PHỤ ĐẠO CCNH từ đơn giản đến căn bản...

Thảo luận trong 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' bắt đầu bởi Lenovo, 4/1/13.

  1. Vô ưu_@

    Vô ưu_@ Thành Viên Mới

    Bạn đóng chương trình (đừng save) và theo chỉ dẫn dưới đây để mở macro cho 2003

    1. Run Excel 2003 and open the workbook file.
    2. Click on "Tools" in the main toolbar, causing a drop-down menu to appear.
    3. Select "Macros" from this menu and then click "Security." This will cause a new window to appear.
    4.Click on the "Trusted Publishers" tab in the window and check the box next to "Trust all installed add-ins and templates."
    5. Click "OK." The macros within your workbook file are now enabled.
    Em vẫn xem bình thường mà, làm theo Hd này thui.
     
  2. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    cái này thì vô được nhưng muốn xem thì phải đăng kí
    nhưng đăng kí rồi ko biết bao giờ vô được
     
  3. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Âm lịch: Ngày 25 tháng một, năm 2012. Ngày Julius: 2456299
    Bát tự: Giờ Canh Tí, ngày Nhâm Thân, tháng Nhâm Tí, năm Nhâm Thì
    -----------------------------------------------------------
    Ngày Kim
    Hành Thái DƯơng


    Tên: AB
    Năm Sinh: NHÂM THÌN
    Dương-Nam
    Tháng: 11
    Ngày: 25
    Giờ THÂN
    Bản-Mệnh Trường-lưu-Thủy
    Cục: Hỏa-lục-cục
    THÂN cư QUAN-LOC (Than) / 46: tại cung THÂN

    -------------------------------------------------------

    Hỏa (-)PHỤ-MẪU / 16Tị LIÊM <-Hỏa-hđ> THAM <-Thủy-hđ> Thiên-Việt Phi-Liêm Thiên-Hỉ Thiên-Không Thiếu-Dương Địa-Giải Cô-Thần Kiếp-Sát Lâm-Quan

    -------------------------------------------------------------

    Mộc(-)HUYNH-ĐỆ / 116Mão PHỦ <-Thổ-bh> Thiên-Khôi Tướng-Quân Địa-Không Trực-Phù TRIỆT Mộc-Dục

    ------------------------------------------------------------
    Mộc(+)PHU-THÊ / 106 Dần Tả-Phù Văn-Xương Hóa-Khoa Tiểu-Hao Linh-Tinh Thiên-Khốc Thai-Phụ Tam-Thai Đẩu-Quân Điếu-Khách Thiên-Mã TRIỆT Trường-Sinh


    --------------------------------------------------------
    Thổ(-)TỬ-TỨC / 96Sửu TỬ-VI <+Thổ-đđ> PHÁ <-Thủy-vđ> Hóa-Quyền Thanh-Long Ân-Quang Thiên-Quí Phúc-Đức Thiên-Đức Quả-Tú Phá-Toái Dưỡng


    ---------------------------------------------------
    Kim (-)NÔ-BỘC / 56 Dậu VŨ <-Kim-đđ> SÁT <+Kim-hđ> Hóa-Kỵ Phục-Binh Thiên-Thương Tử-Phù Nguyệt-Đức Đào-Hoa Thiên-Trù LN Van-Tinh: Tử
    -----------------------------------------------------------




    Sau đây là lời chú giải cho lượng số của bạn:
    Số 4 lượng 2
    Khoan hoài được dịp cứ khoan hoài
    Chau mặt làm chi phải ủ mày
    Ba sáu tuổi trời thời vận đến
    Công danh tài lộc sẽ vào tay. Nói chung, người có số lượng và số chỉ nầy lúc nhỏ làm ăn được phát đạt, tiền bạc dồi dào thì chớ vội mừngNếu ngược lại số phải vất vả long đong thì chớ vội tráchBởi vì mạng số an bài, trung niên mới phát đạtNhưng cần nên tu tâm tích đức thì mới được vững bền.


    Mệnh bình giải
    CHI KHẮC CAN: Người này nếu muốn được thành công thì phải trải qua nhiều khó khăn. Sự nghiệp hay bị gảy đổ lung tung để rồi lại xây dựng lạị Đường đời không được nhiều may mắn. Đời gặp nhiều nghịch cảnh và chua caỵ Ngoài ra người này có cung Mệnh ở thế sinh nhập (cung mệnh ở cung dương). Thế thu vào, thế hưởng lợị Thường là người kỷ lưởng làm việc gì củng suy xét, tính toán cẩn thận trước khi bắt tay vàọ
    MỆNH KHẮC CỤC: Người này nếu muốn thành công thì phải có nhiều nghị lực vì cuộc đời họ sẻ gặp nhiều trở ngại để làm hỏng đại sự.

    Tuổi Thìn: Sao chủ Mệnh: LIÊM-TRINH. Sao chủ Thân: Văn-Xương.

    Ương ngạnh, thích ngao du, chơi bời, không ham chuộng danh lợi, an phận thủ thường, không có ý chí phấn đấu khi gặp việc khó khăn và nguy hiểm. Công danh bình thường, thường phải ly tổ bôn ba hoặc không nơi cư ngụ chắc chắn. Riêng phái nữ, đây là người nên muộn lập gia đình, hoặc lấy lẽ, lấy kế thì mới không bị đổ vở và đau khổ vì chồng hoặc xa cha mẹ. Tính tình lãng mạn (NGUYỆT hãm-địa).


    Mệnh có Hoa-Cái, Tấu-Thơ tọa thủ đồng cung: Người thanh caọ

    Ăn nói kiêu kỳ (Thái-Tuế, Hoa-Cái tọa thủ đồng cung).

