TINH AB (đâu đuôi )

Thảo luận trong 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' bắt đầu bởi vinhlam, 25/9/12.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.
  1. vinhlam

    vinhlam Thần Tài Perennial member

    KQXS T4 để 1 cột 5 con số 9 đứng hàng ngàn , T5 có 989 AG lại vẫn giữ 1 cột 3 số 9 đứng bìa hàng chục ngàn => kết luận T6 fải có 9X đó = 90-93. xem lại tất cả KQXS mà có hàng chục ngàn để 1 cột số giống nhau là mai sẽ có AB ngay hàng chục đó.1x đi 8x ra..9x đi 7x ra..8x đi 1x ra..0x đi 5x ra..3x đi 4x ra
     
    Chỉnh sửa cuối: 6/4/13
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 4 others like this.
  2. vinhlam

    vinhlam Thần Tài Perennial member

    G tí + A sửu = kim thượng
    B dần + Đ mẹo = hỏa
    M thìn + K tị = mộc
    C ngọ + T mùi = thổ
    N thân + Q dậu = kim trung
    Từ thượng ngươn ngũ hành đã chuyển qua trung ngươn
     
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 4 others like this.
  3. thuan_khiet

    thuan_khiet Thần Tài

    Anh LÂM ơi . Nhâm thân là sao ạ , em cũng tuổi Nhâm thân đẻ giờ dần anh xem tn
     
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 4 others like this.
  4. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    * Giáp hợp với Kỷ hóa Thổ là năm Giáp, năm Kỷ lấy Bính làm đầu, Bính Dần là tháng giêng của năm Giáp, năm Kỷ. Bính là Hỏa, Hỏa sinh Thổ nên Giáp hợp Kỷ hóa Thổ.

    * Ất hợp với Canh hóa Kim là nói năm Ất, năm Canh lấy Mậu làm đầu, Mậu Dần là tháng giêng của năm Ất, năm Canh. Mậu là Thổ, Thổ sinh Kim nên Ất hợp Canh hóa Kim.

    * Bính hợp với Tân hóa Thủy là nói năm Bính, năm Tân lấy Canh làm đầu, Canh Dần là tháng giêng của năm Bính, năm Tân. Canh là Kim, Kim sinh Thủy nên Bính hợp với Tân hóa Thủy.

    * Đinh hợp với Nhâm hóa Mộc là nói năm Đinh, năm Nhâm là lấy Nhâm làm đầu, tức Nhâm Dần là tháng giêng của năm Đinh, năm Nhâm. Nhâm là Thủy, Thủy sinh Mộc nên gọi Đinh hợp với Nhâm hóa Mộc.

    * Mậu hợp Quí hóa Hỏa, tức là năm Mậu, năm Quí lấy Giáp làm đầu, Giáp Dần là tháng giêng của các năm Mậu, năm Quí. Giáp là Mộc, Mộc sinh Hỏa nên Mậu hợp Quí hóa Hỏa.
     
    Chỉnh sửa cuối: 10/4/13
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 4 others like this.
  5. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    anh có ông anh con bà cô bốc dịch chơi lục nhâm và nói tử bình hay lắm đoán việc y như sắp sẳn hiện giờ nghe nói ở với vợ nhỏ trong TPHCM nếu gặp ông đó chỉ cần nói khích là em lấy quẻ của ông chiều ra ngay chóc ,hôm trước ông về gặp anh, anh khích tướng ông nói chuyện anh để ý tối ra ngay chóc cái B MT luôn
    ổng tên 2 TÂM
     
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 4 others like this.
  6. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    :128: Vậy để từ từ xem ... em lúc này còn tịnh thất chưa có hoàn tục ra ngoài dc ...
    -------------------------
    Vạn Sự Tùy duyên vậy ... !!! từ từ nước chảy cũng đến ...
     
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 3 others like this.
  7. hangchuc

