) là mỗi số đều cộng thêm 1.
    Giáp Tí 29-89 , Bính Tí 17-77, Mậu Tí 05-65, Canh Tí 53, Nhâm Tí 41
    Giáp Dần 39-99, Bính Dần 27-87, Mậu Dần 15-75, Canh Dần 03-63 , Nhâm Dần 51
    Giáp Thìn 49 , Bính Thìn 37-97, Mậu Thìn 25-85, Canh Thìn 13-73, Nhâm Thìn 01-61
    Giáp Ngọ 59, Bính Ngọ 47, Mậu Ngọ 35-95, Canh Ngọ 23-83, Nhâm Ngọ 11-71
    Giáp Thân 09-69, Bính Thân 57, Mậu Thân 45, Canh Thân 33-93 , Nhâm Thân 21-81
    Giáp Tuất 19-79, Bính Tuất 07-67, Mậu Tuất 55, Canh Tuất 43, Nhâm Tuất 31-91

    Ất Sửu 28-88, Đinh Sửu 16-76, Kỷ Sửu 04-64, Tân Sửu 52, Qúi Sửu 40-00
    Ất Mão 38-98 , Đinh Mão 26-86 , Kỷ Mão 14-74, Tân Mão 02-62, Qúi Mão 50
    Ất Tỵ 48, Đinh Tỵ 36-96, Kỷ Tỵ 24-84, Tân Tỵ 12-72, Qúi Tỵ 60
    Ất Mùi 58, Đinh Mùi 46, Kỷ Mùi 34-94, Tân Mùi 22-82, Qúi Mùi 10-70
    Ất Dậu 08-68, Đinh Dậu 56, Kỷ Dậu 44, Tân Dậu 32-92, Qúi Dậu 20-80
    Ất Hợi 18-78, Đinh Hợi 06-66, Kỷ Hợi 54, Tân Hợi 42, Qúi Hợi 30-90

    Bính Đinh khắc Canh Tân ,
    Mậu Kỷ khắc Nhâm Quý ,
    Canh Tân khắc Giáp Ất ,
    Nhâm Quý khắc Bính Đinh

    __________________
    Có Công Mài Sắt - Có ngày nên Kim
     
  7. cattuong

    cattuong Thần Tài Perennial member

    Trong thời gian dài nhiều ACE có nhắn tin và có đề cặp đến những con số thối thân, hồi số, thối số , ẩn số quy nạp, khắc tinh số .... Bài viết này không biết đặt đâu phù hợp nên cho vào đây coi như 1 kinh nghiệm nhỏ của thối thân.

    Thối thân có 3 cấp.
    Cấp thối thân , thối số . Đây là phương pháp an toàn.
    Cấp thối thân, ẩn số quy nạp. Phương pháp này chờ số, tạm gọi canh me .
    Cấp thối thân , khắc tinh số. Phương pháp này chờ khi thối thân trong 7 ngày ra hết , sau đó chơi quy luật hồi số.

    Với 3 phương pháp trên chơi nuôi lô an toàn hơn chơi lô ? , tôi trả lời là không.!!!.
    Ví dụ : 05,45,85 có thối thân 01,41,81. Câu hỏi tại sao khi 05 về thì thối thân không về mà là 33, 11,13,31,04,rồi mới về 01,09,07,57 ....ACE xem lại có đúng không? đó là lý do vì sao bình quân 1 tuần có ít nhất 2 lần 05 về thì có đến ít nhất 2 lần 33 ,04 đỗ về .... Tại sao vậy?. Số 33 chứa ẩn số gì mà quan trọng vậy ? , vì nó là thối số của 05.
    Điều nữa là ACE cứ tìm thối thân giải 8 nên thường thất bại, nhượt điểm lô đề là tổ đề hoặc cả cuộc đồi chỉ chơi tổ đề không chơi số khác chắc chắn thắng. Hoặc thối số của tổ đề mà chơi khắc số chẳng bao giờ thua cả .
    Theo quy luật thối thân thì 01 về thì 05 về ( 01-05), tương tự 02-56, 03-72,04-12,05-01.... Thì câu hỏi được nêu ra tại sao cặp 02-56,03-72 về sau 72 giờ , còn các cặp khác có khi cả tháng mới về , nếu nuôi thối thân mà cả tháng mới về thì mang nhà tặng chủ lô còn gì .
    Thối thân 02 chính là 16, 03-32 theo quy luật số nhỏ có thối thân nhỏ . Tại sao tôi lại chọn 02-56 thay cho 16, 03-72 thay cho 32?.
    Một chút gợi ý , thay vì trả lời trự c tiếp cho ACE thì để ACE trả lời sẽ đầy kinh nghiệm.

    Chúc thành công.
     
  8. cattuong

    cattuong Thần Tài Perennial member


    BẢNG THỐI THÂN

    00,40,80 có thối thân 37,77
    01.41.81 '' 05.45.85
    02.42.82 '' 16.56.96
    03.43.83 '' 32.72
    04.44.84 '' 12.52.92
    06.46.86 '' 17.57.97
    07.47.87 '' 24.64
    08.48.88 '' 20.60
    09.49.89 '' 33.73
    10.50.90 '' 18.58.98
    11.51.91 '' 15.55.95
    13.53.93 '' 14.54.94
    19.59.99 '' 27.67
    21.61 '' 22.62
    23.63 '' 30.70
    25.65 '' 35.75
    26.66 '' 31.71
    28.68 '' 29.69
    34.74 '' 36.76
    38.78 '' 39.79

