Mới xem tần suất cặp 15-51 nằm ngay cửa quẻ quản cục tiết khí hợp phương đông bắc..MB chơi lô nuôi từ ngày hum nay đến quý hợi...
trời ơi! đá 4 con 90-72-22-66 độc 90 mà ra 09 dc 1 cặp đá 22-72 x6 quá chời hok có 66 90 ra 60-09 lời 100k mn thua 300k lỗ 200k
hic MB 171, 72 ra lô; A 72 ...ác thật...trúng lô 72 mà thua do cái tội đánh linh tinh hok hiểu nổi 35-60 MB hôm qua vừa chơi lôhok nhớ bị ma ám rồi
Ngày Tân dậu 6 tháng trước MB KC trúng xiên xoay: 383-84-08; B: 08; lô 383; 84** Ko biết mai sao Năm tháng đại vận còn mỗi ngày mai...hôm nay ko trúng lớn được mà lại thua
MN em sẽ tán trước cặp này...chơi ảo trúng,chơi thiệt trớt quớt...mb sao hào huynh canh dần ra dc nhỉ...hào quan canh thân 95 xổ trung,35 xổ bắc tạm chấp nhận..
Ngày mai: Thương quan cách: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46. Cách cục thành công của cách là: 1: Nhật nguyên cường, Thương quan mạnh, có Tài tinh lộ. 2. Nhật nguyên yếu, Thương quan mạnh, có Ấn tinh sinh Nhật nguyên. 3: Nhật nguyên yếu, Thương quan mạnh, có Thất sát và Ấn lộ ra. 4. Nhật nguyên cường, Sát mạnh, có Thương quan chế sát tinh. Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau: 1. Gặp phải Quan tinh. 2. Nật nguyên yếu lại nhiều Tài tinh. 3. Nhật nguyên cường, Thương quan yếu, lại nhiều Ấn tinh. 4. Gặp phải Hình, Xung, Hại. Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Thực, Thương nhiều và mạnh, Nhật yếu, không có Ấn lại có Tài mạnh. 2. Nhật cường, Sát yếu, Thực, Thương mạnh, chế Sát thái quá lại không có Tài tinh. Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn): 1. Ấn mạnh Nhật nguyên yếu. 2. Nhật nguyên yếu Tài, Quan nhiều. VẬN HẠN: 1. Nhật nguyên yếu, Tài tinh mạnh nên lấy Tỷ, Kiếp làm Dụng thần. Hạn gặp Ấn, Tỷ là vận tốt. Gặp Tài, Quan là vận xấu. 2. Nhật nguyên yếu, Quan, Sát nhiều nên lấy Ấn làm Dụng thần. Hạn gặp Ấn, Tỷ là vận tốt. gặp Tài, Quan là vận xấu. 3. Nhật nguyên yếu, Thực, Thương quá nhiều nên lấy Ấn làm Dụng thần. Hạn gặp Ấn, Quan là vận tốt. Gặp Thương, Thực, Tài là hạn xấu. 4. Nhật nguyên mạnh có Tỷ, Kiếp nhiều nên lấy Sát làm Dụng thần. Hạn gặp Sát, Tài là vận tốt. Gặp Ấn, Tỷ là vận xấu. 5. Nhật nguyên mạnh, Ấn nhiều nên lấy Tài làm Dụng thần. Hạn gặp Thương, Thực là vận tốt. Gặp Ấn, Tỷ là vận xấu. CHÚ Ý: Thương Quan cách là cách kho coi nhất. Sau đây là 5 thí dụ: 1. Thương Quan cách, Giáp / Ấn làm Dụng Thần, Kỷ Sửu / Tân Mùi / Bính Dần / Kỷ Sửu (n,th,n,g). 2. Thương Quan cách, Tài làm Dụng Thần, Bính Thân / Mậu Tuất / Đinh Mão / Ất Tỵ (n,th,n,g). 3. Thương Quan cách, Kiếp làm Dụng Thần, Quý Hợi / Tân Dậu / Mậu Thân / Kỷ Mùi (n,th,n,g). 4. Thương Quan cách, Thương làm Dụng Thần, Canh Thìn / Kỷ Mão / Nhâm Thìn / canh Tí (n,th,n,g). 5. Thương Quan cách, Tài làm Dụng Thần, Nhâm Tuất / Kỷ Dậu / Mậu Tuất / Ất Mão (n,th,n,g). Hóa Thuỷ Cách: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 39. Ngày can Tân sinh tháng can Bính hay giờ can Bính. Ngày Bính sinh tháng can Tân hay giờ can Tân. Sinh vào những tháng Thân, Tý, Thìn, Hợi không gặp hành Thổ gọi là Hóa Thuỷ cách. Mùa đông Thuỷ vượng, Nhâm (Thuỷ) nguyên thần lộ lên rất tốt đẹp, tuy có Thìn (Thổ) và Sữu (Thổ) nhưng Thổ bị ẩm ướt (Thập Thổ) không khắc Thuỷ nên Tân Bính hợp Hóa Thuỷ cách. VẬN HẠN: gặp Kim, Thuỷ, Mộc là vận tốt. Gặp Thổ là vận xấu >>>> Miền Nam chả nhẽ ra góc thủy 03-63; 04-64 Tứ trụ còn thiếu ẤN: chọn Mậu Ngọ; Mậu Tí: 08-68; 08-98 canh me vậy; ngày canh-tân cứ Quý dậu 23-83; Nhâm thân 24-84 đánh lô...
Vậy là chọn Ấn hẻm: Mậu Ngọ: 38-98; Mậu Tí: 08-68; Kỷ Mão (kiêu): 17-77 Nay MB pác Cham chấm: 07-67 Kỷ Sửu Thôi...KC mai chọn A TP 1 góc kiếp: X6 mộc: 36-96-06-66 MT+MB A góc tỉ kiếp thổ: 26-86; 25-85 25 MB khả năng ra A cao....65 đi A suốt nó chuẩn bị nhảy A
B X8 e ới 06 mà mai ra AB Nam-trung thì 08 lăn cả Mình vào Thỏ-rùa; thỏ-cọp; thỏ - hằng Nga Nếu bẩn bẩn thì Mb mai B 60