    hangchuc Thần Tài

    Ngày Canh tý.hỷ thần tây bắc.Kê thần tại thiên
    Tài thần chính đông.Không vong thìn ngọ.AB 3 miền
    66 - 59 - 12 - 92 - 47 - 49 -25 - 37 - 90 - 97.Chúc ACE măn mắn!
    .
    Ngày mộc,giờ mộc,tháng thủy,năm thủy.Chọn mạnh kim,hỏa
    chốt 76-32-72-46.GMN khảm thủy(1-6) sanh chấn tốn(5-4) mộc khắc khôn thổ(8-2)
    vậy 3 càng chọn 476-276-832-632-672-272-246-846
    Ngày có Sao vi hỏa hổ= 06-46-86.ace tham khảo...chúc May Mắn
    .
    ngày quí tỵ (âm thủy).MB nhâm tuất (dương thủy).thủy sanh Mộc
    thủy khắc hỏa=6-7.quẻ MB.hỏa thủy mộc
    6-7
    0-1
    8-9
    .
    ngày tân = 7.mão=3.GMB mậu = 5.tuất = 7.Ngày tân khắc ất 2--8
    7--x--3
    5--x--7
    2--x--8
    BT 88.888-688-088.đá 52-77-72-82-37-35-58-78
    GMn Bính = 9.thân = 2.Ngày tân khắc ất
    7--x--3
    9--x--2
    2--x--8
    837-337-973-773-289-889-228-928-938-839-739
    BD độc thủ 89 lót 28.VL độc thủ 37 lót 73
    .
    Ngày Canh dần (dương kim).GMN Giáp thân(dương mộc)
    Mộc sanh Hỏa.Hỏa khắc kim.Kim Khắc Mộc =>sanh thủy
    Ngày dần hạp hỏa-kim-thủy
    6--x--7
    2—x—3
    1—x—0..AB 63-72-26-38-29
    3 càng 163-363-072-272-326-226-038-938-229-029
    .
    Ngày Kỉ Sữu (âm thổ).MN Nhâm thân (dương thủy).MT Quý dậu( âm thủy)
    Mb giáp tuất (dương mộc).Thủy sanh Mộc=8-9.Thủy khắc Hỏa=6-7.Mộc sanh Hỏa
    Mộc khắc Kim=2-3..Ngày Sửu hợp Mộc Hỏa Thổ..Lấy quẻ..Thổ Kim Hỏa
    4-x-5
    2-x-3
    6-x-7
    .
    Ngày mậu tí (dương thổ).MB nhâm tuất (dương thủy)
    thổ khắc thủy.thủy sanh mộc.thủy khắc hỏa.QUẺ MB..hỏa thủy thủy
    6-7
    0-1
    1-0..=>006-007-116-117-616-610-600-700-607-707-066-166
    .
    quẻ..kim hỏa kim
    2-:-@3
    6-:-@7
    3-:-@2..tổng kết có 67-62-37-77-66.
    mai hoa dịch số
    Nhâm Tuất - Thủy, Phụ mẫu= 91
    Nhâm Thân - Kim, Huynh đệ=81
    Tân Dậu - Thổ, Huynh dệ=92**
    HKPT..
    NHẬT<------>THỜI
    6-2-4 <=> 8-4-6
    5-7-9 <=> 7-9-2
    1-3-8 <=> 3-5-1
    .
    Ngày Mậu tí (dương thổ)..GMN Canh thân (dương kim)..Thổ sanh kim
    Kim sanh thủy..Kim khắc mộc..Hỏa khắc kim..quẻ..kim hỏa kim
    2-:-@3
    6-:-@7
    3-:-@2
    Dự đoán AB mạnh x8-x3-x2 lót X1
     
    Chỉnh sửa cuối: 6/4/13
    cuxin, Chu_dich, Vinhak and 1 other person like this.
  8. hangchuc

    hangchuc Thần Tài

    Ngày Đinh hợi (âm hỏa)
    Giờ Mn Mậu thân (dương thổ)
    MT Kỷ dậu( âm thổ)
    MB Canh tuất (dương kim)
    Hỏa sanh thổ

    có 2 quẻ
    thổ thổ thổ hay thổ hỏa thổ
    thôi chọn phước lộc thọ...hihihi...ACE tham khảo quẻ còn lại.....
    4--x--5
    5--x--4
    4--x--5

    NOTE:
    thổ sanh kim
    thổ khắc thủy
    .
    GMB mậu tuất(dương thổ)
    mộc khắc thổ
    thổ khắc thủy
    thổ sanh kim,kim sanh thủy
    quẻ thổ mộc thủy
    4--5
    8--9
    0--1
     
    cuxin, Chu_dich, Vinhak and 1 other person like this.
  9. hangchuc

    hangchuc Thần Tài

    CN Ngày 20/01
    Ngày Bính tuất (dương hỏa)
    Giờ MN Bính Thân (dương hỏa)
    Giờ MT Đinh Dậu ( âm hỏa)
    hỏa sanh thổ
    hỏa khắc kim
    thổ sanh kim
    thổ khắc thủy

    Quẻ thổ thủy thủy
    thổ bị khắc thủy nhưng thủy lại mạnh
    => AB mạnh X1 - X0
    4--x--5
    0--x--1
    1--x--0
    Mời AE chọn x cho AB + BT + lô + 3 càng
    Tham Khảo
    BT 50
    Dàn đá xiên 50-14-11-04-54
    3 càng 514,114,054,554,104,504,050,550,411,011
     
    cuxin, Chu_dich, Vinhak and 1 other person like this.
  10. hangchuc

    hangchuc Thần Tài

    Tài lộc quán xem bói http://www.xosothantai.com/showthread.php?t=185696&page=10

    Ngày ẤT DẬU (âm mộc)
    giờ MN GIÁP THÂN (dương mộc)
    giờ MB bính tuất (dương hỏa )
    Mộc sanh Hỏa
    Mộc khắc Thổ
    Hỏa sanh Thổ
    Hỏa khắc Kim


    Quẻ
    Hỏa Hỏa Thổ

    Hỏa sanh thổ ,quẻ này tượng đỏ đứng đầu ,dưới 2 sắc đỏ có một sắc vàng mạch đất tốt nhưng MN gặp giờ Hắc Đạo có sao Bạch Hổ =>Vua cản số cặp( ACE chú ý)
    6-:-@7
    7-:-@6
    4-:-@5