    Thích thanh nhàn, điềm đạm, khiêm nhường (Đường-Phù (Mộc)).
    Ưa xa hoa, lộng lẩy, điệu bộ, lời nói kiểu cách. Thích phô trương nhan sắc và thích được người khác để ý. Cái đóng ở mệnh hay Thiên - Di thì ra ngoài được mọi người yêu quí. Cái gặp Mộc - dục, Thiên - riêu thì trở nên dâm đảng (Hoa-Cái (Kim)).
    Có năng khiếu thu hút người khác bằng lời nói, bằng tài hùng biện, bằng văn chương, kịch nghệ. Có năng khiếu đặc biệt về văn chương, thi phú, âm nhạc (Tấu-Thư (Kim)).
    Người khó tính với mình, với người, ưa cô đơn, suy tư, ghét tiếng động, ít bạn thân. Có tư tưởng mình có sứ mạng cao cả, ưa làm chuyện phi thường, như các vị anh hùng lưu danh hậu thế. Biết xét đoán, lý luận, giỏi về pháp lý, hùng biện (tranh chấp, đấu lý), ít giao thiệp, không thích chổ ồn ào đông ngườị Thường gặp những chuyện liên quan đến pháp luật. Nói chung đây là loại người ít giao du hoặc ít bạn bè (Thái-Tuế (Hỏa))ø.
    Táo bạo, gan góc, gây rắc rối, cản trở công việc. Tuy nhiên nếu gặp TỬ-VI, Khoa, PHỦ thì giảm nhiều (Thiên-La (Thổ)).
    Biểu tượng cho chức vị, quyền hành. Có đầu óc đua chen, tranh đấụ Ngoài ra Quan-Đới tượng trưng cho cái đai ngọc hay là sợi dây thừng. "Quan Đới là giai đoạn biết đội nón chít khăn để hưng gia lập nghiệp. Ban đầu bần hàn càng về sau càng quí hiển, nếu lại ở ngôi bản vị quí nhân thì tuổi trẻ đã đắc lộ thanh vân." (Trích sách Tử Vi đẩu số toàn thư của Vũ Tài Lục trang 266)
    Nếu bạn tin vào thuyết "Nhân Qủa" thì người tuổi Thìn có sao Thiên-Tài ở QUAN-LỘC: Nên chăm lo bồi đấp đến công danh của mình (trích TỬ VI CHỈ NAM của Song-An Đỗ-văn-Lưu, Cam-Vũõ trang 286).


    Thân bình giải
    Thân cư Quan-Lộc: Người có cách này thường hoạt động, làm việc không mệt mõi và rất đam mê với công việc chuyên môn của mình. Đây là một con người rất có tinh thần trách nhiệm.
    Thân cư Thân có THIÊN-ĐỒNG, THIÊN-LƯƠNG tọa thủ gia NGUYỆT, THIÊN-CƠ hợp chiếu thì thông minh, suốt đời phú quí, danh tiếng vang lừng.
    Thân có THIÊN-LƯƠNG hay THIÊN-ĐỒNG miếu-địa, vượng-địa, đắc-địa tọa thủ, hay cóù THIÊN-LƯƠNG, THIÊN-ĐỒNG tọa thủ đồng cung, nên suốt đời không bao giờ mắc phải tại ương họa hạị
    Hoán cải vô thường. Thân có THIÊN-ĐỒNG tọa thủ là người có tính hay hoán cãi, ưa mới ghét cũ.


    Phụ Mẫu bình giải
    Cha mẹ khốn cùng, hay mắc tại ương và xa cách nhaụ Sớm lìa bõ hai thân (LIÊM, THAM).
    Cha mẹ là loại người ít giao thiệp. Cha mẹ không hợp tính nhaụ Cha mẹ và con không thể ở gần nhaụ lâu được (Cô-Thần, Quả-Tú). Nếu Cô-Quả lại gặp nhiều sát-tinh xâm phạm, tất sớm khắc một trong hai thân. Nên làm con nuôi họ khác.
    Được cha mẹ thương yêu đặc biệt hay cóù thể có cha mẹ nuôi hay đở đầu (Ân-Quang, Thiên-Quí).
    Cha hay mẹ thường là con trưởng nếu không cũng sẻ đoạt trưởng và có danh chức (Thiên-Việt (Hỏa)).
    Cha mẹ không thích giao thiệp, ít giao thiệp, ít bạn bè có gì thì hay giữ trong lòng ít khi thổ lộ ra ngoài (Cô-Thần (Thổ)).
    Cha mẹ đức độ, khoan hòa, nhân hậu hay giúp người (Địa-Giãi (Thổ)).
    Cha mẹ có óc hài hước, vui tính, tiếu lâm (Thiên-Hỉ (Thủy)).
    Cha mẹ vui vẽ, nhanh nhẹn nhưng không lợi cho việc sinh đẻ (đàn bà) (Phi-Liêm (Hỏa)).
    Cha mẹ khôn ngoan, lanh lẹ hơn người, ưa lấn lướt. Thông minh, vui vẻ, hòa nhã, nhân hậu, từ thiện (Thiếu Dương (Hỏa)).


    Phúc đức bình giải
    Được hưỡng phúc sống lâu về già rất sung sướng. Họ hàng đều gặp sự cát vượng, người giàu có, người quí hiễn (CỰ đơn thủ tại Ngọ).
    Được hưỡng phúc, tránh được nhiều tai họạ Trong họ có nhiều người khá giả, nhân đức (Thiên-Quan, Thiên-Phúc).
    Phải lập nghiệp xa quê hương mới khá giả. Họ hàng xa sút nhất là ngành trưởng (Tuần, Triệt).
    Giảm thọ, họ hàng ly tán, những người khá giả lại chết non (Tang-Môn, Bạch-Hổ).
    Gia tăng phúc thọ. Nhiều con cháu (Đế-Vượng (Kim)).
    Giải trừ bệnh tật, tai họa, gặp nhiều may mắn một cách đặc biệt (Giải-Thần (Mộc)).
    Giải trừ bệnh tật, tai họa, gặp nhiều may mắn một cách đặc biệt (Thiên-Giải (Hỏa)).
    Tổn thọ hay gia đình không được toàn vẹn (Tang-Môn (Mộc)).
    Được phú quí, dòng họ khá giả (Phượng-Các (Thủy)).


    Điền trạch bình giải
    Chú ý: cung Điền xấu thì con người nghèo về nhà cửa, ruộng vườn, xe cộ, hoa màu, cơ xưởng làm ăn, vật phẩm sản xuất. Cung Điền xấu không có nghĩa là nghèo tiền bạc (trích Tử-Vi Tổng Hợp của cụ Nguyễn Phát Lộc, trang 398).
    mua tậu nhà đất dễ dàng (THIÊN-TƯỚNG đơn thủ tại Mùi).
    Mua tậu nhà đất một cách nhanh chóng. Nhưng đã mua nhanh, tất bán cũng nhanh (Địa-Không, Địa-Kiếp).
    Làm ăn, tạo lập cơ nghiệp ở phương xa (TUẦN án ngử).
    Khéo giữ củạ Tuy nhiên nếu gặp nhiều sao xấu phải bán đi (Thiên-Hình (Hỏa)).
    Có thể tài sản không có gì hay tài sản bị sang đoạt, bị phá sản, bị tai họa về tài sản (nhà cháy, ...) hoặc sang đoạt hay tạo lập tài sản bằng phương pháp táo bạo, ám muội (Địa-Kiếp (Hỏa) hãm-địa).


