Can Chi ngày Tân Tỵ ( 27/03/2011)

Thảo luận trong 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' bắt đầu bởi Smod_02, 20/3/11.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.
  1. Kompresser

    Kompresser Thần Tài Perennial member

    hihi vậy là ok òi! Mai ta làm tiếp!
     
    khatcai thích bài này.
  2. khatcai

    khatcai Thần Tài Perennial member

    :nhay::nhay::nhay:
     
    Kompresser thích bài này.
  3. Kiep Do Den

    Kiep Do Den Thần Tài

    tàn chi là sao vậy huynh? giải thích dùm đệ được ko?

    Thank huynh!
     
    Kompresser and ccukhoa2 like this.
  4. Từ Thứ

    Từ Thứ Thần Tài Perennial member

    Giờ Mậu thân, ngày Nhâm Thìn, tháng nhâm thìn, năm tân mão

    Chúc ACE May Mắn
    X8=Tỵ X9=Ngọ

    Dàn số trong ngày: 11 71 23 83 12 72 39 96 47
     
    Chỉnh sửa cuối: 7/4/11
  5. danhde

    danhde Thần Tài

    Anh ởi cho em hỏi anh suy luận sao ra được x8 và x9 vậy anh? Em hiện đang rối chổ này: 2 nhâm thìn tại mộ, 1 tân mão tại tử, 1 mậu thân tại sinh. Vậy sinh và khắc sao ra tỵ và ngọ hả anh? Em cảm ơn anh.
     
    binh_an16 and Từ Thứ like this.
  6. Từ Thứ

    Từ Thứ Thần Tài Perennial member

    Theo cơ bản thì sinh trong tứ xung, khắc trong tam hạp(theo KMD). Mình bắt số theo cách riêng của mình ấy mừ! Số không phải lúc cũng về theo đúng tam hạp tứ xung, còn kết hợp nhiều thứ nửa! Chúc bạn may mắn!
     
    Đò Dọc, binh_an16 and danhde like this.
  7. danhde

    danhde Thần Tài

    Em rất muốn học bên cách luận số này, nhưng có nhiều khúc mắc quá. Mặc dù em đã cố gắng chú tâm và nghiên cứu nhưng sao em vẫn ko thông được, anh giúp em được ko anh? Ví dụ như anh làm từng bước của ngày hôm nay để luận ra số cho em hiểu được ko anh? Em cảm ơn anh.
     