    ACE tham khảo chọn X

    Có hai cách tính ko vong :- Tính theo tuần ..-Tính theo ngày .
    chuẩn nhất là theo tuần .Khi 10 can + 10 chi theo tuần Giáp ( tức là khởi ngày Giáp ) thì hai chi còn lại là ko vong .
    Còn tính theo ngày thì củng vậy . Ko vong chỉ mạnh khi chi nhật chủ phạm tứ xung .
    Có thể lấy ko vong theo tuần = 2 chi , đánh lô theo ngày tại tỷ kiếp , Nam thì anh chưa Tk nhiều chứ Mb thì đúng liên tục nhất là các ngày gặp tứ xung và tính trc 1 ngày

    miền bắc có vinhlam - anh Quang - Bacsi - Khuatcai - poker chơi ...

    lấy quẻ theo bát quái rất đơn giản
    giáp ất,mẹo= chấn
    thìn tỵ= tốn
    bính đinh,ngọ=ly
    mùi thân= khôn
    canh tân, dậu=đoài
    mậu, tuất hợi=càn
    kỉ thổ thuộc mộ khôn
    nhâm quý,tý =khảm
    sửu dần=cấn

    chép cái này để AE ngâm cứu AB lấy nó ra nếu đối chiếu CAN CHI nữa chắc xác xuất cao hơn (CÁI NÀY THEO HẬU THIÊN) tính bát quái hậu thiên
    NGOẠI
    CÀN;ngọ hỏa,thân kim ,tuất thổ
    KHẢM;thân kim ,tuất thổ,tý thủy
    CẤN; tuất thổ, tý thủy dần mộc
    CHẤN ; ngọ hỏa, thân kim, tuất thổ
    TỐN ; mùi thổ ,tỵ hỏa, mão mộc
    LY ; dậu kim, mùi thổ, tỵ hỏa
    KHÔN ; sửu thổ, hợi thủy, dậu kim
    ĐOÀI ; hời thủy,dậu kim,mùi thổ
    NỘI
    CÀN ; tý thủy,dần mộc,thìn thổ
    KHẢM ; dần mộc,thìn thổ ,ngọ hỏa
    CẤN ; thìn thổ, ngọ hỏa, thân kim
    CHẤN ; tý thủy dần mộc ,thìn thổ
    TỐN ; sửu thổ ,hợi thủy, dậu kim
    LY ; mão mộc, sửu thổ, hợi thủy
    KHÔN ; mùi thổ,tỵ hỏa, mão mộc
    ĐOÀI; tỵ hỏa mão mộc sửu thổ
    cái này tính hậu thiên ko +2


    Thường thì 77 ra , 1 2 ngày sau lô hoặc AB ra 07 70..sau con 70, 07 sẽ là 47 tiếp nữa là 44 là hết luồng, thường thì ngày có ngũ hành thái dương thì 37, 77 hay nhaỷ hjhj
    77-70-07-75-57 la so di theo luong.
    Lay moc CN lam chuan.T3 MN ma chua ra thi T4 oanh 07-70 de an (thuong la T3 MN da ra 75-70-07 lo roi)
    MB may hom nay AB + lo di truoc 1ngay ??? Hom T6 la Binh tuat 09,qua la Ky hoi 56, nay la Mau ti 07 a
    Mai MB a cham truoc ngay At ty gi vay???
    Trich bai cua Tigon bat theo luong so: 05 ra thi 33(11) ra sau do 31-13 ra roi 04-09 ra roi den 01 thoi than 05. 09 ra thi 39-79 chuan bi ra sau do 78-87 ra roi den 74-47.
    Song sinh cua 33 la 15-25 nen 33 ra thi 15-25 trong vong 3 ngay se ra. (Tinh ca 3 mien)
    77 ra thi 75-70-07 lu luot keo nhau ve...con ve dai nao thi tuy kinh nghiem moi nguoi...
    Cach choi cua Tigon la thoi than-hoi so ket hop voi Mai hoa dich so goi la Hoa vo sac

    Danh theo thoi than cung co cai hay dac biet la dai MB
    Dinh vao lo gan thi ko xet con neu binh thuong de de y xem: 03 ra lo thi trong vong 3 ngay 11,32 ra, 04 ra trong vong 3 ngay 12 ra va nguoc lai
    MB ra 33 thi 31-13 de ra trong 3 ngay tiep theo. Neu 31-13 gan thi bo ko nen nuoi
    Dung de nuoi lo cung hay
     
    Chỉnh sửa cuối: 7/4/13
    cuxin, Chu_dich, Vinhak and 2 others like this.
  11. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    ngày tân mẹo
    tân thuộc ngoại khảm
    mẹo thuộc nội chấn
    khảm =thân kim tuất thổ tý thủy
    chấn=tý thủy dần mộc thìn thổ
     