    Quan lộc bình giải
    Phú quí song toàn. Rất nổi tiếng nếu chuyên về y khoa hay sự phạm. Bước vào đường chánh trị cũng được toại lòng (ĐỒNG, LƯƠNG đồng cung).
    Việc làm có tính cách lưu động, thường hay thay đổi chổ làm hay nghề nghiệp. Đường công danh thường bị gián đoạn ít ra 1 lần (Đại-Hao (Hỏa)).
    Thường hay bị canh tranh nghề nghiệp (Quan-Phù (Hỏa) hãm-địa).


    Nô bộc bình giải
    Người giúp việc phản chủ (VŨ, SÁT đồng cung).
    Hay mắc thị phi, thường bị những người giúp việc hay bạn bèø nói xấu và oán trách. Nếu có nhân tình thì bị tình nhân phản bội, đa mang, hai lòng (Hóa-Kỵ (Thủy)).
    Gặp phải tôi tớ phản chủ, hại chủ hay gặp phải tôi tớ hoặc bạn bèø lừa đảọ Nếu có nhân tình thì có thể gặp cảnh ghen tương hoặc bắt ghen (Phục-Binh (Hỏa)).
    Phú: "Hoa Đào nở trái Nô cung, Thiếp Thê mang tiếng bất trung cùng chồng". Là người có vợ nhỏ cho cấm sừng. Mang lụy vì tình. Đàn ông thường đa mang lẻ mọn ưa việc trăng gió, bướm hoa (Đào-Hoa (Mộc)) . Theo TỬ-VI HÀM-SỐ trang 296 của cụ Nguyễn-Phát-Lộc thì Đào-Hoa còn có nhiều ý nghĩa sau: * Hão ngọt, có sức thủ hút quyền rũ người khác pháị * Lã lơi hoa nguyệt với bạn bè, tôi tớ, hoặc người dưới quyền. * Có nhiều nhân tình, vợ lẻ, bất chính với vợ. Đại khái đây là hạng người đam mê trong tình yêụ


    Thiên di bình giải
    Hay gặp tai nạn nhất là về sông nước. Thường gặp nhiều người khinh ghét. Sau này chết ở xa nhà (NHẬT tại Tuất).
    Ra ngoài chẳng được yên thân (Hỏa, Linh).
    Ra ngoài gặp được nhiều sự may mắn (Thiên Quan, Thiên Phúc).
    Có bằng sắc phẩm hàm (Thai Phụ ngộ Phong Cáo).
    Gặp nhiều người gian trá (Hỏa Tinh ngộ Linh Tinh).
    Ra ngoài gặp nhiều sự thảm thương (Khốc, Hư).
    Hay giúp đở người khác và được nhiều người khác giúp đở (Thiên-Quan (Hỏa)).

    Tật ách bình giải
    Tim yếu hoặc bị bệnh ở hạ bộ (Hồng).
    Mắc tai nạn sông nước. Đàn bà thường khó đẻ hay gặp nhiều sự nguy hiểm khi sanh nở (Lưu-Hà (Thủy)).
    Thận suy hoặc đau răng. Có thể bộ máy tiêu hóa không được lành mạnh (Riêu (Thủy)).
    Aûnh hưởng cứu giải khá mạnh mẽ. Tuy nhiên nếu gặp nhiều sát-tinh xâm phạm sẻ mất hẳn ảnh hưởng cứu giải và đôi khi lại thành ra những sao tác họa (Lộc-Tồn (Thổ)).


    Tài bạch bình giải
    "Đại Phú do Thiên, Tiểu Phú do cần cù".
    Chú ý: Cung Tài chỉ diễn tả tình trạng sinh kế tổng quát của cuộc đời, chớ không mô tả hết sự thăng trầm của từng giai đoạn. Thành thử, muốn biết cái nghèo trong từng chi tiết, trong từng thời kỳ, người xem số phải đoán các cung Hạn (trích Tử-Vi Tổng Hợp của cụ Nguyễn Phát Lộc, trang 398).
    Kiếm tiền chậm chạp, khó khăn (CƠ đơn thủ tại Tí).
    Khá giả và vinh hiễn. Suốt đời phong lưu (Quyền, Lộc hội hợp).
    Hay cóù người giúp tiền. Thường được hưởng của thừa tự (Ân-Quang, Thiên-Quí).
    Thiếu thốn, phá tán (Kình (Kim) hãm-địa).
    Thích cờ bạc (Văn-Khúc (Thủy)).
    Tài năng, tháo vát, lanh lợi (Lực Sĩ)


    Tử tức bình giải
    Hiếm con và về sau hay xung khắc với cha mẹ (TỬ, PHÁ).
    Có con nuôi rất hiếu thảo (Ân-Quang, Thiên-Quí).
    Có con hiếu thảo và được cha mẹ thương yêụ Có thể có con nuôi (Ân-Quang (Mộc)).
    Có con hiếu thảo, được cha mẹ thương yêụ Có thể có con nuôi (Thiên-Quy (Thổ)).
    Hiếm con, con cô độc (Quả-Tú (Thổ)).
    Có thể có con nuôi, con đở đầu hoặc nhờ người khác nuôi con mình. Ngoài ra còn có nghĩa là nuôi con riêng của vợ hay của chồng (Dưỡng (Mộc)).
    Con sớm hiễn đạt (Hóa-Quyền (Thủy)).