    binh_an16 thích bài này.
  8. Từ Thứ

    Từ Thứ Thần Tài Perennial member

    Tham khảo cách chọn dụng thần:
    CÁCH-CỤC THÀNH-BẠI
    Mỗi Mệnh-Cục đều có CÁCH-CỤC, khi đã cố định rồi, nhưng phải xem trong số có
    chia ra thành-công hay có phá-hoại CÁCH-CỤC hay không như vầy, tìm DỤNG-THẦN
    cũng không phải dễ lắm. Nay chúng tôi có thể ghi rõ những Cục-Mệnh chỗ nào thànhcông
    và chỗ nào thất-bại, để quý-vị biết rõ phần nào.
    CÁCH-CỤC thành-công của các CÁCH.
    A. CHÁNH-QUAN-CÁCH.
    1. NHẬT-NGUYÊN cường (SINH, VƯỢNG, QUAN-ĐỚI), có TÀI-TINH sinh
    QUAN-TINH.
    2. NHẬT-NGUYÊN yếu ((THAI, DƯỠNG, SUY), CHÁNH-QUAN cường mạnh có
    ẤN sinh NHẬT-NGUYÊN.
    3. CHÁNH-QUAN không có THẤT-SÁT lẫn lộn.
    B. PHIẾN, CHÁNH-TÀI-CÁCH.
    1. NHẬT-NGUYÊN cường, TÀI-TINH cũng cường lại gặp QUAN-TINH.
    2. NHẬT-NGUYÊN yếu, TÀI-TINH cường, có ẤN và TỶ hộ NHẬT-NGUYÊN.
    3. NHẬT-NGUYÊN cường, TÀI-TINH yếu, có THỰC, THƯƠNG sinh TÀI.
    C. PHIẾN. CHÁNH-ẤN-CÁCH.
    1. NHẬT-NGUYÊN cường, ẤN yếu, có QUAN, SÁT mạnh.
    2. NHẬT-NGUYÊN cường, ẤN cường, có THỰC, THƯƠNG xích-khí (chiết đi)
    của NHẬT-NGUYÊN.
    3. NHẬT-NGUYÊN cường, nhiều ẤN-TINH, có TÀI-TINH lộ và mạnh.
    D. THỰC-THẦN CÁCH
    1. NHẬT-NGUYÊN cường, THỰC-THẦN cũng cường, lại gặp phải TÀI-TINH.
    2. NHẬT-NGUYÊN cường, SÁT quá mạnh, THỰC, THẦN chế-ngự THẤT-SÁT
    nhưng không nên có TÀI-TINH, nếu có phải yếu đuối thì không sao.
    3. NHẬT-NGUYÊN yếu, THỰC-THẦN mạnh, có ẤN sinh NHẬT-NGUYÊN.
    E. THẤT-SÁT-CÁCH.
    1. NHẬT-NGUYÊN rất mạnh (LỘC-VƯỢNG-TRƯỚNG-SINH).
    2. NHẬT-NGUYÊN cường, SÁT càng cường hơn, có THỰC, THẦN chế ngự
    THẤT-SÁT.
    3. NHẬT-NGUYÊN yếu, SÁT mạnh có ẤN-TINH sinh NHẬT-NGUYÊN.
    4. NHẬT-NGUYÊN và THẤT-SÁT quân-bình, không có QUAN-TINH lẫn lộn.
    F. THƯƠNG-QUAN-CÁCH.
    1. NHẬT-NGUYÊN cường. THƯƠNG-QUAN mạnh, có TÀI-TINH lộ.
    2. NHẬT-NGUYÊN yếu, THƯƠNG-QUAN mạnh, có TÀI-TINH lộ.
    3. NHẬT-NGUYÊN yếu, THƯƠNG-QUAN mạnh, có ẤN-TINH sinh NHẬTNGUYÊN.
    4. NHẬT-NGUYÊN cường, SÁT mạnh, có THƯƠNG-QUAN chế SÁT-TINH.