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 4 others like this.
  12. vinhkieu

    vinhkieu Thần Tài Perennial member

    Nguyễn Thị Mỹ Kiều
    Sinh ngày 23 tháng 1 năm Kỷ Tỵ giờ Mẹo
    (Tuesday - 2/28/1989)
    Tử Vi: Năm Kỷ Tỵ, Tháng Bính Dần, Ngày Kỷ Mùi, Giờ Đinh Mẹo
    Bát Tự: Năm Kỷ Tỵ, Tháng Bính Dần, Ngày Kỷ Mùi, Giờ Đinh Mẹo


    Phái nữ: Nguyễn-Thị-Mỹ-Kiều Năm Kỷ Tỵ, Tháng Bính Dần, Ngày Kỷ Mùi, Giờ Đinh Mão
    Trụ Năm Trụ Tháng Trụ Ngày Trụ Giờ
    Tỉ Ấn Nhật / Tỉ Kiêu
    Kỷ Tỵ Bính Dần Kỷ Mùi Đinh Mão
    Bính Canh Mậu Giáp Bính Mậu Kỷ Ất Đinh Ất
    Ấn Thương Kiếp Quan Ấn Kiếp Tỉ Sát Kiêu Sát
    Đế vượng Tử Quan đới Bệnh
    Trạch-mã Quốc-ấn Thái-cực Ddức QN
    Kình Dương Ddức QN Phúc-tinh Bạch Hổ
    - Kiếp-sát - -
    Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
    Kiêu Kiếp Tỉ Thương
    Đinh Mão Mậu Thìn Kỷ Tỵ Canh Ngọ
    Ất Mậu Quý Ất Bính Canh Mậu Đinh Kỷ
    Sát Kiếp Tài Sát Ấn Thương Kiếp Kiêu Tỉ
    Đại vận Đại vận Đại vận Đại vận
    Thực Tài Tài Quan
    Tân Mùi Nhâm Thân Quý Dậu Giáp Tuất
    Kỷ Ất Đinh Canh Nhâm Mậu Tân Mậu Đinh Tân
    Tỉ Sát Kiêu Thương Tài Kiếp Thực Kiếp Kiêu Thực
    Dụng thần: Bính, Canh, Giáp
    Cung mệnh: cung tí
    Vòng Trường Sinh:
    Tí Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
    Tuyệt Mộ Tử Bệnh Suy Đế vượng Lâm quan Quan đới Mộc dục Trường sinh Dưỡng Thai
    All rights reserved by www.XemTuong.net
    Trụ năm bị năm Ất Hợi thiên khắc địa xung.
    Trụ tháng bị năm Nhâm Thân thiên khắc địa xung.
    Trụ ngày bị năm Ất Sửu thiên khắc địa xung.
    Trụ giờ bị năm Quý Dậu thiên khắc địa xung.
    Thai nguyên: Đinh Tỵ.
    Thai tức: Giáp Ngọ.

    1- Kỷ Tỵ 2- Canh Ngọ 3- Tân Mùi 4- Nhâm Thân 5- Quý Dậu 6- Giáp Tuất
    7- Ất Hợi 8- Bính Tí 9- Đinh Sửu 10- Mậu Dần 11- Kỷ Mão 12- Canh Thìn
    13- Tân Tỵ 14- Nhâm Ngọ 15- Quý Mùi 16- Giáp Thân 17- Ất Dậu 18- Bính Tuất
    19- Đinh Hợi 20- Mậu Tí 21- Kỷ Sửu 22- Canh Dần 23- Tân Mão 24- Nhâm Thìn
    25- Quý Tỵ 26- Giáp Ngọ 27- Ất Mùi 28- Bính Thân 29- Đinh Dậu 30- Mậu Tuất
    31- Kỷ Hợi 32- Canh Tí 33- Tân Sửu 34- Nhâm Dần 35- Quý Mão 36- Giáp Thìn
    37- Ất Tỵ 38- Bính Ngọ 39- Đinh Mùi 40- Mậu Thân 41- Kỷ Dậu 42- Canh Tuất
    43- Tân Hợi 44- Nhâm Tí 45- Quý Sửu 46- Giáp Dần 47- Ất Mão 48- Bính Thìn
    49- Đinh Tỵ 50- Mậu Ngọ 51- Kỷ Mùi 52- Canh Thân 53- Tân Dậu 54- Nhâm Tuất
    55- Quý Hợi 56- Giáp Tí 57- Ất Sửu 58- Bính Dần 59- Đinh Mão 60- Mậu Thìn
    61- Kỷ Tỵ 62- Canh Ngọ 63- Tân Mùi 64- Nhâm Thân 65- Quý Dậu 66- Giáp Tuất
    67- Ất Hợi 68- Bính Tí 69- Đinh Sửu 70- Mậu Dần 71- Kỷ Mão 72- Canh Thìn
    73- Tân Tỵ 74- Nhâm Ngọ 75- Quý Mùi 76- Giáp Thân 77- Ất Dậu 78- Bính Tuất
    79- Đinh Hợi 80- Mậu Tí 81- Kỷ Sửu 82- Canh Dần 83- Tân Mão 84- Nhâm Thìn
    Tháng chi khắc ngay can (quan): Ngày chủ tử (cực suy).