    Phu / Thê bình giải
    Vợ chồng xung khắc (Đà-La, Hỏa-Tinh, Linh-Tinh).
    Có thể tự do kết hôn, vợ chồng lấy nhau không cần môi giới (Tả-Phù, Hữu-Bật).
    Nhân duyên trắc trở buổi ban đầu (Thiên-Khốc, Thiên-Hư).
    Người phối ngẩu làm giàu (Thiên Mã ngộ Lộc).
    Người phối ngẩu đảm đang (Trường Sinh, Đế Vượng).
    Người phối ngẩu đảm đang (Mã, Trường Sinh).
    Người phối ngẩu có bằng sắc (Thai Phụ, Phong Cáo).
    Người phối ngẩu xảo trá "Bông hồng cắm bải cức trâu" (Hoả, Linh).
    Người phối ngẩu hay âu lo, sầu thảm (Thiên Hư, Thiên Khốc).
    Phú: "Triệt Tuần ngộ Mã hành Thê vị, Vợ bỏ chồng đào tỵ tha phương". Vợ bỏ chồng trốn tránh nơi xạ Phú "Triệt Tuần ngộ Mã ưu phiền, Bỏ chồng vợ trốn đến miền xa phương." (Triệt, Tuần, Mã).
    Ít ra phải tan vở 1 cuộc tình (Hao).
    Trai lấy vợ đẹp, thông minh có học và thường có vợ lẻ, nhân tình (Văn-Xương (Kim)).
    Trai lấy vợ có học, thông minh (Hóa-Khoa (Thủy)).
    Gặp nhau ở nơi xa mà nên duyên vợ chồng (Thiên-Mã (Hỏa)).
    Cô đơn, cô độc vì người phối ngẫu không hiễu mình, không bênh vực cho mình hoặc sống chung với nhau nhưng không có sự thắm thiết hầu như mỗi người có nỗi ưu tư riêng, khác biệt nếp sống, ít khi đồng tình hoặc đồng ý với nhaụ Tuy nhiên nếu không có nhiều sao xấu chiếu thì vợ chồng vẫn chung sống hòa thuận, hạnh phúc (Đẩu-Quân (Hỏa)).
    Người phối ngẫu ham thú vui may rủi, nói năng không cẩn trọng (Điếu Khách).
    Kết hôn với người khác làng, khác xóm hoặc dang dỡ mối tình đầụ Thí dụ như bị hồi hôn sau khi có lễ Hỏị Nên muộn lập gia đình hay đi xa mà thành hôn phối mới tránh được hình khắc. Hoặc ít nhất cũng phải hai ba độ buồn thương chia cách (TRIỆT án ngử).

    Huynh đệ bình giải
    Nhiều nhất là bốn người nhưng trong nhà thiếu hòa khí. Có người bị hình thương mang có tật (PHỦ đơn thủ tại Mão).
    Có anh chị em dị bàọ Cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha (Phục Binh, Tướng Quân).
    Trong số anh chị em có người danh giá, tài ba tạo nên sự nghiệp (Thiên-Khôi (Hỏa)).
    Ít anh chị em hoặc anh chị ly tán mỗi người một phương. Thường không nhờ vả được mà đôi khi còn bị liên lụy (Địa-Không (Hỏa)).


    -------------------------------------------------------

    [​IMG]

    Trụ năm bị năm Mậu Tuất thiên khắc địa xung.
    Trụ tháng bị năm Kỷ Mùi thiên khắc địa xung.
    Trụ ngày bị năm Mậu Dần thiên khắc địa xung.
    Trụ giờ bị năm Giáp Dần thiên khắc địa xung.
    Thai nguyên: Giáp Thìn.
    Thai tức: Đinh Tỵ.


    Tháng chi khắc ngay can (quan): Ngày chủ tử (cực suy).
    Trụ năm có tỷ kiên (tỉ) có khuynh hướng độc lập tự thân vận động.
    Kiếp tài (kiếp) ở trụ tháng là tiền tài khó tụ, thích đầu cơ, thích ăn mặc chưng diện. Trường hợp tọa dương nhẫn thì vì tiền mà bị nạn.
    Trụ ngày gặp thiên ấn (kiêu) thì nam không lấy được vợ tốt, nữ thì không lấy được chồng cao sang. Người bạn đời tuy rõ ràng minh bạch nhưng thích sống cô độc. Trường hợp tứ trụ lại gặp thực thần thì tuổi nhỏ mẹ ít sửa nuôi. Khi vận gặp thực thần (thực) thì bệnh hoặc nghèo lại gặp hình xung thì dễ gặp khó khăn trắc trở.
    Trụ giờ có thiên quan (sát) thì con cái tính cương trực. Trường hợp giờ can Thiên quan mà ngày chủ vượng, bốn can có sao tài, ấn thì đại phú quý, tài sản dồi dào. Trường hợp nữ có ngày tọa dương nhẫn thi khắc chồng. Nếu giờ can thiên quan mà có chế thì sinh quý tử nhưng xa con.
    Thập ác đại bại: gặp việc hay đắn đo, có trí nhưng khó tiến thoái, chủ về thất bại. Ngày thập ác đại bại nếu gặp sao tài, sao quan ngược lại là phúc. Nến gặp năm can chi và ngày can chi xung khắc lại là gặp cát thần quý nhân giúp.
    Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.
    Thiên đức quý nhân: Tính nhân từ đôn hậu, một đời hưởng phúc ít gặp nguy hiểm, gặp hung hóa cát, hóa nguy hiểm thành đường đi tốt, chịu sự che chở của thần linh.
    Phúc tinh quý nhân: Phúc lộc song toàn, dễ được sự ủng hộ thành công.
    Hoa cái chủ vễ nghệ thuật, tôn giáo nhưng cô độc. Thông minh đầy đủ tài nghệ, tính cô độc, kỵ không vong hình xung phá. a: Hoa cái với sao ấn cùng chi (ấn là hỷ dụng thần) thì tài hoa. b: Gặp không vong hoặc hình xung phá hoại: phá hoại danh lợi hoặc làm tăng ni, làm vợ lẽ hoặc bôn tẩu giang hồ. c: Hoa cái ở trụ ngày tạo vận mộ: khắc vợ, ở trụ giờ khắc con. d: Hoa cái gặp chính ấn ở vận vượng: quan tước cao, quyền vị lớn.

    Quả tú (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Những người mà trong mệnh gặp quả, tú là những người có nét mặt không tươi vui, hơi khắc khổ, không lợi cho người thân. Nếu mệnh người đó sinh vượng thì còn đỡ, tử tuyệt thì nặng hơn, nếu gặp cả trạch mã thì lang thang bốn phương. Nếu gặp tuần không, vong là từ bé đã không có nơi nương tựa. Gặp tang điếu thì cha mẹ mất liền nhau, suốt đời hay gặp trùng tang hoặc tai họa chồng chất, anh em chia lìa, đơn hàn bất lợi. Gặp vận tốt thì việc hôn nhân muộn, gặp vận thấp kém thì lang thang dời chuyển mãi. Mệnh nam, sinh chỗ vợ tuyệt lại còn gặp cô thần, thì suốt đời khó kết hôn, nữ mệnh sinh chỗ chồng tuyệt còn gặp quả tú thì có lấy được chồng cũng khó mà bách niên giai lão. Nam gặp cô thần nhất định tha phương cầu thực, nữ gặp quả tú thường là mất chồng. Cô thần, quả tú người xưa bàn rất nhiều, chủ về nam nữ hôn nhân không thuận, mệnh khắc lục thân, tai vạ hình pháp, nhưng nếu trong tứ trụ phối hợp được tốt, còn có quý thần tương phù thì không đến nỗi nguy hại thậm chí "cô quả cả hai thần lại còn gặp quan ấn, thì nhất định làm đầu đảng ở rừng sâu". Nhưng hôn nhân thường không thuận là điều chắc, hơn nữa lúc phạm vào ngày tháng sẽ khắc phụ mẫu.
    Cô loan: chủ yếu nói về hôn nhân không thuận. "Nam khắc vợ, nữ khắc chồng".