    TÌM KIẾM DỤNG-THẦN
    NHẬT-NGUYÊN có mạnh, có yếu CÁCH-CỤC có thành, có bại, có thái-quá, có
    bất-cập.
    Nhưng bây giờ có 1 chữ trợ giúp cho CÁCH-CỤC thành-công hay cứu giải khi
    CÁCH-CỤC bị phá hoại. Chế ngự thái-quá, cứu vớt bất-cập hay giúp cho NHẬTNGUYÊN
    quá yếu hay chế bớt quá mạnh, thì chữ nầy gọi là DỤNG-THẦN.
    Số Mệnh chỉ nhờ có 1 chữ DỤNG-THẦN, cũng như phân biệt CÁCH-CỤC, là thể
    xác, DỤNG-THẦN là linh-hồn vậy.
    Nhưng DỤNG-THẦN mạnh thì thành-công lớn, DỤNG-THẦN yếu thì thành-công
    nhỏ, nếu không có DỤNG-THẦN là HẠ-CÁCH.
    Luận số-mệnh thiên-ngôn vạn-ngữ, chỉ là luận DỤNG-THẦN mà thôi, thật nên cẩn
    thận và chú-ý.
    DỤNG-THẦN mạnh, nhưng cũng nhờ đại-vận giúp mới thấy chỗ hay, thì phú-quý lập-tức thực hiện. Nếu trái lại, đại vận chế-phá DỤNG-THẦN, thì thất-bại, phá-sản cũng
    lập-tức gặp phải. Cho nên DỤNG-THẦN đi đôi với đại-hạn và lưu niên, nếu so sánh
    may rủi họa-phúc sẽ thấy ngay.
    Nay chúng tôi chỉ cách tìm DỤNG-THẦN.
    A. CHÁNH-QUAN-CÁCH.
    1. NHẬT-NGUYÊN yếu, TÀI mạnh, nên lấy TỶ, KIẾP làm DỤNG-THẦN không có
    TỶ, KIẾP, nên lây ẤN làm DỤNG-THẦN.
    2. NHẬT-NGUYÊN yếu THỰC, THƯƠNG nhiều, lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.
    3. NHẬT-NGUYÊN yếu, QUAN, SÁT mạnh, lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.
    4. NHẬT-NGUYÊN cường, TỶ, KIẾP nhiều, lấy QUAN-TINH làm DỤNG-THẦN.
    5. NHẬT-NGUYÊN mạnh, ẤN nhiều, lấy TÀI làm DỤNG-THẦN.
    6. NHẬT-NGUYÊN mạnh, nhiều THỰC, THƯƠNG, nên lấy TÀI làm DỤNGTHẦN.
    B. PHIỀN, CHÁNH-TÀI-CÁCH.
    1. NHẬT-NGUYÊN yếu, nhiều THỰC, THƯƠNG, lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.
    2. NHẬT-NGUYÊN yếu, TÀI mạnh quá, nên lấy TỶ, KIẾP làm DỤNG-THẦN.
    3. NHẬT-NGUYÊN yếu, QUAN SÁT nhiều, lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.
    4. NHẬT-NGUYÊN cường, nhiều TỶ, KIẾP, lấy THỰC, THƯƠNG làm DỤNGTHẦN.
    5. NHẬT-NGUYÊN cường, nhiều ẤN, nên lấy TÀI làm DỤNG-THẦN.
    C. PHIẾN, CHÁNH-ẤN-CÁCH.
    1. NHẬT-NGUYÊN yếu, QUAN, SÁT nhiều, nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.
    2. NHẬT-NGUYÊN yếu, THỰC, THƯƠNG nhiều, lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.
    3. NHẬT-NGUYÊN yếu, TÀI-TINH nhiều, nên lấy TỶ, KIẾP làm DỤNG-THẦN.
    4. NHẬT-NGUYÊN cường, TỶ, KIẾP nhiều, có QUAN-TINH hay THẤT-SÁT thì
    DỤNG-THẦN là QUAN, SÁT. Nếu không có QUAN, SÁT thường lấy THỰC, THƯƠNG
    làm DỤNG-THẦN.
    5. NHẬT-NGUYÊN cường, ẤN Đắc-Địa hay Vượng-Thịnh nên lấy TÀI-TINH làm
    DỤNG-THẦN.
    6. NHẬT-NGUYÊN cường, TÀI-TINH mạnh, nên lấy QUAN hay SÁT làm DỤNGTHẦN.
    C. THỰC-THẦN CÁCH.
    1. NHẬT-NGUYÊN yếu, nhiều QUAN hay SÁT, nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.
    2. NHẬT-NGUYÊN yếu, TÀI-TINH mạnh hoặc nhiều, nên lấy TỶ, KIẾP làm
    DỤNG-THẦN.
    3. NHẬT-NGUYÊN yếu, THƯƠNG-QUAN và THỰC-THẦN mạnh, nên lấy nên lấy
    ẤN làm DỤNG-THẦN.
    4. NHẬT-NGUYÊN yếu, ẤN-TINH mạnh, nên lấy TÀI làm DỤNG-THẦN.
    5. NHẬT-NGUYÊN cường, TỶ, KIẾP cũng mạnh nên lấy THỰC, THƯƠNG làm
    DỤNG-THẦN.
    6. NHẬT-NGUYÊN cường, TÀI-TINH mạnh hoặc nhiều, nên lấy QUAN hay SÁT
    làm DỤNG-THẦN.
    E. THẤT-SÁT CÁCH.
    1. NHẬT-NGUYÊN yếu, TÀI-TINH nhiều, nên lấy TỶ, KIẾP làm DỤNG-THẦN.
    2. NHẬT-NGUYÊN yếu, THỰC, THƯƠNG nhiều, nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.
    3. NHẬT-NGUYÊN yếu, QUAN và SÁT mạnh, nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.
    4. NHẬT-NGUYÊN cường, TỶ, KIẾP nhiều, nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.
    5. NHẬT-NGUYÊN cường, ẤN nhiều hay mạnh, nên lấy TÀI làm DỤNG-THẦN.
    6. NHẬT-NGUYÊN cường, QUAN, SÁT mạnh, nên lấy THỰC, THƯƠNG làm
    DỤNG-THẦN.
    F. THƯƠNG-QUAN CÁCH.
    1. NHẬT-NGUYÊN yếu, QUAN, SÁT nhiều, nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.
    2. NHẬT-NGUYÊN yếu, QUAN, SÁT nhiều, nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.
    3. NHẬT-NGUYÊN yếu, THỰC, THƯƠNG nhiều, nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.
    4. NHẬT-NGUYÊN cường, TỶ, KIẾP nhiều, nên lấy THẤT-SÁT làm DỤNGTHẦN.
    5. NHẬT-NGUYÊN cường, ẤN nhiều, nên lấy TÀI làm DỤNG-THẦN.