    Trụ năm có tỷ kiên (tỉ) có khuynh hướng độc lập tự thân vận động.

    Trụ tháng có chính ấn (ấn): Thông minh nhân từ, một đời bình an ít bệnh tật. Nếu bốn can không có thiên tài (Tài) thì múa bút thành danh. Trường hợp gặp tháng chi cũng có chính ấn và ngày chi xung thì nhà mẹ trước kia lưu lạc.

    Trụ ngày gặp tỷ kiên (tỉ) thì hôn nhân muộn, hoặc tái hôn, nếu mang dương nhẫn thì nữ khắc chồng, nam khắc vợ. Nếu gặp xung thì đi xa không lợi, chết nơi đất khách quê người. Nói chung thì tính người bạn đời thường cố chấp, bảo thủ.

    Trụ giờ có thiên ấn (kiêu) thì con cái thông minh, đa tài đa nghệ nhưng cố chấp, cô độc. Nếu có ngày tọa dương nhẫn thì vợ sinh đẻ khó, có sản ách. Thiên ấn (kiêu) là sao khắc con nên đối với con cái bất lợi.

    Cửu quỷ phòng hại chủ vợ chồng bất hòa hoặc nữ sinh đẻ không thuận.

    Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.

    Phúc tinh quý nhân: Phúc lộc song toàn, dễ được sự ủng hộ thành công.

    Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan. Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao. Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang. Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt. "

    Đức quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132): Có đức quý nhân là tháng đó đức sinh vượng. Dức quý nhân là thần giải hung âm dương; Người trong mệnh có đức quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu. Tóm lại đức quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát. Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.

    Trạch mã (trích sách Nhập Môn Dự Đoán theo tứ trụ của Trần Viên trang 230) "Trạch mã là hỉ, nhiều nhất là có tin mừng thăng quan tiến chức, ít nhất cũng là thu được lợi trong sự vận động. Mã là kị, nhiều nhất là bôn ba lao khổ, ít nhất là vất vả bận rộn. Mã gặp xung như tuấn mã được thúc thêm; mã bị họ+p hoặc bị hóa thì như mã bị trói. Mã tinh là thực thương nếu gặp tài vận là hỉ, phát tài rất nhanh. Nhâm thân, quý dậu là kiếm phong mã, trụ ngày người như thế là gặp mã tinh. Người xưa nói: "Đầu ngựa treo kiếm là uy trấn biên cương". Mã tinh ở trụ giờ thì thường được điều động di xa, ra nước ngoài, v.v.. "

    Kiếp sát: Hỷ thì xung kỵ thì hợp. a: Chi của kiếp sát hợp với các chi khác: vì tửu sắc phá gia tài. b: Với thiên quan cùng chi: có tai họa ngoài ý nghĩ. c: Với thiên ất quý nhân cùng trụ: có mưu lược có uy danh. d: Với hỷ dụng thần cùng chi: tài trí hơn người, thông minh mẫn cán. e: Với thiên quan , dương nhẫn cùng trụ, kỵ thần cùng chi: kiện tụng liên miên, hết tai nạn này lại đến tai nạn khác. f: Với kiến lộc cùng trụ: ham mê rượu chè.

    Tai sát / Bạch Hổ (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 143): Tai sát còn có tên Bạch Hổ, tính dũng mạnh, thường ở trước kiếp sát, xung phá tướng tinh nên gọi là tai sát. Tai sát sợ khắc, nếu gặp sinh lại tốt. Trong tứ trụ nếu gặp tai sát thì phúc ít họa nhiều. Sát chủ về máu me, chết chóc. Sát đi với thuỷ, hỏa phải đề phòng bỏng, cháy; đi với kim, mộc đề phòng bị đánh; đi với thổ phải đề phòng đổ sập, ôn dịch. Sát khắc thân là rất xấu, nếu có thần phúc cứu trợ, phần nhiều có quyền lực, cũng như kiếp sát, gặp quan tinh ấn thụ là tốt.