    Mệnh thuỷ sinh tháng thìn, tuất, sửu, mùi là thổ khắc thuỷ. Tượng cha mẹ không vẹn toàn mà phần nhiều là cha mất sớm hoặc xa cách cha tu*` lúc còn nhỏ tuổi.
    Trụ năm là thất sát, tỉ, kiếp, thương quan là cha ông nghèo.
    Năm tháng không có tài quan là tự mình phấn đấu làm nên cơ nghiệp.
    Chính ấn, thiên ấn (kiêu) đóng ở trụ ngày là vợ hiền và thông minh.
    Trụ ngày gặp thất sát là chủ về vợ hung bạo, sát chồng.

    Mộ chủ: xa gia đình, suy bại, duyên phận bạc bẽo, bần hàn, lo buồn, lao khổ. Trụ năm có Mộ thường ở quê hương giữ gìn phần mộ tổ tiên. Mộ là chổ chôn cất chứa giấu đi, tứ trụ có chi hình xung, với chi cột an mộ, Mộ sẻ dùng được. Trong trường hợp không có chi hình xung, gặp Tài là người keo bẩn, coi đồng tiền hơn cả tính mệnh, lúc nào cũng bo bo giữ lấy tiền, suốt đời là đầy tớ của tiền của, không dám ăn tiêu.
    Suy chủ: ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, tinh thần bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lỡ duyên, bất định. Trụ tháng có suy, trung niên làm ăn cũng không khá, tiền bạc hao tán.
    Trường sinh chủ phúc thọ, bác ái, tăng tiến, hạnh phúc, trường cửu, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng. Cột ngày có trường sinh, sớm hiễn đạt, vợ có đức, vợ chồng viên mãn, được cha mẹ yêu quý, anh em thân mật, sống lâu, ăn ở được mọi người quý mến. Trừ ra nếu sinh vào các ngày Mậu dần và Đinh dậu, phúc phận kém, ít được hưỡng các điều trên. Riêng nữ mệnh, cột ngày có trường sinh, không bị các chi khác xung hại phá, suốt đời hạnh phúc, con cái tốt, về già an lạc, nếu sinh ngày Bính dần hoặc Nhâm thân, sự tốt đẹp lại càng tăng.
    Trường sinh chủ phúc thọ, bác ái, tăng tiến, hạnh phúc, trường cửu, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng. Cột giờ có trường sinh, con cái hiển đạt, làm rạng rở tổ tông.
    Nam, can giờ khắc can ngày hoặc Nữ, can ngày khắc can giờ: Sinh con trai đầu lòng.
    Thất sát đóng ở trụ giờ thì con cái tính hung bạo, không nghe lời.
    Cha có thất sát là sinh con trai.
    Cha có can giờ khắc can ngày là sinh con trai đầu lòng.
    Kiêu thần đóng ở trụ ngày là vì ăn mà bị bệnh.
    Thất sát hoặc kiêu thần đóng ở trụ ngày là vợ nhiều mà đẻ ít, khí huyết không điều hòa.
    Trụ có Sát Kiêu tương sinh cho nhau tất có tai họa bị thương tích.

    ------------------------------------------------------------
     
    Chỉnh sửa cuối: 5/1/13
  4. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Nhâm quý khắc bính đinh (tài)
    - sinh ra giáp-ất (tt)
    - bị mậu-kỷ khắc vô (qsat)
    - được canh-tân sinh vô (ấn)
    --------------------------------------------------------


    Canh Tân
    I
    Sinh
    I
    ( TS ) Mậu - Kỷ == Khắc ==> Nhâm( TS ) Quý ( Suy )== Khắc ==> Bính Đinh
    I
    Sinh
    I
    Giáp Ất

    --------------------------------------------------

    Trụ Năm Nhâm thìn ( Mộ )
    Trụ Tháng Quý Sửu ( Suy )
    Trụ Ngày Nhâm Thân ( TS )
    Trụ Giờ Mậu Thân (TS )

    Mậu Thân Ðại Trạch Thổ, xương con khỉ, tướng tinh con lạc đà, khắc Thiên Thượng Thuỷ, con nhà Huỳnh Ðế-Quan lộc.


    Nhật Chủ Suy - Khó nhờ cha mẹ - anh em
    Chỉ có thể nhờ Con cháu - và bị khắc
    ------------------------------------------------------------

    Tuổi Nhâm Thân, cung Khôn, mạng Kiếm PhongKim
    khắc Phúc Ðăng Hoả, con nhà Bạch Ðế-Phú quí
    .
    =>Nhâm Thân 21-81=> Bát Tự 22 - 82
    ------------------------------------------

    - bị mậu-kỷ khắc vô (qsat)

    14 - Tuổi Mậu Thìn, cung Ðoài, mạng Ðại Lâm Mộc
    [SIZE=2][COLOR=Magenta]=>Mậu Thìn 25 - 85[/COLOR][/SIZE][COLOR=Sienna][SIZE=2]=> Bát tự 26 - 86 ( M[SIZE=2]ộ )[/SIZE][/SIZE][/COLOR]


    [COLOR=Sienna][B][COLOR=Magenta][COLOR:DarkRed][B][COLOR=Magenta][COLOR:DarkRed][B][COLOR=Magenta][COLOR=Sienna][COLOR:DarkRed][B][COLOR=Magenta][COLOR:DarkRed]34 - Tuổi Mậu Thân, cung Cấn, mạng Ðại Trạch Thổ,[/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR]
    =>Mậu Thân 45=> Bát tự 46 ( TS )

    [COLOR=Magenta][COLOR:DarkRed]54 - Tuổi Mậu Tý, cung Càn, mạng Thích Lịch Hoả[/COLOR],[/COLOR]
    =>Mậu Tí 05 - 65 => Bát Tự 06 - 66 ( [SIZE=2]Đ[SIZE=2]V )
    [SIZE=2]----------------------------------------------------------