    Kết hợp bảng 10 thần và bảng này:
    [​IMG]
     
  9. bí mật bật mí

    bí mật bật mí Thần Tài Perennial member

    hay..hay quá....thêm kinh nghiệm:banana::banana:
     
    binh_an16, Đò Dọc and Từ Thứ like this.
  10. Từ Thứ

    Từ Thứ Thần Tài Perennial member

    Lấy từ sách chia sẽ cho mọi người thâu, có hay gì đâu, hihii....:125:
     
  11. bí mật bật mí

    bí mật bật mí Thần Tài Perennial member

    hi hi...sách + kinh nghiệm:banana::banana:
     
    binh_an16, sa rang hea and Đò Dọc like this.
  12. HuyenVuChanNhan

    HuyenVuChanNhan Thần Tài

    MN chọn A X7 Thân/Tí/Thìn.
     
  13. khongminhdao

    khongminhdao Thần Tài Perennial member

    Nhâm Thìn tại Mộ = ngân hàng.
    Nhâm sẽ sinh ra Giáp - Ất ?X8--X9
    Nhâm sẽ khắc ra Bính - Đinh.X7-X6
    = 17-77-57-37-97-36-96-26
    Chọn Bính X7. chọn các số tại Tý .
    Có Thất sát => có đế vượng.
    => AB = các số ngay Tý = 17-77-65-53
     
  14. HuyenVuChanNhan

    HuyenVuChanNhan Thần Tài

    Hi Hi trùng ý với huynh tý tại Đế vượng. về ngay cái A hii
     
    giaimagiacmo and bemesode001 like this.
  15. Từ Thứ

    Từ Thứ Thần Tài Perennial member

    Hôm ni mần răn cũng tạm ổn!:wins:
     
  16. lamtritin

    lamtritin Thần Tài

    QUẢ NHIÊN LỢI HẠI:128::128::128:, CHÚC MỪNG HUYNH :wins:
     
    Từ Thứ thích bài này.
  17. lamtritin

    lamtritin Thần Tài

    miền bắc lô + đá vòng 05-84-48-65:wins:
     
  18. giaimagiacmo

    giaimagiacmo Thần Tài Perennial member

    Làm lại:128: thêm mậu
     
    Chỉnh sửa cuối: 7/4/11
    LUCKY-MAN thích bài này.
  19. Từ Thứ

    Từ Thứ Thần Tài Perennial member

    Vẫn còn hiệu nghiệm:wins:
     
    bí mật bật mí thích bài này.
  20. bí mật bật mí

    bí mật bật mí Thần Tài Perennial member

    áp dụng tiếp cho ngày mai sao:134:
     
    Từ Thứ thích bài này.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.