    Sống dê / Kình Dương / Dương Nhẫn (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 150) "Chi năm có sống dê, chủ về phá hoại những cái tổ tiên để lại hoặc có khuynh hướng lấy oán báo đức; Chi tháng có sống dê chủ về tính tình ngang ngược, khác người; Chi ngày có sống dê chủ mắt lồi , tính nóng hung bạo hại người hay theo bè đảng, gặp sinh vượng còn đỡ, gặp tử tuyệt thì nặng hơn. Người mà ngũ hành lại gặp sống dê thì dễ gặp tai nạn máu me, ngày gặp sống dê còn chủ về vợ hay bệnh tật; Chi giờ gặp sống dê chủ về khắc vợ khắc con hoặc cuối năm hay gặp tai họa, nếu gặp tài quan thì họa khá sâu, tương xung hoặc tương hợp với tuế vận thì tai họa ập đến ngay. Cho nên nói sống dê trùng phùng thì bị thương tổn, chủ nhân tính nóng gấp, nếu gặp hình xung thì rơi vào tai ách, nếu bị chế ngự thì mới tốt". Nam gặp sống dê (ở mệnh?) lấy vợ hai lần, nữ gặp sống dê tất sẽ tái giá. Nữ nếu trụ ngày sống dê gặp sát, nếu không làm vợ lẽ thì cũng là ni cô. Trích sách Can Chi Thông Luận: Sống dê là sao có đặc thù hình phạt, cần phải không xung không hợp có chế ngự mới tốt. a: Sống dê gặp hình xung thì hại người. b: Hội hợp thì lao khổ vất vả. c: Trứ trụ có nhiều Sống dê thì vợ chồng xung khắc, thương khắc con cái, có ba sao trở lên bị tàn tật hoặc mù lòa. d: Ngày có Sống dê thì nam khắc vợ, nữ khắc chồng. e: Ngày chủ vượng kỵ Sống dê. Ngày chủ xung thích Sống dê hộ vệ bảo vệ thân thể. f: Sao sát không có Sống dê không hiển lộ. Sống dê không có sao sát thì không có uy. Trong Mệnh có Sống dê, thiên quan càng vượng lại có chính ấn tiếp trợ gọi là "Sát ấn tương sinh" Sống dê trợ uy không gì không quý hiển. g: Mệnh nam nhiều Sống dê: cung vợ có tổn thất. Mệnh nữ nhiều Sống dê: lẳng lơ hoang dâm. h: Chính tài Sống dê cùng trụ: có triệu chứng phá tài. Kiếp tài cùng trụ: tính tình cứng rắn. Chính ấn và Sống dê cùng trụ: tuy có công danh nhưng bị hãm vào bệnh tật. i: Ngày chủ mạnh, mệnh cục có Sống dê, không có thiên quan. Năm vận gặp thiên quan vượng: Chuyễn họa thành phúc, hoắc có sao ấn không có thiên quan: năm vận gặp thiên quan vượng có phúc. j: Trong mệnh sao Sát, Sống dê đều có: hành vận Sống dê Kiếp sát, lập nghiệp công danh, hoặc thủ nghĩa xả thân thành danh. k: Sống dê ở vận tử, tuyệt cùng trụ: tính tình độc ác. Với Mộc dục cùng trụ : gặp bệnh hiểm nghèo. l: năm có Sống dê: Xuất thân nghèo hèn, hoặc có tính lấy oán báo ân. Tháng có Sống dê: tính thích khoa trương hoặc cha mẹ anh em không có tài. m: Ngày có Sống dê: Vợ hoặc chồng yếu đau bệnh tật. n: Giờ có Sống dê: về già có họa, tổn thương con cái, ngày vận yếu thì không sao. o: Nữ mệnh ngày chi thương quan lại có Sống dê dễ gặp tai ách. p: Sống dê xung hợp năm vận: gặp phúc tất tai nạn sẻ đến. q: Tài là kỵ thần: Chi gặp Sống dê can là sao tài gọi là nhẫn đầu tài. Chi tọa kiến lộc can là sao tài gọi là lộc đầu tài. Năm vận gặp Sống dê hoặc sao tài thì vì tài mà mất danh hoặc vợ chồng gặp chuyện thị phi, trộm cắp thương thân.
    Thương quan cách: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46. Cách cục thành công của cách là: 1: Nhật nguyên cường, Thương quan mạnh, có Tài tinh lộ. 2. Nhật nguyên yếu, Thương quan mạnh, có Ấn tinh sinh Nhật nguyên. 3: Nhật nguyên yếu, Thương quan mạnh, có Thất sát và Ấn lộ ra. 4. Nhật nguyên cường, Sát mạnh, có Thương quan chế sát tinh. Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau: 1. Gặp phải Quan tinh. 2. Nật nguyên yếu lại nhiều Tài tinh. 3. Nhật nguyên cường, Thương quan yếu, lại nhiều Ấn tinh. 4. Gặp phải Hình, Xung, Hại. Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Thực, Thương nhiều và mạnh, Nhật yếu, không có Ấn lại có Tài mạnh. 2. Nhật cường, Sát yếu, Thực, Thương mạnh, chế Sát thái quá lại không có Tài tinh. Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn): 1. Ấn mạnh Nhật nguyên yếu. 2. Nhật nguyên yếu Tài, Quan nhiều. VẬN HẠN: 1. Nhật nguyên yếu, Tài tinh mạnh nên lấy Tỷ, Kiếp làm Dụng thần. Hạn gặp Ấn, Tỷ là vận tốt. Gặp Tài, Quan là vận xấu. 2. Nhật nguyên yếu, Quan, Sát nhiều nên lấy Ấn làm Dụng thần. Hạn gặp Ấn, Tỷ là vận tốt. gặp Tài, Quan là vận xấu. 3. Nhật nguyên yếu, Thực, Thương quá nhiều nên lấy Ấn làm Dụng thần. Hạn gặp Ấn, Quan là vận tốt. Gặp Thương, Thực, Tài là hạn xấu. 4. Nhật nguyên mạnh có Tỷ, Kiếp nhiều nên lấy Sát làm Dụng thần. Hạn gặp Sát, Tài là vận tốt. Gặp Ấn, Tỷ là vận xấu. 5. Nhật nguyên mạnh, Ấn nhiều nên lấy Tài làm Dụng thần. Hạn gặp Thương, Thực là vận tốt. Gặp Ấn, Tỷ là vận xấu. CHÚ Ý: Thương Quan cách là cách kho coi nhất. Sau đây là 5 thí dụ: 1. Thương Quan cách, Giáp / Ấn làm Dụng Thần, Kỷ Sửu / Tân Mùi / Bính Dần / Kỷ Sửu (n,th,n,g). 2. Thương Quan cách, Tài làm Dụng Thần, Bính Thân / Mậu Tuất / Đinh Mão / Ất Tỵ (n,th,n,g). 3. Thương Quan cách, Kiếp làm Dụng Thần, Quý Hợi / Tân Dậu / Mậu Thân / Kỷ Mùi (n,th,n,g). 4. Thương Quan cách, Thương làm Dụng Thần, Canh Thìn / Kỷ Mão / Nhâm Thìn / canh Tí (n,th,n,g). 5. Thương Quan cách, Tài làm Dụng Thần, Nhâm Tuất / Kỷ Dậu / Mậu Tuất / Ất Mão (n,th,n,g).