    [SIZE=4] Sinh ra Thực Thương[/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE]

    [B][COLOR=Magenta][COLOR=Sienna]sinh ra giáp-ất (tt)[/COLOR][/COLOR][/B]


    [COLOR:DarkRed]28 - Tuổi Giáp Dần, cung Cấn, mạng Ðại Khê Thuỷ,[/COLOR]
    =>Giáp Dần 39 - 99=> Bát tự 40 -00 ( Bệnh )

    58 - Giáp Thân, cung Khôn , mạng Tuyền Trung Thuỷ
    =>Giáp Thân 09-69=> Bát tự 10 -70 ( TS )

    37 - Tuổi Ất Tỵ, cung Ðoài, mạng Phúc Ðăng Hoả ( lửa đèn nhỏ)
    =>Ất Tỵ 48-=> Bát tự 49 ( tuyệt )

    7 -Tuổi Ất Hợi, cung Ðoài, mạng Sơn Ðầu Hoả (lửa trên núi)
    =>Ất Hợi 18 - 78 => Bát Tự 19 - 79 ( Lâm Quan )

    ------------------------------------------------------------
    khắc bính đinh (tài)


    6 - Tuổi Bính Tý, cung Cấn, mạng Giáng Hạ Thuỷ(nước mù sương)
    =>Bính Tí 17 - 77=> Bát tự 18 - 78 ( ĐV )

    Tuổi Bính Thân, cung Khôn, mạng Sơn Hạ Hỏa,
    =>Bính Thân 57 => Bát Tự 58 ( TS )

    Tuổi Bính Thìn, cung Khảm, mạng Sa Trung Thổ,
    =>Bính Thìn 37 - 97=> Bát tự 38 - 98
    ( Mộ )

    -----------------------------------------------------------
    canh-tân sinh vô (ấn)

    [SIZE=4][COLOR=Magenta][SIZE=2][SIZE=3][COLOR:DarkRed][B][SIZE=4][COLOR=Magenta][SIZE=2][SIZE=3][COLOR:DarkRed][B][SIZE=4][COLOR=Magenta][SIZE=2][SIZE=3][COLOR=Sienna][B][SIZE=4][COLOR=Magenta][SIZE=2][SIZE=3][COLOR:DarkRed][B][SIZE=4][COLOR=Magenta][SIZE=2][SIZE=3][COLOR:DarkRed][B][SIZE=4][COLOR=Magenta][SIZE=2][SIZE=3][COLOR=Sienna][COLOR:DarkRed][B][SIZE=4][COLOR=Magenta][SIZE=2][B][SIZE=4][COLOR=Magenta][SIZE=2][SIZE=3][COLOR=Sienna][B][SIZE=4][COLOR=Magenta][SIZE=2][SIZE=3][COLOR=Sienna][B][SIZE=4][COLOR=Magenta][SIZE=2][SIZE=3][COLOR=Sienna][SIZE=3][COLOR:DarkRed] [SIZE=2]Tuổi Canh Dần, cung Cấn, mạng Tòng Bá mộ[/SIZE][/COLOR][/SIZE][SIZE=2][COLOR:DarkRed]c,
    [/COLOR][/SIZE][/COLOR][/SIZE][/SIZE][/COLOR][/SIZE][/B][/COLOR][/SIZE][/SIZE][/COLOR][/SIZE][/B][/COLOR][/SIZE][/SIZE][/COLOR][/SIZE][/B][/SIZE][/COLOR][/SIZE][/B][/COLOR][/COLOR][/SIZE][/SIZE][/COLOR][/SIZE][/B][/COLOR][/SIZE][/SIZE][/COLOR][/SIZE][/B][/COLOR][/SIZE][/SIZE][/COLOR][/SIZE][/B][/COLOR][/SIZE][/SIZE][/COLOR][/SIZE][/B][/COLOR][/SIZE][/SIZE][/COLOR][/SIZE][/B][/COLOR][/SIZE][/SIZE][/COLOR][/SIZE]
    =>Canh Dần 03 - 63=> Bát tự 04 - 64 ( Bệnh )

    Tuổi Canh Thân, cung Khôn, mạng Thạch Lựu Mộc,
    =>Canh Thân 33-93=> Bát tự 34 - 94 ( TS )

    Tuổi Tân Tỵ, cung Tốn, mạng Bạch Lạp Kim
    =>-Tân Tỵ 12 - 72 => Bát Tự 13 - 73 ( Tuyệt )

    Tuổi Tân Hợi, cung Khôn, mạng Xoa Kim Xuyến (xuyến bằng vàng)
    =>Tân Hợi 42 => Bát Tự 43 ( LQ )

    ----------------------------------------------------




    Xét Giờ Xổ Mậu Thân Tại Trường Sinh

    Mậu kỷ khắc nhâm quý (tài)
    - sinh ra Canh- tân (tt)
    - bị giáp - ất khắc vô (qsat)
    - được bính-đinh sinh vô (ấn)
    ---------------------------------------------------------



    Bính Đinh
    I
    Sinh
    I
    Giáp Ất == Khắc ==> Mậu ( TS ) Kỷ == Khắc ==> Nhâm QUý
    I
    Sinh
    I
    Canh Tân


    ------------------------------------------

    bính-đinh sinh vô (ấn)

    46 - Tuổi Bính Thân, cung Khôn, mạng Sơn Hạ Hỏa,
    =>Bính Thân 57 => Bát Tự 58 ( TS )


    16 - Tuổi Bính Dần, cung Khảm, mạng Lư Trung Hoả
    =>Bính Dần 27 -87 => Bát tự 28 - 88 ( Bệnh )

    [COLOR=Magenta][COLOR:DarkRed][B][COLOR=Magenta][COLOR:DarkRed][B][COLOR=Magenta][COLOR=Sienna][COLOR:DarkRed][B][COLOR=Magenta][B][COLOR=Magenta][COLOR=Sienna][B][COLOR=Magenta][COLOR=Sienna][B][COLOR=Magenta][COLOR=Sienna][COLOR:DarkRed][B][COLOR=Magenta][COLOR:DarkRed]55 - Tuổi Ðinh Hợi, cung Cấn, mạng Ốc Thượng Thổ ( đất ổ vò vỏ)[/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR]

    =>Đinh Hợi 06 - 66=> Bát tự 07 - 67 ( LQ )

    25 - Tuổi Ðinh Tỵ, cung Khôn, mạng Sa Trung Thổ (đất trong cát)
    => Đinh Tỵ 36 - 96
    => Bát tự 37 - 97
    ( tuyệt )

    khắc nhâm quý (tài)