     
  9. :128::128::128::128::128::128::128::128::128:

    Cát Tường cho hỏi nguyên lý của 4 đơn vị vì sau mình thối nó - ko biết hỏi thiệt tình nha mụi
    :132:
     
  10. khongminhdao

    khongminhdao Thần Tài Perennial member

    Tập lí giải lần 10 : 6/5/2011
    ngày Tân Dậu (lâm quan)- tháng Quý Tỵ (Tử)-năm Tân Mão(Tuyệt)-giờ Bính Thân (đế vượng) xem bảng sinh vượng .
    Tân sinh Quý , Bính khắc Tân.
    Tân + Tân tuy mạnh sinh Quý Tỵ (Tử) sẽ ko giúp gì cho Tân , do đó sẽ sinh Nhâm X1 Quý X0 khác để lấy Nhâm-Quý khắc Bính .Nhâm đó phải là Nhâm Thân 21-81 -Nhâm Tí 41 - Nhâm Thìn 01-61+ Quý Dậu 20-80 mới khắc được Bính Thân kia !
    Tân khắc Giáp-Ất ko ? Giáp -Ất sẽ sinh cho Bính mạnh thêm để khắc vô Tân sao ? vậy Tân sẽ có thể khắc Giáp -Ất X9-X8 nào ko chơi /ko sinh cho Bính Thân .
    Bính Thân 57 quá mạnh sẽ có nó, hoặc Bính Thân sẽ sinh Mậu Dần 15-75-MạuThân 45 , nhưng nếu Bính Thân sinh Mậu vô tình Mậu sinh cho Tân thì sao ? khi mình đang cố sát Tân? vậy Bính Thân sẽ ko sinh mà khắc CanhTí 53- Canh Thỉn 13-73
    ACE xem bảng số từng can chi phía trên.
    Vậy các số wan trọng cần phải có trong lô :
    01-41-61-21-81-20-80-57-53-13-73.
    ACE chọn lọc theo mình .MN có thì MB ko có và ngược lại. Good luck.
     
  11. huynhcucle

    huynhcucle Thần Tài Perennial member

    chờ huynh lên mạng lâu rồi để nhờ huynh xem dùm em 1 quẻ, em thua đúng 1 tháng rồi sang tháng này tài lộc thế nào ? và ngày hôm nay có lộc không huynh?em sinh ngày 6 tháng 7 nắm 1971 3h sáng .thanhk nhiều nhiều
     
  12. danhde

    danhde Thần Tài

    Em cũng thua gần 2 tháng rồi nè. Huyng KMD có thời gian thì xem dùm em với, em nam, sinh ngày 25/2/1988 dương lịch giờ sinh thì hình nhu từ 5-7 giờ tối. Huynh xem dùm em hôm nay và tháng này có tài lộc ko huynh nhé. Em cảm ơn huynh rất nhiều.
     
  13. cattuong

    cattuong Thần Tài Perennial member

    sorry ACE. xin có vài lời chân tình nhé. đây là trang tổng hợp can chi ngũ hành. với mục đích tổng kết những kinh nghiệm của các ACE có kinh nghiệm để cho ACE tiện theo dỏi và tham khảo. học hỏi thêm . về các vấn đề khác xin ace pots bài ở các trang đúng chức năng nhé, cho dù ở trang nào thì khi online KMD vẫn sẽ trả lời cho các ACE khi anh ấy online. tránh tình trạng làm loảng toppic sẽ rất khó cho ace tham khảo. thân. thanks
     
  14. huynhcucle

    huynhcucle Thần Tài Perennial member

    tỷ hiểu mà nhưng kiếm anh kmd khó quá nên vào đây .cho mình xin lỗi trước nha
     
  15. cattuong

    cattuong Thần Tài Perennial member

    .........................
     
    Chỉnh sửa cuối: 10/5/11
  16. saly.ngoc

    saly.ngoc Thần Tài

    Các huynh ơi...sao e đọc mãi mà ko thấy post cho ngày hôm nay vậy?? ngày 7/5/2011 ạ..
     
  17. cattuong

    cattuong Thần Tài Perennial member


































     
  18. cattuong

    cattuong Thần Tài Perennial member

    tổng hợp canh chi ngũ hành
     
  19. giaimagiacmo

    giaimagiacmo Thần Tài Perennial member

    Tập Lý Giải : 15/05/2011
    Ngày Canh Ngọ <mộc dục>
    tháng Quý Tỵ <Trường sinh> Thương Quan
    năm Tân Mão < Thai > Kiếp tài
    giờ Giáp Thân < Lân Quan > Thiên Tài
    Mộ tại Sửu và Đế vượn tại Đậu
    Canh Ngọ Sinh Quý Tỵ tại Trường Sinh <yếu> nên không giúp gì được. Canh phải Sinh Quý mạnh hơn để trợ giúp mình. Quý Dậu / Sửu 20 80 40 .
    Canh ngọ cũng chưa đủ mạnh nên không khắc thẳng vào giáp vì giáp xẽ sinh Bính Đinh sát thẳng vào canh. Nên canh xẽ nhờ trợ giúp mạnh từ Ấn là Mậu kỷ Mâu ngọ 05 65. kỷ dậu/sửu : 04 64 44
    Vậy chọn các cặp số cho ngày là :
    20 40 80 05 65 04 44 64
    Chúc may mắn.
     
    Chỉnh sửa cuối: 15/5/11
  20. duongmiendong

    duongmiendong Thần Tài

    Còn X7 thì sao bạn .?
     
    Chỉnh sửa cuối: 15/5/11