    Trong tứ trụ đều có chính ấn và thiên ấn thì nhất định là có mẹ kế.

    Trong tứ trụ có hai ấn là ứng với hai mẹ. Trong tứ trụ có cả chính ấn và thiên ấn (kiêu) là chủ về việc cha có vợ cả và vợ kế hoặc vợ cả và vợ lẽ. Tiêu chí này rất linh nghiệm, nhưng phải phối hợp với tướng tay và tướng mặt để xác định.

    Trụ năm là thất sát, tỉ, kiếp, thương quan là cha ông nghèo.

    Năm tháng không có tài quan là tự mình phấn đấu làm nên cơ nghiệp.

    Nữ trong trụ không có thực, quan là không có chồng.

    Nữ tứ trụ không có quan tinh, tức là "không phải vợ lẽ thì cũng vợ kế". Nên coi thêm thập thần trong can chi tàng độn nữa cho chắc.

    Nam hoặc nữ gặp ngang vai (tỉ) nhiều thì hôn nhân muộn, nhưng nếu thân ở vượng địa thì lại là tảo hôn.

    Dần hình Tỵ gọi là trì thế chi hình gọi là hình vô ơn. Tứ trụ có loại hình này thì tính tình thô bạo, bạc nghiã hoặc gặp người ám hại. Nếu ở Tử, Tuyệt càng nặng.
    Đế vượng chủ: thịnh vượng, lớn mạnh, độc lập, đi một mình, làm chủ, quyền uy, danh vọng, mưu trí, tài học, hay đi. Cột năm có dế vượng, con nhà gia thế lương thiện, giàu có, có danh vọng nên nhiều tự ái.

    Tử chủ: lao khổ, không quyết đoán, bệnh hoạn, không có khí phách, khốn ách, vợ chồng chia lìa. Trụ tháng có Tử xa cách anh em, hoặc ít anh em.

    Quan đới chủ có địa vị cao, phát triển, thành công, được tôn kính, có đức, hướng thượng, thịnh vượng, từ bi, uy nghiêm, có danh vọng. Quan đới bị hình xung hoặc tứ trụ có Thương, Kiếp tài, Thực, Thiên ấn ở sát bên cột Quan đới, không có sao tốt giải cứu thì hay làm việc bất chính, thích đầu cơ tích trử, khinh đời, kết cục phá gia bại sản, mang tiếng xấu cho cả gia đình. Trụ ngày có quan đới, lúc nhỏ bất như ý, lớn lên phát như vận rồng gặp mây. Nếu có Thiên hoặc Nguyệt đức, người có từ tâm và có tài, trong xã hội được nhiều người tôn kính, danh vọng cao, đối với anh em rất tốt. Riêng nữ mệnh, trụ ngày có quan đới dung mạo đoan chính, lấy được chồng tốt; trừ sinh vào ngày nhâm tuất, quý sửu, hoặc gặp sao xấu thì vợ chồng sớm xa cách.

    Bệnh chủ: Hư nhược, xa lánh họ hàng, lao khổ, tật bệnh. Trụ giờ có Bệnh ít con, con hay đau ốm.

    Trụ giờ có thiên ấn (kiêu) thì con cái tính dung dữ.

    Trụ tháng gặp ấn thụ là người giàu sang vinh hiển.

    Trụ ngày gặp Kiêu và trong trụ có Thực khi đại vận gặp kiêu thần thì dễ bị bệnh đặc biệt khi ngày chi lại gặp kiêu nữa.
     