    10 - Tuổi Nhâm Thân, cung Khôn, mạng Kiếm Phong Kim
    =>Nhâm Thân 21-81=> Bát Tự 22 - 82 ( TS )
    [COLOR:DarkRed][B][COLOR=Magenta][COLOR:DarkRed][B][COLOR=Sienna]
    [/COLOR][/B] [/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR]
    - Tuổi Nhâm Thìn, cung Khảm, mạng Trường Lưu Thuỷ,
    [COLOR=Magenta]=>Nhâm Thìn 01-61[/COLOR][COLOR=Sienna]=> Bát tự 02 - 62 ( M[SIZE=2]ộ )[/SIZE]

    [/COLOR]
    -Tuổi Nhâm Tý, cung Chấn, mạng Tang Ðố Mộc
    =>Nhâm Tí 41=> Bát tự 42 ( ĐV )




    1. Nhâm Thân Dương------- 2 5 8 Âm ----- 4 1 7 -----------NHÂM đánh heo 07 - 47 -87






     
    Chỉnh sửa cuối: 6/1/13
  5. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    3. NHẬT-NGUYÊN yếu, QUAN, SÁT mạnh, lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.2. .
    3. NHẬT-NGUYÊN yếu, QUAN và SÁT mạnh, nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.


    F. THƯƠNG-QUAN CÁCH.
    NHẬT-NGUYÊN yếu, QUAN, SÁT nhiều, nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN. Đi hạn
    gặp ẤN, TỶ là vận tốt. Gặp TÀI, QUAN là vận xấu

    E. THẤT-SÁT CÁCH.
    3. NHẬT-NGUYÊN yếu, QUAN, SÁT cường mạnh, nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.
    Đi hạn gặp ẤN, TỶ là vận tốt. Gặp TÀI, QUAN là vận xấu.

    D. THỰC-THẦN CÁCH.
    1. NHẬT-NGUYÊN yếu, nhiều QUAN, SÁT nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN. Đi hạn
    gặp ẤN, TỶ là vận tốt. Gặp TÀI, QUAN, SÁT là vận xấu.

    C. PHIỀN, CHÁNH-ẤN-CÁCH.
    1. NHẬT-NGUYÊN yếu, nhiều QUAN, SÁT, nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN. Gặp
    hạn có ẤN, TỶ là vận tốt. Gặp TÀI, QUAN là vận xấu.

    B. PHIẾN CHÁNH-TÀI-CÁCH.
    3. NHẬT-NGUYÊN yếu có QUAN, SÁT nhiều, nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN. Gặp
    vận có ẤN hay TỶ là vận tốt. Gặp hạn có TÀI, QUAN, THẤT-SÁT là vận xấu.

    -------------------------------------------------------------------------------

    Quy Tụ Tại Ấn ... liệu ẤN có Giúp người này => nếu Giúp thì số phận người này đã đại phú đại quý




    Phụ Mẫu bình giải
    Cha mẹ khốn cùng, hay mắc tại ương và xa cách nhaụ Sớm lìa bõ hai thân (LIÊM, THAM).

    Cha mẹ là loại người ít giao thiệp. Cha mẹ không hợp tính nhaụ Cha mẹ và con không thể ở gần nhaụ lâu được (Cô-Thần, Quả-Tú). Nếu Cô-Quả lại gặp nhiều sát-tinh xâm phạm, tất sớm khắc một trong hai thân. Nên làm con nuôi họ khác.

    Được cha mẹ thương yêu đặc biệt hay cóù thể có cha mẹ nuôi hay đở đầu (Ân-Quang, Thiên-Quí).

    Cha hay mẹ thường là con trưởng nếu không cũng sẻ đoạt trưởng và có danh chức (Thiên-Việt (Hỏa)).

    Cha mẹ không thích giao thiệp, ít giao thiệp, ít bạn bè có gì thì hay giữ trong lòng ít khi thổ lộ ra ngoài (Cô-Thần (Thổ)).

    Cha mẹ đức độ, khoan hòa, nhân hậu hay giúp người (Địa-Giãi (Thổ)).

    Cha mẹ có óc hài hước, vui tính, tiếu lâm (Thiên-Hỉ (Thủy)).

    Cha mẹ vui vẽ, nhanh nhẹn nhưng không lợi cho việc sinh đẻ (đàn bà) (Phi-Liêm (Hỏa)).

    Cha mẹ khôn ngoan, lanh lẹ hơn người, ưa lấn lướt. Thông minh, vui vẻ, hòa nhã, nhân hậu, từ thiện (Thiếu Dương (Hỏa)).


    ----------------------------------------------------------
    Người này coi đồng tiền Quý hơn mạng sống mà phụ mẫu lại quá phóng khoáng => đây là Hình xung trong lá số dẫn đến do CÔ Loan - Quả Tú
     
    Chỉnh sửa cuối: 6/1/13
  6. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member


    Mẹo nhỏ..vì hôm nay Nhâm thân là dương
    chọn 24.21.27 có 1 góc ???
    chọn 54.51.57 cò góc thứ 2 ???
    chọn 84.81.87 có góc thứ 3 rồi đó
    :125:
     
  7. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    giờ xổ MN gạp giờ hắc đạo sao thiên lao nó làm ảnh hưởng coi chừng có 407 707 487
     
  8. Thạch Lựu Mộc

    Thạch Lựu Mộc Thần Tài Perennial member

    Mở trường dạy học từ khi nào vậy anh !:tea:
     
  9. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    Mới mở hôm kia thôi... tiêu chí thì đơn gian mà người vào với câu hỏi cao cấp ko hà :125:
    à anh chỉ gọi là hướng dẫn chứ ko dám nói dạy hi hi. Chủ yếu là tài liệu căn bản thôi và tập trung MN và cũng theo cái sườn của anh KMD va HSL. MN đất mềm Thủy đọng nên cũng dễ hơn MTr nhiều.
     