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 2 others like this.
  13. baongoc

    baongoc Thần Tài Perennial member

    AB MT: 59-79
     
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 2 others like this.
  14. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    thân kim=nhâm thân 22 82
    ,tuất thổ=bính tuất 08 68,
    tý thủy= giáp tý 30 90
    dần mộc=canh dần 04 64
    thìn thổ =bính thìn 38 98
    10 con được 2 con được nè:134:
     
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 5 others like this.
  15. vinhlam

    vinhlam Thần Tài Perennial member

    Khả quan đó bác,,,để em xem lại..
     
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 4 others like this.
  16. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    anh chép hết bên trang CCNH đó em chép lại rồi đối chiếu 1 tháng thử xem trật 2 ngày
    anh có hỏi ông anh của anh ông nói xài lục nhâm là khi nào cần gấp mới dùng ,ko thì ko nên dùng cho việc cầu tài ko nên
     
    Chỉnh sửa cuối: 7/4/13
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 4 others like this.
  17. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    chép cái này để AE ngâm cứu AB lấy nó ra nếu đối chiếu CAN CHI nữa chắc xác xuất cao hơn (CÁI NÀY THEO HẬU THIÊN) tính bát quái hậu thiên
    NGOẠI
    CÀN;ngọ hỏa,thân kim ,tuất thổ
    KHẢM;thân kim ,tuất thổ,tý thủy
    CẤN; tuất thổ, tý thủy dần mộc
    CHẤN ; ngọ hỏa, thân kim, tuất thổ
    TỐN ; mùi thổ ,tỵ hỏa, mão mộc
    LY ; dậu kim, mùi thổ, tỵ hỏa
    KHÔN ; sửu thổ, hợi thủy, dậu kim
    ĐOÀI ; hời thủy,dậu kim,mùi thổ
    NỘI
    CÀN ; tý thủy,dần mộc,thìn thổ
    KHẢM ; dần mộc,thìn thổ ,ngọ hỏa
    CẤN ; thìn thổ, ngọ hỏa, thân kim
    CHẤN ; tý thủy dần mộc ,thìn thổ
    TỐN ; sửu thổ ,hợi thủy, dậu kim
    LY ; mão mộc, sửu thổ, hợi thủy
    KHÔN ; mùi thổ,tỵ hỏa, mão mộc
    ĐOÀI; tỵ hỏa mão mộc sửu thổ
    cái này tính hậu thiên ko +2
    __________________
     
    cuxin, hangchuc, iumainhe and 5 others like this.
  18. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    tính ngày mai
    GIÁP THÌN ẤT TỴ
    giáp=chấn
    thìn=tốn
    ngoại chấn ;ngọ hỏa,thân kim,tuất thổ
    36 96 08 68 22 82
    nội tốn,sửu thổ hợi thủy dậu kim
    53 31 91 21 81
    ất tỵ phụ
    tý thủy dần mộc thìn thổ
     
    Chỉnh sửa cuối: 7/4/13
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 5 others like this.
  19. vinhlam

    vinhlam Thần Tài Perennial member

    Nguyên văn bỡi Q_PY :

    lấy quẻ theo bát quái rất đơn giản
    giáp ất,mẹo= chấn
    thìn tỵ= tốn
    bính đinh,ngọ=ly
    mùi thân= khôn
    canh tân, dậu=đoài
    mậu, tuất hợi=càn
    kỉ thổ thuộc mộ khôn
    nhâm quý,tý =khảm
    sửu dần=cấn

    THEO HẬU THIÊN
    CÀN;ngọ hỏa,thân kim ,tuất thổ
    KHẢM;thân kim ,tuất thổ,tý thủy
    CẤN; tuất thổ, tý thủy dần mộc
    CHẤN ; ngọ hỏa, thân kim, tuất thổ
    TỐN ; mùi thổ ,tỵ hỏa, mão mộc
    LY ; dậu kim, mùi thổ, tỵ hỏa
    KHÔN ; sửu thổ, hợi thủy, dậu kim
    ĐOÀI ; hời thủy,dậu kim,mùi thổ
    NỘI
    CÀN ; tý thủy,dần mộc,thìn thổ
    KHẢM ; dần mộc,thìn thổ ,ngọ hỏa
    CẤN ; thìn thổ, ngọ hỏa, thân kim
    CHẤN ; tý thủy dần mộc ,thìn thổ
    TỐN ; sửu thổ ,hợi thủy, dậu kim
    LY ; mão mộc, sửu thổ, hợi thủy
    KHÔN ; mùi thổ,tỵ hỏa, mão mộc
    ĐOÀI; tỵ hỏa mão mộc sửu thổ

    tính ngày mai
    GIÁP THÌN
    giáp=chấn
    thìn=tốn
    ngoại chấn ;ngọ hỏa 36 - 96
    thân kim 22 - 82
    tuất thổ 08 - 68
    nội tốn,sửu thổ 53
    hợi thủy 31 - 91
    dậu kim 21 - 81
    ất tỵ phụ
    tý thủy dần mộc thìn thổ
     
    Chỉnh sửa cuối: 8/4/13
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 2 others like this.
  20. vinhlam

    vinhlam Thần Tài Perennial member

    Boom2212..boom22122212
     
    cuxin, Chu_dich, hangchuc and 4 others like this.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.