  10. Thạch Lựu Mộc

    Thạch Lựu Mộc Thần Tài Perennial member

    Em cũng đọc qua vài trang và thấy toàn những câu hỏi quá hóc búa,kiểu này phải mở thêm lớp bồi dưỡng cao cấp hành củ kiệu quá :tea: chơi tử bình kết ông nào thì xào ông đó chứ đọc nhiều ông quá là tẩu hỏa ngây,thầy tướng số mỗi người xem mỗi khác !:tea:
     
    Chỉnh sửa cuối: 6/1/13
  11. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    MỞ lớp bồi dưỡng cao cấp được đó...em mở đí..có gì anh qua phụ cho...:D. giờ anh có việc đi rồi. đầu giờ gặp lại. :tea:
     
  12. LacLocTu

    LacLocTu Thần Tài

    Nhâm Thân, Nhâm Tí, Nhâm Thìn, Mậu Thân
    Trường Sinh, Đế Vượng, Mộ, Trường Sinh

    Nhâm Tỷ
    Mậu khắc Nhâm Quan

    Ta có tam hợp: Thìn-Thân-Tý = hợp thủy
    Nhâm Tí mạnh nên tự có nó :42
    Nhâm Thân mới sinh ra nhưng bị Mậu Thân khắc sẽ nhờ ace giúp. Nhâm Tí (Đế Vượng )

    Nhâm Tí sinh Giáp Ất: Giáp Tí 30-90, Giáp Ngọ 60, Ất Mão 39-99, Ất Dậu 09-69.
    Nhâm Tí khắc Bính Đinh: Bính Thìn 38-98, Bính Thân 58, Bính Tí 18-78

    AB: 42-30-90-60-39-99-09-69-38-98-58-18-78

    Không biết luận vậy có đúng ko nữa mong ace góp ý nhé.
     
  13. phu777

    phu777 Thành Viên Mới

    6/1

    Xin được ace ai biết phụ đạo thêm:
    tháng 1
    5-1-3
    4-6-8
    9-2-7

    năm 2013
    2-7-9
    1-3-5
    6-8-4

    Có năm & tháng rồi cách tính ngày như thế nào vậy.
    hôm nay ngày nhâm thân - Kim
    Học hỏi thêm hy vọng kiếm được cái 3 càng chứ chưa được nếm mùi này bao giờ. Tks :wins:
     
  14. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    [​IMG]
     
  15. hbo

    hbo Thần Tài

    Có topic này nữa hả.. Hiệu quả ghê ta :).....! Chúc các bạn win...
     
  16. Thạch Lựu Mộc

    Thạch Lựu Mộc Thần Tài Perennial member

    Chơi tử bình huynh phải để ý một điều chính là tháng âm(lệnh tháng) tính đến thời điểm bây giờ thì đã qua tháng quí sữu rồi:tea:
     
  17. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    tháng 1
    5-1-3
    4-6-8
    9-2-7
    Cái này cũng có vài cách lấy số chứ ko riêng gì Huyền không.
    h[SIZE=3]ôm nay ng[/SIZE][SIZE=4][SIZE=3]ày [COLOR=Blue]Nh[/COLOR][/SIZE][SIZE=4][SIZE=3][COLOR=Blue]âm[/COLOR] Mn l[/SIZE][SIZE=4][SIZE=3]à [COLOR=Green]M[/COLOR][/SIZE][SIZE=4][SIZE=3][COLOR=Green]ậu[/COLOR], m[/SIZE][SIZE=4][SIZE=3]ình s[/SIZE][SIZE=4][SIZE=3]ẽ l[/SIZE][SIZE=4][SIZE=3]ấy[U] [COLOR=Blue]1[/COLOR].[COLOR=Green]6[/COLOR] l[/U][/SIZE][SIZE=4][SIZE=3][U]àm chu[/U][/SIZE][SIZE=4][SIZE=3][U]ẩn[/U]
    [/SIZE][SIZE=4][SIZE=3]5: t[/SIZE][SIZE=4][SIZE=3]ây b[/SIZE][SIZE=4][SIZE=3]ắc.[/SIZE][SIZE=4][SIZE=3] 4: ch[/SIZE][SIZE=4][SIZE=3]ính t[/SIZE][SIZE=4][SIZE=3]ây.[/SIZE][SIZE=4][SIZE=3] 3: [/SIZE][SIZE=4][SIZE=3]đ[/SIZE][SIZE=4][SIZE=3]ông b[/SIZE][SIZE=4][SIZE=3]ắc
    8: chính đông. 7 tây nam. 2 chính nam
    9: tây nam
    [SIZE=3]N[SIZE=3]ếu [SIZE=3]đ[SIZE=3]ể [SIZE=3]đồ h[SIZE=3]ình n[SIZE=3]ày t[SIZE=3]ại Mtr th[SIZE=3]ì MN c[SIZE=3]ó
    [SIZE=3]169.162...
    [SIZE=3]3 mi[SIZE=3]ề[SIZE=3]n 165.156.116 :132:[/SIZE][/SIZE][/SIZE]
    [/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE]
    [/SIZE]

    [/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE]
     
  18. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Sẵn đưa cái đồ hình AB - Lô này luôn ai tin thì tham khảo :

    0 -> 5 => 8 -> 3 => 4 -> 9 => 2 -> 7 => 6 -> 1 => 0 -> 5


    nay ngày Kim +
    Mốc là ngày Kim 9

    Đếm 28 tới 3
    Đếm 21 Lùi 4

    có Hệ SỐ 34 - 43 sẽ ra AB - Lô trong cao lắm 3 ngày đối với lô .. AB thì nếu vượt 3 ngày mà không có Lô nào thì AB cực cao trong 2 - 3 hôm sao .. dùng cho MN - MT - MB ..

    nếu ra 1 con rồi khả năng ít đi .. quan trọng là chọn Bạch Thủ - Thường thuận con từ trái qua phải -

    Các Số 0 - 1 - 9 hay bị lật từ phải qua trái
    -------------------------------------------------------------

    :134: ngày xưa cái này mình canh AB dc hoài đó .. có duyên thì hữu dụng
     
  19. SonAB

    SonAB Thần Tài

    Chỉnh sửa cuối: 6/1/13
  20. Thạch Lựu Mộc

    Thạch Lựu Mộc Thần Tài Perennial member

    Dựa vào tử bình và ngũ hành cũng có thể chọn được cho mình một số 3 càng ace tham khảo,giờ chỉ xét MN
    Dựa vào bảng trs theo lệnh tháng thần sát đang Dưỡng,Tỷ kiếp Suy,Kiếp Tài QĐ.Thân thế này thì phải xì hơi thương thực được lợi thương thực phá đi cái bất tài là sát
    Như thế sẽ chọn cái ta sinh sinh trong tứ xung dần thân tị hợi,chọn cặp đối xung trực tiếp dần thân 39 99
    Mộc được thủy sinh mà thủy theo ngũ hành sẽ là 1-6 ghép lại có 4 số 3 càng 139 199 639 699 :tea: